Đề kiểm tra chung môn Vật lý Lớp 10 - Mã đề 135 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT An Mỹ

 Câu 7. Có hai lực đồng quy và . Gọi α là góc hợp bởi và và = + . Nếu F = thì góc α bằng:

 A.600 B.900 C.00 D.1800

 Câu 8. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 2 m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Tốc độ viên bi lúc rời khỏi bàn:

 A.6 m/s. B.8 m/s. C.4 m/s. D.12 m/s.

 Câu 9. Một vật đang chuyển động với vận tốc 10m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì

 A.vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.

 B.vật dừng lại ngay.

 C.vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 10m/s.

 D.vật đổi hướng chuyển động.

 Câu 10. Biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm là:

 A. . B. . C. . D. .

 

doc2 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chung môn Vật lý Lớp 10 - Mã đề 135 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT An Mỹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG THPT AN MỸ
TỔ LÝ – KTCN 
Năm học 2019-2020
KIỂM TRA CHUNG VẬT LÝ 10- BÀI SỐ 2
Thời gian làm bài 45 phút
Ngày kiểm tra: 23/11/2019
MÃ ĐỀ
135
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7điểm)
Câu 1. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào những yếu tố nào?
	A.Điều kiện về bề mặt.	B.Bản chất của vật.
	C.Áp lực lên mặt tiếp xúc.	D.Diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật.
Câu 2. Một vận động viên môn hốc cây (môn khúc côn cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng với mặt băng là 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường quả bóng đi được đến khi dừng lại là:
	A.40m.	B.20m.	C.25m.	D.45m.
Câu 3. Một viên bi X được ném ngang từ một điểm. Cùng lúc đó, tại cùng độ cao, một viên bi Y có cùng kích thước nhưng có khối lượng gấp đôi được thả rơi từ trạng thái nghỉ. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi điều gì sau sẽ xảy ra?
	A.X và Y chạm sàn cùng một lúc.	B.X chạm sàn trước Y.
	C.Y chạm sàn trong khi X mới đi được nửa đường.	D.Y chạm sàn trước X.
 Câu 4. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang trái. Theo quán tính hành khách sẽ
	A.ngả người về phía sau	B.nghiêng sang phải 	
	C.chúi người về phía trước	D.nghiêng sang trái 
 Câu 5. Từ một phẳng nghiêng cố định, nghiêng góc 300 so với mặt phẳng nghiêng, một vật bắt đầu trượt với vận tốc ban đầu bằng 0. Thời gian vật trượt xuống khi có ma sát gấp hai lần thời gian mà nó trượt xuống mặt phẳng nghiêng đó khi bỏ qua ma sát. Hệ số ma sát giữa vật và mặt nghiêng là
	A.0,484.	B.0,232.	C.0,433.	D.0,363.
 Câu 6. Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt ( coi là cung tròn) với tốc độ 36 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 40m. Lấy g = 10 m/s2.
	A.12500N.	B.7500N.	C.10250N.	D.4000N.
 Câu 7. Có hai lực đồng quy và . Gọi α là góc hợp bởi và và = + . Nếu F = thì góc α bằng: 
	A.600	B.900	C.00	D.1800 
 Câu 8. Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 2 m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Tốc độ viên bi lúc rời khỏi bàn:
	A.6 m/s.	B.8 m/s.	C.4 m/s.	D.12 m/s.
 Câu 9. Một vật đang chuyển động với vận tốc 10m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì 
	A.vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại. 
	B.vật dừng lại ngay. 
	C.vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 10m/s.
	D.vật đổi hướng chuyển động. 
 Câu 10. Biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm là:
	A..	B..	C..	D..
 Câu 11. Cần tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật bao nhiêu lần để lực hấp dẫn giữa chúng tăng lên 4 lần ?
	A.tăng 4 lần.	B.giảm 2 lần.	C.tăng 2 lần .	D.giảm 4 lần.
 Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ của hợp lực , của hai lực và 
	A.F không bao giờ bằng F1 hoặc F2	B.F luôn luôn lớn hơn F1 và F2
	C.Ta luôn có hệ thức 	D.F không bao giờ nhỏ hơn F1 hoặc F2
 Câu 13. Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó tăng 4 lần.
	A.Giảm 4 lần.	B.Không biết được	C.Không thay đổi.	D.Tăng 4 lần.	
 Câu 14. Chọn đáp án đúng. Giới hạn đàn hồi của vật là giới hạn trong đó vật
	A.không còn giữ được tính đàn hồi.	B.bị mất tính đàn hồi.	
	C.còn giữ được tính đàn hồi.	D.bị biến dạng dẻo.
 Câu 15. Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là:
	A.	B.	C.	D.
 Câu 16. Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng P, R là bán kính Trái Đất. Cần chuyển vật đó tới vị trí cách mặt đất bao nhiêu để có trọng lượng P/9?
	A.3R.	B.4R.	C.2R 	D.R.
 Câu 17. Công thức tính tầm ném xa của vật ném ngang là:
	A..	B..	C..	D..
 Câu 18. Một lò xo được giữ cố định một đầu, khi kéo đầu còn lại một lực bằng 5N thì lò xo dãn 5cm. Độ cứng của lò xo này là:
	A.25 N/m	B.10 N/m	C.100 N/m	D.250 N/m
 Câu 19. Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy lò xo giãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là:
	A.1 cm.	B.3 cm	C.4 cm	D.2 cm
 Câu 20. Chọn câu đúng. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn
	A.không bằng nhau về độ lớn. 	B.bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá. 
	C.tác dụng vào hai vật khác nhau. 	D.tác dụng vào cùng một vật. 
II. PHẦN TỰ LUẬN (3điểm)
Bài 1:Một vật khối lượng 5 kg bắt đầu chuyển động trên sàn ngang dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang F = 12 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là = 0,04; g = 10 m/s2
a. Tính gia tốc chuyển động của vật.
b. Tính vận tốc của vật sau 5s đầu tiên.
c. Tính lại hệ số ma sát giữa vật và sàn để vật chuyển động thẳng đều, biết lực như trên.
Bài 2:Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng 100N/m để nó dãn ra 2cm. Lấy g=10m/s2.
---------------------Chúc các em làm bài thật tốt---------------------

File đính kèm:

  • docMĐ-135.doc
  • docĐAPAN.doc