Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học 1 Khánh Hải

Câu 2. Trạng Quỳnh giới thiệu món ăn gì với Chúa?

 a. Món mầm đá.

 b. Món tương.

 c. Món mầm đá và món tương.

 d. Một món khác.

Câu 3. Vì sao Trạng Quỳnh không dâng Chúa món mầm đá?

 a. Vì Chúa đã đói mà món mầm đá chưa kịp chín.

 b. Vì món mầm đá phải ninh thật kĩ, không thì khó tiêu.

 c. Vì thật ra không có món mầm đá.

Câu 4. Trạng Quỳnh đề hai chữ “đại phong” ở lọ tương dâng chúa để làm gì?

 a. Để Chúa tưởng đó là một món ăn lạ.

 b. Để Chúa nghĩ đó là món mầm đá.

 c. Để Chúa thích món ăn đó.

 d. Để lấy lòng chúa.

Câu 5. Vì sao Chúa trịnh ăn cơm với tương vẫn thấy ngon miệng?

 a. Vì tương là món ăn rất ngon.

 b. Vì Chúa rất thích ăn tương .

 c. Vì chúa tưởng đó là một món ăn lạ.

 d. Vì đang đói thì ăn gì cũng thấy ngon.

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học 1 Khánh Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề kiểm tra cuối năm học, lớp 4
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1 
Mức 2 
Mức 3 
Tổng 
TNKQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
1
2
1
3
1
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1,5
0,5
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
b) Đọc hiểu
Số câu
1
2
1
3
1
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1,5
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
Số câu
1
1
Số điểm
3,0
3,0
 4. Nghe - nói
(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Tổng
Số câu
2
1
4
2
1
1
6
3
2
Số điểm
1,0
2,0
2,0
1,0
1,0
2,0
3,0
4,0
3,0
TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 KHÁNH HẢI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Họ và tên :  Môn: Tiếng Việt - Năm học 2015-2016
 Lớp : 4A Thời gian 70 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời nhận xét
ĐỀ
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt:
I. Đọc thành tiếng (1 điểm)
Cho HS bốc thăm các bài tập đọc ở HKII và đọc 1 đoạn theo yêu cầu của GV. 
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) (khoảng 20 phút)
Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Ăn mầm đá” SGK TV4, tập 2 trang 157, 158 và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Vì sao Chúa Trịnh bảo Trạng Quỳnh mách cho món ăn ngon?
 a. Vì Chúa chưa bao giờ được ăn các món ăn ngon.
 b. Vì Chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng.
 c. Vì Chúa biết Trạng Quỳnh rất thông minh.
Câu 2. Trạng Quỳnh giới thiệu món ăn gì với Chúa?
 a. Món mầm đá.
 b. Món tương.
 c. Món mầm đá và món tương.
 d. Một món khác.
Câu 3. Vì sao Trạng Quỳnh không dâng Chúa món mầm đá?
 a. Vì Chúa đã đói mà món mầm đá chưa kịp chín.
 b. Vì món mầm đá phải ninh thật kĩ, không thì khó tiêu.
 c. Vì thật ra không có món mầm đá. 
Câu 4. Trạng Quỳnh đề hai chữ “đại phong” ở lọ tương dâng chúa để làm gì?
 a. Để Chúa tưởng đó là một món ăn lạ.
 b. Để Chúa nghĩ đó là món mầm đá.
 c. Để Chúa thích món ăn đó.
 d. Để lấy lòng chúa. 
Câu 5. Vì sao Chúa trịnh ăn cơm với tương vẫn thấy ngon miệng?
 a. Vì tương là món ăn rất ngon.
 b. Vì Chúa rất thích ăn tương .
 c. Vì chúa tưởng đó là một món ăn lạ.
 d. Vì đang đói thì ăn gì cũng thấy ngon.
Câu 6. Trạng Quỳnh là người như thế nào?
a. Thông minh.
 b. Khôn khéo.
 c. Cả a và b đều đúng.
Câu 7. Chuyển câu kể sau thành câu cảm:
Con chó này khôn.
Câu 8. Gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu sau:
Trong nhà, mọi người đang nói chuyện vui vẻ.
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài):
I. Chính tả (nghe - viết) (2 điểm) (khoảng 15 phút)
Học sinh nghe viết đoạn văn trong bài “Con chuồn chuồn nước” SGK TV4, tập 2, trang 127 (Từ Cái đầu tròn . cao hơn và xa hơn). 
II. Viết văn: (3 điểm) (khoảng 35 phút)
Tả một con vật nuôi quen thuộc ở nhà em hoặc hàng xóm.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 4 
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt:
I. Đọc thành tiếng (1 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 
 Câu 1: Ý b. Vì Chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng (0,5 điểm) 
 Câu 2: Ý a. Món mầm đá. (0,5 điểm)
 Câu 3: Ý c. Vì thật ra không có món mầm đá. (0,5 điểm)
 Câu 4: Ý a. Để Chúa tưởng đó là một món ăn lạ. (0,5 điểm)
 Câu 5: Ý d. Vì đang đói thì ăn gì cũng thấy ngon. (0,5 điểm) 
 Câu 6: Ý c. Cả a và b đều đúng. (0,5 điểm) 
 Câu 7: (1 điểm) 
 Ví dụ: Con chó này khôn ghê!
	 Câu 8: (1 điểm) 
Trong nhà,/ mọi người đang nói chuyện vui vẻ.
 TN
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài):
I. Chính tả (nghe - viết) (2 điểm)
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 
2 điểm.
Tuỳ mức độ hoàn thành theo chuẩn KTKN giáo viên cho điểm.
II. Tập làm văn: (3 điểm)
+ Học sinh viết được bài văn miêu tả đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp; dùng từ đúng; không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng ; trình bày bài viết sạch sẽ.
* Bài văn miêu tả con vật phải đủ ba phần 
- Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả : (0,5 điểm.)
- Thân bài :
+ Tả hình dáng : (1 điểm.)
+ Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật (1điểm)
- Kết bài : Nêu được cảm nghĩ đối với con vật: (0,5 điểm.)

File đính kèm:

  • docDe_thi_TV4_cuoi_nam_Tho.doc