Đề kiểm tra cuối học kì II (đề 1) môn tiếng Việt – lớp 2
Bài 1- Bài kiểm tra đọc thành tiếng: ( ./ 3điểm)
Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn khoảng 50 – 60 tiếng/1phút .
Bài 2- Đọc thầm đoạn văn và làm bài tập:( ./ 2điểm)
Cây đa quê hương
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Trường Tiểu học ...................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề 1) Lớp: ..................................... MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Họ và tên: ................................................. (Thời gian làm bài: 40 phút) Lời nhận xét .................................................................... .................................................................... .................................................................... Điểm Người coi thi: Người chấm:. Bài 1- Bài kiểm tra đọc thành tiếng: ( ..../ 3điểm) Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn khoảng 50 – 60 tiếng/1phút . Bài 2- Đọc thầm đoạn văn và làm bài tập:( ..../ 2điểm) Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1,2: Câu 1: (0,5 điểm)Từ ngữ nào trong bài cho biết cây đa sống từ rất lâu ? a, Nghìn năm b, Có từ lâu đời c, Sống rất lâu đời Câu 2: (0,5 điểm) Từ nào trái nghĩa với từ “Chăm chỉ”: a, Siêng năng b, Lười biếng c, Cần cù Câu 3: (0,5 điểm) Rễ cây đa như thế nào? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4: (0,5 điểm) Đặt câu với từ “Chăm chỉ”: .................................................................................................................................................Bài 3: Chính tả ( 2,5 điểm) Nhớ viết 6 dòng thơ đầu của bài thơ “Cháu nhớ Bác Hồ” của nhà thơ Thanh Hải . Bài 4: Tập làm văn: (2,5 điểm): Viết đoạn văn ngắn ( 4 đến 5 câu) ) kể về một loài cây theo gợi ý sau: a, Đó là cây gì? Trồng ở đâu? b, Hình dáng cây thế nào? c, Cây có ích lợi như thế nào? Trường Tiểu học ...................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề 2) Lớp: ..................................... MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Họ và tên: ................................................. (Thời gian làm bài: 40 phút) Lời nhận xét .................................................................... .................................................................... .................................................................... Điểm Người coi thi: Người chấm:. Bài 1- Bài kiểm tra đọc thành tiếng: ( ..../ 3điểm) Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn khoảng 50 – 60 tiếng/1phút . Bài 2- Đọc thầm đoạn văn và làm bài tập:( ..../ 2điểm) HOA MAI VÀNG Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa. Những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt, mượt mà.... Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1,2: Câu 1: (0,5 điểm) Hoa mai giống hoa đào ở điểm nào ? Hoa mai có năm cánh như hoa đào. B. Màu của hoa giống nhau. C. Hương thơm của hoa như nhau. Câu 2: (0,5điểm) Từ nào sau đây có nghĩa trái ngược với từ "to" ? A. Nhỏ B. Lớn C. Béo Câu 3: (0,5điểm) Khi nở, cánh hoa mai như thế nào? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4: (0,5điểm) Đoạn văn trên sử dụng tất cả bao nhiêu dấu chấm câu? .................................................................................................................................................. Bài 3: Chính tả: (2,5 điểm): Nhớ viết 6 dòng thơ đầu của bài thơ “Cây dừa” của nhà thơ Trần Đăng Khoa . Bài 4: Tập làm văn (2,5 điểm): Viết đoạn văn ngắn ( 4 đến 5 câu) nói về mùa hè theo gợi ý: a, Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? b, Mặt trời mùa hè như thế nào? c, Cây trái trong vườn như thế nào? d, Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? Trường Tiểu học ...................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề 3) Lớp: ..................................... MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Họ và tên: ................................................. (Thời gian làm bài: 40 phút) Lời nhận xét .................................................................... .................................................................... .................................................................... Điểm Người coi thi: Người chấm:. Đọc Viết TB Bài 1: Đọc thành tiếng: (3điểm) Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn khoảng 50 – 60 tiếng/1phút . Bài 2: Đọc thầm đoạn văn và làm bài tập:(2điểm) Cây và hoa bên lăng Bác Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát hương thơm. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước thẳng tắp, những đóa hoa ban đã nở lứa đầu. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1,2: Câu 1: (0,5điểm) Loài cây nào được trồng ngay thềm lăng? a. Cây vạn tuế. b. Cây đào. c. Cây hoa ban. Câu 2: (0,5điểm) Từ nào sau đây có nghĩa trái ngược với từ "đẹp" ? a. xinh. b. xấu. c. giỏi. Câu 3: (0,5 điểm) Cây và hoa khắp miền đất nước về đây làm gì? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4: (0,5 điểm) Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống trong các câu sau: Thấy Ngựa đang ăn cỏ 1 Sói thèm rỏ dãi 2 Nó toan xông đến ăn thịt Ngựa, nhưng lại sợ Ngựa chạy mất. Bài 3: (2,5 điểm): Nhớ viết 3 khổ thơ đầu của bài “Lượm” của nhà thơ Tố Hữu . Bài 4: (2,5 điểm): Viết đoạn văn ngắn ( 4 đến 5 câu) ) kể về một loài chim em thích.
File đính kèm:
- Đề Tiếng Việt 2 - Hằng.doc