Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Sủng Trái

Câu 3. (0,5 điểm): Khi viết đơn người viết phải ghi đầy đủ các nội dung trong đơn là : Đơn gửi ai? Ai gửi đơn? Gửi đơn để đề đạt nguyện vọng gì?

 A: Sai

 B: Đúng

Câu 4. (0,5 điểm): Hãy lựa chọn các từ ngữ thích hợp điền từ còn thiếu để hoàn chỉnh nội dung khái niệm dưới đây?

“ Muốn miêu tả được, trước hết người viết phải biết ., rồi từ đó nhận xét, tưởng tượng, ví von, so sánh để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật ”.

 “ Ngữ Văn 6- Tập 2”

 II. Phần II: Tạo lập văn bản (8,0 điểm)

 Câu 5. (3,0 điểm) : Xác định chủ ngữ - vị ngữ trong câu sau?

 “Biết chị Cốc đi rồi, tôi mới mon men bò lên. Trông thấy tôi, Dế Choắt khóc thảm thiết.”

Câu 6. (5,0 điểm)

Em hãy tả về một người thân nhất trong gia đình em.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Sủng Trái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG VĂN
TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÁI
MA TRẬN ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2019 -2020
Môn: Ngữ văn 6
MĐ
 NDĐG
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TL
TL
Vận dụng
thấp
Vận dụng cao
I. ĐỌC HIỂU
- Ngữ liệu: Văn bản trong chương trình Ngữ Văn 6 
- Tiêu chí:
+ Độ dài: 100 – 120 từ
+ Độ khó: tương đương với yêu cầu về nội dung và kĩ năng trong chương trình
Nhận biết đoạn văn trong một văn bản , tác giả của văn bản.
- Xác định , lựa chọn từ ngữ
- Xác định chính xác thành phần C – V trong câu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 2
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 4
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20 %
II. TẠO LẬP VĂN BẢN
- Viết bài văn tả về người thân
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ: 
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 2
Số điểm: 8
Tỉ lệ: 80%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
6 câu
10 điểm
100%
PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG VĂN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÁI
Năm học: 2019 – 2020
Môn: Ngữ Văn
Lớp 6
( Đề thi gồm 01 trang)
 Thời gian: 90 phút (Không kể thời giao ra đề)
ĐỀ BÀI:
	I. Phần I: ĐỌC – HIỂU (2,0 điểm)- Mỗi ý đúng (0,5 điểm)
 Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu sau :
	“Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp. Thấy thế, tôi hốt hoảng quỳ xuống, nâng đầu Choắt lên mà than rằng:
	- Nào đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này ! Tôi hối lăm! Tôi hối hận lắm ! Anh mà chết chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ?
Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này:
	Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh : Ở đời có cái thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.”
 “ Ngữ Văn 6- Tập 2”
	Câu 1. (0,5 điểm) : Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
A: Vượt thác C: Bài học đường đời đầu tiên 
B: Bức tranh của em gái tôi D: Trích từ văn bản: “Dế Mèn phiêu lưu kí.” 
	Câu 2. (0,5 điểm) :Tác giả của văn bản chứa đoạn trích trên là ai? 
A: Đoàn Giỏi C : Tô Hoài 
B: Thạch Lam D: Võ Quảng
Câu 3. (0,5 điểm): Khi viết đơn người viết phải ghi đầy đủ các nội dung trong đơn là : Đơn gửi ai? Ai gửi đơn? Gửi đơn để đề đạt nguyện vọng gì?
	A: Sai 
	B: Đúng 
Câu 4. (0,5 điểm): Hãy lựa chọn các từ ngữ thích hợp điền từ còn thiếu để hoàn chỉnh nội dung khái niệm dưới đây?
“ Muốn miêu tả được, trước hết người viết phải biết., rồi từ đó nhận xét, tưởng tượng, ví von, so sánh để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật ”.
 “ Ngữ Văn 6- Tập 2”
 II. Phần II: Tạo lập văn bản (8,0 điểm) 
	Câu 5. (3,0 điểm) : Xác định chủ ngữ - vị ngữ trong câu sau? 
	“Biết chị Cốc đi rồi, tôi mới mon men bò lên. Trông thấy tôi, Dế Choắt khóc thảm thiết.” 
Câu 6. (5,0 điểm) 
Em hãy tả về một người thân nhất trong gia đình em.
 Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.!.
PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG VĂN
TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÁI
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II.
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2019 – 2020
( Đáp án gồm 02 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
- D: Trích từ văn bản: “Dế Mèn phiêu lưu kí.”
0,5
Câu 2
- C: Tác giả: Tô Hoài
0,5
Câu 3
- B: Đúng
0,5
Câu 4
Quan sát
0,5
Câu 5
(3,0 điểm)
Biết chị Cốc / đi rồi.
C V
0,75
Tôi / mới mon men bò lên.
C V
0,75
Trông thấy / tôi
V C
0,75
Dế Choắt / khóc thảm thiết.
C V
0,75
Câu 6
(5,0 điểm)
1. Yêu cầu chung:
- Trình bày đầy đủ, rõ ràng bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Thể loại: Miêu tả
- Vấn đề miêu tả: tả về một người thân nhất của em.
- Viết đúng chính tả, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. Dùng từ ngữ chính xác, câu văn trong sáng, biết cách xây dựng đoạn văn, đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa các đoạn.
2. Yêu cầu cụ thể:
a. Mở bài:
- Giới thiệu về người thân, dẫn dắt.
0,5
- Nêu vấn đề miêu tả: mỗi khi nghĩ về người thân, em càng thấy yêu người thân hơn
0,5
b. Thân bài:
- Nêu sơ lược tình cảm của em đối với người thân đó
0,5
- Miêu tả người thân về hình dáng, độ tuổi
0,5
- Tả từ khái quát đến chi tiết về ngoại hình
0,25
- Tả về cử chỉ, hành động của người thân 
 0,5
- Tả về lời nói của người thân 
0,5
- Tả về tính tình, sở thích của người thân
0,5
- Con hứa sẽ cố gắng học tập để bù lại công lao của người thân đã chăm sóc nuôi nấng em
0,25
c. Kết bài:
- Cảm nghĩ và tình cảm về người thân.
- Mong ước, hứa hẹn về tương lai
 0,5
 0,5
Yêu cầu và thang điểm (Ru bích)
Điểm
Mô tả
- Điểm 10 - 9:
Bài văn đảm bảo đầy đủ các yêu cầu của đề văn miêu tả, viết theo bố cục ba phần, có sự sáng tạo, có cảm xúc..
- Điểm 8 - 7:
Bài văn đảm bảo đầy đủ các yêu cầu nêu trên nhưng còn mắc một số lỗi về chính tả, diễn đạt .
- Điểm 6 - 5:
Bài văn đảm bảo các yêu cầu nêu trên nhưng còn mắc một số lỗi chính tả, ngữ pháp, chưa có sự sáng tạo.
- Điểm 4 - 3:
Bài văn tả được những việc đã làm nhưng trình bày còn vụng về, lúng túng, mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 2 - 1:
Bài văn kể được những việc đã làm nhưng trình bày còn vụng về, lúng túng, mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, câu văn còn rời rạc.
- Điểm 0,0:
Các câu trong bài văn rời rạc, nội dung không rõ hoặn không viết được theo yêu cầu.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2.doc
Giáo án liên quan