Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trưởng Tiểu học 1 Khánh Hải

Câu 1. Hai vợ chồng đi đâu bắt được con Dúi ?

A. Đi nương rẫy.

B. Đi rừng.

C. Đi ruộng.

Câu 2. Hai vơ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra?

 A. Sấm chớp đùng đùng.

 B. Mây đen ùn ùn kéo đến.

 C. Cả hai câu trên đều đúng.

Câu 3. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?

 A. Chuyển đến một làng khác để ở.

 B. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó.

 C. Làm một cái bè to bằng gỗ.

Câu 4. Điều gì xảy ra với muôn loài?

A. Không có gì xảy ra.

 B. Muôn loài thoát nạn.

 C. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trưởng Tiểu học 1 Khánh Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề kiểm tra cuối năm học lớp 2
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm 
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng 
TNKQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
2
2
4
Số điểm
1,0
1,0
2,0
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,5
1,5
b) Đọc hiểu
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
(viết văn)
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
 4. 
Nghe -nói
Nói
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Tổng
Số câu
3
2
3
2
1
6
3
2
Số điểm
1,5
3,5
1,5
1,5
2,0
3,0
3,5
3,5
TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 KHÁNH HẢI KIỂM TRA CUỐI NĂM
 Họ và tên :  Môn: Tiếng Việt - Năm học 2015-2016
 Lớp : 2A Thời gian 70 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM
Nhận xét
ĐỀ
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt:
I. Đọc thành tiếng (1,5 điểm) Giáo viên chọn một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở HKII cho HS đọc.   
II. Đọc thầm và làm bài tập (3,5 điểm) (khoảng 20 phút)    
Cho văn bản sau: 
Chuyện quả bầu
        Ngày xưa, có hai vợ chồng rất hiền lành, chăm chỉ. Một hôm đi rừng, họ bắt được một con dúi. Dúi xin tha mạng. Hai vợ chồng thương tình tha cho.
       Trước khi về rừng, Dúi nói:
 Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Ông bà hãy lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong và chui vào đó, hết hạn bảy ngày hãy ra. Hai vợ chồng làm theo. Họ khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Họ vừa chuẩn bị xong sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Khúc gỗ nỗi như thuyền đã giúp hai vợ chồng thoát nạn. 
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 
Câu 1. Hai vợ chồng đi đâu bắt được con Dúi ?
Đi nương rẫy.
Đi rừng.
Đi ruộng.
Câu 2. Hai vơ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra?
           A. Sấm chớp đùng đùng.
           B. Mây đen ùn ùn kéo đến.
           C. Cả hai câu trên đều đúng.
Câu 3. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?
           A. Chuyển đến một làng khác để ở.
           B. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó.
           C. Làm một cái bè to bằng gỗ.
Câu 4. Điều gì xảy ra với muôn loài?
A. Không có gì xảy ra.
          B. Muôn loài thoát nạn.
          C. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.
Câu 5. Từ trái nghĩa với từ “Vui” là từ:
           A. Vẻ;             B.  Nhộn;        C. Thương          D. Buồn;             
Câu 6. Từ “chăm chỉ ” ghép được với từ nào sau:
         A. Trốn học. ;              B. Học bài;             C. Nghỉ học;        
Câu 7. Bộ phận in đậm trong câu: “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa” Trả lời cho câu hỏi nào sau đây: Vì sao? Khi nào? Như thế nào?               
..
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn, bài):
I. Chính tả (nghe - viết) (2 điểm) (khoảng 15 phút)
 Bài viết : Hoa mai vàng (SGK TV2, tập 2, trang 145). Viết cả bài.
II. Viết đoạn, bài: (3 điểm) (khoảng 35 phút)
Đề bài: Dựa vào những câu gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) nói về một loài cây mà em thích.
* Gợi ý:
a. Đó là cây gì, trồng ở đâu ?
b. Hình dáng cây như thế nào ?
c. Cây có ích lợi gì ? 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 2 
A. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
1. Đọc thành tiếng (1,5 điểm)
Đọc thành tiếng được điểm tối đa khi: 
+ Đọc đúng tiếng - từ .
+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu. 
2. Đọc thầm và làm bài tập (20 phút) (3,5 điểm) 
Mỗi câu đúng đạt  (0,5 điểm)  
Câu 1: b (0,5đ)
Câu 2: c (0,5đ)
Câu 3: b (0,5đ)
Câu 4: c (0,5đ)
Câu 5: d (0,5đ)
Câu 6: b (0,5đ)
Câu 7: c (0,5đ)
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (đoạn văn) ( 40 phút) 
1. Chính tả Nghe – viết (2 điểm) – 15 phút
- Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp. (đạt 2 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,2 điểm.
2. Viết đoạn văn (3,0 điểm) (khoảng 20 - 25 phút)
 + Dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể giáo viên cho các mức điểm phù hợp.

File đính kèm:

  • docDe_thi_TV2_cuoi_nam_Tho.doc