Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 8 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận

2. Bài tập (3 điểm)

Câu 1:Điền vào chỗ trống ? (1 điểm)

a. Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã: rưa tay suy nghi

b. Điền ăm hay ăp ngăn n .́ ch học

Câu 2:Nối các tùở cột A với các từở cột B để tạo thành câu thích hợp: (0.5 điểm)

 A B

Câu 3: Gạch dưới các chữ viết sai chính tả rồi viết lại cho đúng hai từ dưới đây: (0,5 điểm)

- nước chãi/. - chồng cay/.

Câu 4:Em hãy sắp xếp các từ thành một câu hoàn chỉnh (1 điểm)

( em yêu thích, là Tiếng Việt, môn học)

 

docx7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 8 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Bình Thuận 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu)
– LỚP 1
Lớp: Một/	
Năm học: 2018 – 2019
Họ và tên:	
Ngày kiểm tra: ..
Thời gian: 40 phút
Điểm
Chữ ký giám thị
Chữ ký giám khảo
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU:
1.Đọc bài sau và trả lời câu hỏi.(3 điểm)
GÀ VÀ VỊT
 Gà và Vịt đều học lớp cô giáo Họa Mi. Gà nghe lời cô giáo: Khi đi đường, Gà luôn đi bên tay phải và gặp ai, Gà cũng đứng lại khoanh tay chào. Còn Vịt con thì chỉ thích chạy lăng xăng. Thấy ai, Vịt cũng hét toáng lên gọi ầm ĩ.
Câu 1: Gà và Vịt đều học lớp của cô giáo nào? (0,5đ)
A. Cô giáo Chim Khách
B. Cô giáo Họa Mi
C. Cô giáo Chích Chòe
Câu 2: Việc làm nào của Gà chứng tỏ Gà lễ phép, ngoan ngoãn? (0,5đ)
A. Học hành chăm chỉ, chịu khó.
B. Gặp ai cũng đứng lại khoanh tay chào.
C. Khoanh tay trước ngực, lắng nghe lời cô giáo giảng bài.
Câu 3: Thấy ai, Vịt con cũng làm gì? (0,5đ)
A. Cúi đầu lễ phép chào lí nhí.
B. Im lặng gật đầu chào.
C. Hét toáng lên gọi ầm ĩ.
Câu 4: Tìm trong bài và ghi lại tiếng có chứa vần ao? (0,5đ)
Câu 5: Viết câu có từ cô giáo. (1đ)
Trường Tiểu học Bình Thuận 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT (Viết)
– LỚP 1
Lớp: Một/	
Năm học: 2018 – 2019
Họ và tên:	
Ngày kiểm tra: ..
Thời gian: 40 phút
Điểm
Chữ ký giám thị
Chữ ký giám khảo
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Viết chính tả (7 điểm)
 Đồng lúa chín
	Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. 
2. Bài tập (3 điểm)
Câu 1:Điền vào chỗ trống ? (1 điểm)
a. Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã: rưa tay 	 suy nghi
b. Điền ăm hay ăp	ngăn n .́ chhọc
Câu 2:Nối các tùở cột A với các từở cột B để tạo thành câu thích hợp: (0.5 điểm)
Trường học
là vốn quý nhất
	 A	 B
như mẹ hiền
Sức khỏe
là nơi dạy em thành người
Cô giáo
Câu 3: Gạch dưới các chữ viết sai chính tả rồi viết lại cho đúng hai từ dưới đây: (0,5 điểm)
- nước chãi/..........................	- chồng cay/..............................
Câu 4:Em hãy sắp xếp các từ thành một câu hoàn chỉnh (1 điểm)
( em yêu thích, là Tiếng Việt, môn học)
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1
CHỦ ĐỀ
Số câu và số điểm
Mức 1 
Mức 2 
Mức 3 
Mức 4 
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc – hiểu văn bản
Số câu
3
1
1
6
Câu số
1, 2, 3
4
5
Số điểm
1.5
0.5
1
3
2. Viết
Số câu
1
1
1
1
4
Câu số
1
2
3
4
Số điểm
1
0.5
0,5
1
3
3. Tổng
Số câu
4
2
1
2
9
Số điểm
2,5
1
0.5
2
6
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU:
- Đọc bài sau và trả lời câu hỏi. (7điểm)
- Khoanh vào chữ cáí câu trả lời đúng. (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
A
B
C
Câu 1
x
Câu 2
x
Câu 3
x
Câu 4: giáo hoặc chào.
Câu 5: HS viết được câu có từ cô giáo.
 Cô giáo em có mái tóc dài. 
B. PHẦN VIẾT
1. Viết chính tả (7 điểm)
Viết đúng chính tả, sạch, đẹp. (7 điểm)
Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ hoặc trình bày sai trừ 0,5 điểm
Sai mỗi chữ trừ 0,5 điểm. Bài viết bẩn trừ 1 điểm
2. Bài tập (3 điểm) 
Câu 1:Điền vào chỗ trống? (1 điểm)
Mỗi từ đúng được 0.25 điểm
a. Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã: rửa tay	 suy nghĩ
b. Điền ăm hay ăp	ngăn nắp chăm học
Câu 2:Nối các ở cột A với các từở cột B để tạo thành câu thích hợp: (0.5 điểm)
Mỗi cặp đúng được 0.25 điểm
Trường học
Là vốn quý nhất
	 A	 B
Như mẹ hiền
Sức khỏe
là nơi dạy em thành người
Cô giáo
Câu 3: Gạch dưới từ viết sai chính tả rồi viết lại cho đúng:
Mỗi từ đúng được 0,25 điểm
nước chãi / nước chảy chồng cay / trồng cây
Câu 4:Em hãy sắp xếp các từ thành một câu hoàn chỉnh? 
 (em yêu thích, là môn, Tiếng Việt, môn học)
Sắp xếp một câu hoàn chỉnh được 1 điểm
Không viết hoa trừ 0,25 điểm
Không chấm cuối câu trừ 0,25 điểm
 Môn học em yêu thích là môn Tiếng Việt

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_de_8_nam_hoc.docx