Đê kiểm tra chất lượng cuối năm học môn Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Tử Lạc
(Học sinh ghi đáp án và làm bài ra giấy thi, không làm vào tờ đề này)
I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 3 điểm
Câu 1 (0,5 điểm): Từ "sơn" trong 2 câu sau đây có quan hệ với nhau như thế nào?
a, Bố đang sơn lại nhà để chuẩn bị đón Tết.
b, Sơn là người bạn thân nhất của em.
A. Từ đồng nghĩa B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng âm
Câu 2 (0,5 điểm) Biện pháp nghệ thuật sử dụng trong câu: "Và khi trăng lên, cánh hoa lại nghiêng mình hứng lấy ánh trăng ngọt dịu mát, vẫy vẫy như mời gọi trăng vàng xuống chơi." là:
A. So sánh B. Nhân hóa C. So sánh và nhân hóa
Câu 3 (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ đồng nghĩa với từ “bát ngát”
A. mênh mông, bao la, thênh thang
B. to nhỏ, thênh thang, mênh mông
C. bao la, rộng lượng, bao dung
Câu 4 (0,5 điểm) Động từ có trong câu: "Ánh nắng cuối cùng luyến tiếc rời bỏ ngàn lá xanh bên kia bờ, vạn vật trở nên buồn buồn trong bóng hoàng hôn." là:
A. luyến tiếc B. rời bỏ C. trở nên
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN TRƯỜNG TIỂU HỌC TỬ LẠC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ BÀI (Học sinh ghi đáp án và làm bài ra giấy thi, không làm vào tờ đề này) I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 3 điểm Câu 1 (0,5 điểm): Từ "sơn" trong 2 câu sau đây có quan hệ với nhau như thế nào? a, Bố đang sơn lại nhà để chuẩn bị đón Tết. b, Sơn là người bạn thân nhất của em. A. Từ đồng nghĩa B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng âm Câu 2 (0,5 điểm) Biện pháp nghệ thuật sử dụng trong câu: "Và khi trăng lên, cánh hoa lại nghiêng mình hứng lấy ánh trăng ngọt dịu mát, vẫy vẫy như mời gọi trăng vàng xuống chơi." là: A. So sánh B. Nhân hóa C. So sánh và nhân hóa Câu 3 (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ đồng nghĩa với từ “bát ngát” A. mênh mông, bao la, thênh thang B. to nhỏ, thênh thang, mênh mông C. bao la, rộng lượng, bao dung Câu 4 (0,5 điểm) Động từ có trong câu: "Ánh nắng cuối cùng luyến tiếc rời bỏ ngàn lá xanh bên kia bờ, vạn vật trở nên buồn buồn trong bóng hoàng hôn." là: A. luyến tiếc B. rời bỏ C. trở nên Câu 5 (0,5 điểm) Ghi lại những quan hệ từ có trong câu: “Bông hoa địa lan nghiêng mình, những cánh hoa xếp cân đối tròn trịa và đài hoa, nhị hoa như mũ miện của nàng công chúa lóng lánh hạt ngọc.” Câu 6 (0,5 điểm) Xác định thành phần câu trong câu văn sau: Giữa đám lá tẻ ngắt, một bông hoa súng màu thiên thanh lung linh, sáng chói. II. TẬP LÀM VĂN: 7 điểm Học sinh chọn một trong hai đề sau: 1. Em hãy tả một cảnh đẹp của quê hương em mà em yêu thích . 2. Em được khôn lớn như ngày hôm nay là nhờ công ơn cha me, ông bà nuôi dưỡng, chăm sóc và dạy dỗ. Em hãy tả một người mà em yêu quý nhất. ------------Hết ------------ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 5 NĂM HỌC : 2015- 2016 Câu Đáp án Điểm I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 3 điểm 1 (0,5 điểm) C. Từ đồng âm 0,5 điểm 2 (0,5 điểm) C. So sánh và nhân hóa 0,5 điểm 3 (0,5 điểm) A. mênh mông, bao la, thênh thang 0,5 điểm 4 (0,5điểm) B. rời bỏ 0,5 điểm 5 (0,5 điểm) và , như, của 0,5 điểm 6 (0,5 điểm) Giữa đám lá tẻ ngắt, một bông hoa súng màu thiên thanh/ TN CN lung linh sáng chói. VN 0,5 điểm II. TẬP LÀM VĂN: (7 điểm) * Bố cục: + Mở bài: 1 điểm + Thân bài: 5 điểm + Kết luận: 1 điểm - Bài văn viết đúng thể loại văn miêu tả (tả người, tả cảnh), có bố cục chặt chẽ, đảm bảo đủ 3 phần của một bài văn tả người (tả cảnh) - Nắm vững yêu cầu đề ra, chọn tả được những nét tiêu biểu của người thân mà em yêu quý ( hoặc cảnh vật mà em thích ) cả về ngoại hình, tính tình, hoạt động. - Diễn đạt khá mạch lạc, bộc lộ được sự quan tâm, yêu thương và chăm sóc của người đó đối với mình;.... và bộc lộ cảm xúc của bản thân. - Bài làm trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp. Không mắc các lỗi về diễn đạt và lỗi chính tả. * Lưu ý: - HS có thể viết bài văn tả riêng từng đoạn về ngoại hình, về tính tình, hoạt động ;... hoặc lồng tả ngoại hình với tính tình hoạt động mà hợp lí, diễn đạt trôi chảy... vẫn cho đủ điểm. - Tùy theo từng bài viết của học sinh mà cho điểm 7; 6,5;6; 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5;2; 1,5; 1 2 điểm 4 điểm 1 điểm ------------Hết-----------
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_hoc_mon_tieng_viet_lop_5_nam.docx