Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn Địa lí 7 - Trường THCS Tân Thanh

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Ý nào thể hiện hoạt động kinh tế cổ truyền của người dân phương bắc?

A.Khai thác khoáng sản, khoan sâu

B.Trồng trọt, khai thác khoáng sản

C. Chăn nuôi tuần lộc, đánh cá, săn thú có lông quý

D.Chăn nuôi du mục

Câu 2: Dân số việt Nam vào ngày 01.04. 2019 là 96,2 triệu người, là dân số:

A. Bao gồm nam nữ từ già đến trẻ.

B. Vào thời điểm 0 giờ ngày 1/4/ 2019 trên cả nước.

C. Nam, nữ trong độ tuổi từ 16 đến 60.

D.Câu A+ B đúng.

 Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế Châu Phi là:

A.Địa hình nhiều cao nguyên, ít bồn địa

B.Khí hậu nóng khô bậc nhất thế giới

C.Nhiều hoang mạc và xavan, ít biển lấn sâu vào đất liền

D.Bùng nổ dân số, xung đột tộc người, đại dịch, sự can thiệp của nước ngoài.

 

doc6 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 1 môn Địa lí 7 - Trường THCS Tân Thanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 Môn: Địa lí 7
 Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Ý nào thể hiện hoạt động kinh tế cổ truyền của người dân phương bắc?
A.Khai thác khoáng sản, khoan sâu 
B.Trồng trọt, khai thác khoáng sản
C. Chăn nuôi tuần lộc, đánh cá, săn thú có lông quý 
D.Chăn nuôi du mục 
Câu 2: Dân số việt Nam vào ngày 01.04. 2019 là 96,2 triệu người, là dân số:
A. Bao gồm nam nữ từ già đến trẻ.
B. Vào thời điểm 0 giờ ngày 1/4/ 2019 trên cả nước.
C. Nam, nữ trong độ tuổi từ 16 đến 60.
D.Câu A+ B đúng.
 Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu kìm hãm sự phát triển kinh tế Châu Phi là:
A.Địa hình nhiều cao nguyên, ít bồn địa
B.Khí hậu nóng khô bậc nhất thế giới
C.Nhiều hoang mạc và xavan, ít biển lấn sâu vào đất liền
D.Bùng nổ dân số, xung đột tộc người, đại dịch, sự can thiệp của nước ngoài.
Câu 4: Giới hạn của khu vực đới ôn hòa:
A. Giữa đới lạnh và đới nóng.
B. Trên đới lạnh và dưới đới nóng. 
C. Dưới đới lạnh và trên đới nóng. 
 D. Trong khoảng từ vĩ độ 300 - 400 Bắc- Nam.
Phần II: Tự luận:
Câu 1: Chỉ ra hậu quả của hiệu ứng nhà kính đối với đời sống con người trên Trái Đất?
 Câu 2: Nguyên nhân nào làm cho các hoang mạc ngày càng bị mở rộng? Ở Việt Nam vùng nào đang bị hoang mạc hóa nghiêm trọng nhất? Nêu biện pháp nhằm hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc? 
Câu 3: Tính mật độ dân số các nước sau:( số liệu thống kê năm 2001)
Tên nước
Diện tích(km2)
Dân số( triệu người)
Việt Nam
Trung Quốc
In- đô-nê-xi-a
330991
9597000
1919000
78,7
1273,3
206,1
 ĐÁP ÁN 
	 MÔN ĐỊA LÍ 7
Phần I: Trắc nghiệm 
Mỗi câu trả lời đúng được 
 Câu 1
 Câu 2
Câu 3
Câu 4
 C
 D
 D
 A
Phần II: Tự luận: 
Câu 1: 
 Hậu quả của hiệu ứng nhà kính đối với đời sống con người trên Trái Đất: 
 -Nhiệt độ Trái Đất tăng lên, biến đổi khí hậu toàn cầu.	
 - Băng ở hai cực tan ra, nước đại dương dâng cao, nhấn chìm các vùng trũng.
 - Thu hẹp diên tích đất đồng bằng, dẫn đến thiếu lương thực. .
 - Diện tích sa mạc mở rộng	.
 Câu 2 :* Nguyên nhân làm các hoang mạc ngày càng bị mở rộng:
+ Do cát lấn
+ Biến đổi của khí hậu toàn cầu
+ Tác động tiêu cực của con người: chặt phá cây cối, phát triển không theo quy hoạch.
* Ở Việt Nam vùng đang bị hoang mạc hóa nghiêm trọng nhất là Quảng Bình, Bình Thuận.
* Biện pháp hạn chế sự mở rộng các hoang mạc:
+ Cải tạo hoang mạc thành đất trồng
+ Khai thác nước ngầm cổ truyền hoặc khoan sâu vào lòng đất
+ Trồng rừng ngăn chặn cát lấn, mở rộng hoang mạc
Câu 3: 
Tên nước
Diện tích(km2)
Dân số( triệu người)
Mật độ dân số
Việt Nam
330991
78,7
239 người/km2
Trung Quốc
9597000
1273,3
133 người/km2
In- đô-nê-xi-a
1919000
206,1
107/km2
ĐỀ KT CHẤT LƯỢNG ĐẦU KỲ II(2019 - 2020)
Môn: Địa lí 7
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm:
Câu 1:Nét khác biệt về tự nhiên giữa đại lục Bắc Mĩ và đại lục Nam Mĩ:
A. Sự phân bố các dạnh địa hình.
B. Hướng địa hình.
C. Sự da dạng của môi trường đới nóng.
D. Tất cả đều sai.
Câu 2: Dựa vào lược đồ sau, cho biết thứ tự các đồng bằng lớn ở Nam Mĩ từ nam lên bắc là:
A, A-ma-dôn, Ô-ri-nô-cô, Pam-pa.
B, Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta.
C, La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn.
D, Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn.
Hình 41.1-Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ 
Câu 3 :Hoàn thành bài tập sau:( Dựa vào lược đồ 41.1)
a. Thứ tự các dạng địa hình của lục địa Bắc Mĩ và Nam Mĩ theo thứ tự từ tây sang đông là: .
b. Dòng biển lạnh chảy ven bờ lục địa nam Mĩ là:......
Câu 4: Lọai sinh vật nào là biểu tượng đặc trưng của vùng Nam Cực?
A, Hải cẩu.
B, Hải báo.
C, Cá voi xanh.
D, Chim cánh cụt.
Phần II: Tự luận:
Câu 1: So sánh vị trí của Châu Phi và Châu Mĩ?
Câu 2: Nguyên nhân sự phân bố khác nhau của thảm TV ở 2 sườn dãy An-đét: Câu 3. Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
 ĐÁP ÁN 
Phần I: Trắc nghiệm 
 Câu 1
 Câu 2
Câu 3
Câu 4
 C
 D
 a. núi trẻ, đồng bằng , núi già và sơn nguyên.
b. Pê-ru
 D
Phần II: Tự luận: 
Câu 1: 
Châu Phi
Châu Mĩ
- Đại bộ phận diện tích nằm nằm ở nửa cầu đông, giữa chí tuyến bắc và chí tuyến nam.
- Tiếp giáp ĐTD và ÂĐD, giáp biển Địa Trung Hải, biển Đỏ.
- Nối liền Châu Á bởi eo đất Xuy-ê.
- DT: khoảng 30 triệu km2
( châu lục lớn thứ 3 thế giới)
- Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cực Nam.
- Tiếp giáp 2 đại dương lớn là TBD và ĐTD
- Diện tích: 42 triệu km2
( châu lục lớn thứ 2 thế giới)
Câu 2:
- Ở sườn tây An-đet: Do tác dụng của dòng biển lạnh Pê-ru dẫn đến khí hậu khô hình thành thảm thực vật nửa hoang mạc, sương rồng và đồng cỏ cây bụi phát triển .
- Ở sườn đông An-đet: Gió tín phong hướng đông bắc mang lại hơi ấm của dòng biển nóng Guy-a-na chạy ven bờ, do đó khí hậu mang tính chất nóng ẩm tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới phát triển
Câu 3:
Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ :
- Hệ thống Cooc-di-e ở phía tây: 
+ Là miền núi trẻ cao và đồ sộ, dài 9000 km theo hướng Băc Nam. Gồm nhiều dãy núi chạy song song, xen kẽ các cao nguyên và sơn nguyên. 
+ Là miền có nhiều khoáng sản quý.
- Miền đồng bằng ở giữa: 
+ Cấu tạo địa hình dạng lòng máng lớn. Cao phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam. 
+ Có hệ thống hồ nước ngọt và sông lớn có giá trị kinh tế cao.
- Miền núi già và sơn nguyên phía đông: 
+ Là miền núi già cổ, thấp, hướng đông bắc - tây nam..
+ Dãy A-pa-lát là miền rất giàu khoáng sản

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_1_mon_dia_li_7_truong_thcs_tan.doc