Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn Lớp 8 (Có ma trận và đáp án)
A. TNKQ: (3đ)
1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1: Ngô Tất Tố đã khắc nhoạ bản chất nhân vật trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ thông qua:
A. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm nhân vật.
B. Ngôn ngữ đối thoại và ngôn ngữ miêu tả hành động nhân vật.
C. Ngôn ngữ miêu tả ngoại hình nhân vật là chính.
D. Dùng ngôn ngữ kể linh hoạt kết hợp với ngôi kể phù hợp.
Câu 2: Một trong những giá trị nội dung nổi bật của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” là:
A. Phê phán bọn nhà giàu sống không có lương tâm.
B. Ca ngợi tinh thần đoàn kết.
C. Ca ngợi lòng nhân ái, sự đùm bọc của con ngừơi với con người.
D. Lên án tội ác bọn thống trị.
Câu 3: Nhân vật bà cô trong đoạn trích “ Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng là con người:
A. Hiền từ, nhân hậu, thương cháu;
B. Bề ngoài tỏ ra thân mật, quan tâm cháu nhưng bản chất độc ác, thâm hiểm.
C. Ngay thẳng, đoan chính.
D. Tráo trở, mưu mô.
Câu 4: Nên hiểu việc Đôn Ky-hô-tê đánh nhau với cối xay gió trong “Đánh nhau với cối xay gió” ( trích “ Đôn Ky-hô-tê” của Xéc-văng- tét) là:
A. Hành động nghĩa hiệp, đáng ca ngợi.
B. Hành động của những con người thông thái.
C. Hành động chín chắn, tỉnh táo.
D. Hành động mù quáng, nực cười, điên rồ.
goài tỏ ra thân mật, quan tâm cháu nhưng bản chất độc ác, thâm hiểm. C. Ngay thẳng, đoan chính. D. Tráo trở, mưu mô. Câu 4: Nên hiểu việc Đôn Ky-hô-tê đánh nhau với cối xay gió trong “Đánh nhau với cối xay gió” ( trích “ Đôn Ky-hô-tê” của Xéc-văng- tét) là: Hành động nghĩa hiệp, đáng ca ngợi. Hành động của những con người thông thái. Hành động chín chắn, tỉnh táo. Hành động mù quáng, nực cười, điên rồ. 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có được nhận định về ý nghĩa cái chết của Lão Hạc. Cái chết của lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao thể hiện tập trung nhất giá trị...........................và...........................tiến bộ của tác phẩm. 3. Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp để làm rõ tâm trạng nhân vật Tôi ( trong truyện”Tôi đi học” – Thanh Tịnh) qua các thời điểm khác nhau. A B Khi cùng mẹ đi trên đường Khi nhìn thấy trường Mỹ Lý Khi dời mẹ vào trường. Khi ngồi trong lớp. a.Bỡ ngỡ và háo hức trước những thứ mới lạ trong lớp. b. Lo sợ vì không còn mẹ chỉ bảo. c. Lo sợ vẩn vơ vì thấy trường đẹp, mới lạ. d. Thèm muốn được như các bạn và muốn thử sức mình. B. Tự luận: (7đ) Câu 1: (2đ) Viết văn bản tóm tắt đoạn trích truyện “Cô bé bán diêm” của An-đéc-xen trong khoảng bảy đến mười câu văn. Câu 2: (5đ) Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao có những phẩm chất nào đẹp ? Em hểu như thế nào về tình cảm của lão với con trai ? Trình bày suy nghĩ về tình cảm đó thành một hoặc hai đoạn văn. Hướng dẫn chấm: A.TNKQ: Mỗi câu đúng cho 0.5đ 1. Đáp án đúng: 1 – B; 2 – C; 3 – B; 4 – D. 2. Điền từ : “hiện thực” và “nhân đạo”. 3. Nối: A1 – B.d A2 – B.c A3 – B.b A4 – B.a Tự luận: Câu 1: Viết được văn bản tóm tắt truyện “Cô bé bán diêm” trong khoảng mười câu văn. (2đ) Hoàn cảnh: cô bé lang thang bán diêm trong đêm giao thừa, cô đói, rét giữa đường phố.( 0.5đ) Cô bé quẹt diêm để sưởi và mộng tưởng: năm lần cô bé quẹt diêm và mộng tưởng rồi lại trở về thực tại (kể ngắn gọn các mộng tưởng và thực tại ấy) (1đ) Cô bé chết trong sự đói rét và trước sự ghẻ lạnh của người đời. (0.5đ) Câu 2: (5đ) HS viết được một đến hai đoạn văn nêu suy nghĩ, cảm nhận của mình về tình cảm lão Hạc dành cho con. Có hai ý lớn: Nêu – kể tên được các phẩm chất của lão Hạc: yêu thương và có trách nhiệm với con; sống trong sạch và tự trọng; tỉ mỉ, chu đáo, cẩn trọng; nhân hậu, nghĩa tìnhv, thuỷ chung. (Mỗi phẩm chất tính 0.25 đ, tổng1đ) Phân tích và chứng minh được tình yêu thương và tinh thần trách nhiệm cao của lão với con: Lão đau đớn và bất lực khi không giữ được con chỉ vì nghèo khổ (con rai lão bỏ đi đòn điền cao su): lý lẽ và dẫn chứng. (1đ) Lão dồn tình yêu thương và nỗi nhớ thương, ngóng đợi con vào tình cảm với con chó, lão đối xử với Cậu Vàng như với dứa cháu thân yêu. Lão dành dụm mọi thứ bòn mót được cho con.: lý lẽ và dẫn chứng(1đ) Lão chết dữ dội, đau đớn cũng là một phần vì muốn dành mọi thứ cho con: lý lẽ, dẫn chứng. (2đ) Đánh giá tình phụ tử của lão: sâu sắc, thiêng liêng, cao quý và bất tử. Đánh giá nghệ thuật khắc hoạ nhân vật tài tình của NC thông qua phân tích tâm lý nhân vật; nghệ thuật dựng truyện độc đáo. (1đ) (Tuỳ mức độ thiếu sót nội dung và mắc lỗi trình báy, diễn đạt mà GV linh hoạt trừ điểm. Khuyến khích HS sáng tạo cách trình bày và viết có cảm xúc) Bài KT học kỳ I Tiết 67, 68 – Kiểm tra tổng hợp HK I Ma trận: Chủ đề Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Văn học 1 0.25 2 0.5 3 0.75 1 5 7 6.5 Tiếng Việt 1 0.25 1 1 2 0.5 4 1.75 Tập làm văn 1 0.25 1 0.25 1 0.25 1 1 4 1.75 Tổng 3 0.75 4 1.75 8 7.5 15 10 ( Lưu ý: Câu Tự luận vận dụng của chủ đề Văn học sẽ bao gồm cả kỹ năng Tập làm văn của chủ đề Tập làm văn nên cần đánhgiá điểm cho MT linh hoạt) Đề KT: A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ) 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu nhận định đúng nhất trong các câu sau đây. Câu 1: Tác phẩm “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng được viết bằng thể loại: Hồi ký; B. Nhật ký; C. Bút ký; D. Phóng sự. Câu 2: Tập hợp từ ngữ được gọi là Trường từ vựng khi các từ trong tập hợp đó: Có cùng từ loại; B. Có cùng chức năng cú pháp chính; C. Có ít nhất một nét nghĩa chung; D. Có hình thức ngữ âm giống nhau. Câu 3: Một đoạn văn nói chung, đoạn văn Tự sự nói riêng có thể được trình bày nội dung theo cách: Diễn dịch; B. Quy nạp; C. Song hành: D. Các cách đó và nhiều cách khác. Câu 4: Câu thơ: Những kẻ vá trời khi lỡ bước, Gian nan chi kể việc con con. trong bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh dùng nhệ thuật gì là chính ? Diễn tả nội dung gì ? Dùng nhân hoá để thể hiện lòng căm thù giặc ngoại xâm của người tù. Dùng khoa trương để khẳng định khí phách anh hùng và nghị lực của người tù. Dùng điệp ngữ để nhấn mạnh khao khát tự do của người tù. Dùng điệp ngữ để nhấn mạnh ước mong thay đổi vận nước của người có trí lớn. Câu 5: Cốt truyện của truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao có đặc điểm độc đáo: Là cốt truyện nhẹ nhàng, đơn giản. Cốt truyện có rất nhiều sự kiện. Cốt truyện kép – có hai cốt truyện nhỏ lồng vào nhau: sâu sắc, giàu ý nghĩa. Cốt truyện không có chuyện, giàu chất trữ tình. Câu 6: Có thể đưa yếu tố miêu tả vào trong văn bản tự sự dưới hình thức: Miêu tả càng nhiều chi tiết càng tốt. Miêu tả ở mọi sự việc. Miêu tả bằng một vài từ ngữ thật đắt. Miêu tả hợp lý, như: ngoại hình, tính cách nhân vật; khung cảnh; hành động của nhân vật... Câu 7:Khi thuyết minh về số lượng và chủng loại của một loại vật dụng thì thường hay sử dụng phương pháp: A. Phân tích; B. Giải thích; C. Liệt kê và dùng số liệu; D. Nêu định nghĩa. Câu 8: Theo những gì ta biết qua bài văn “ôn dịch thuốc lá” thì hút thuốc lá có thể ảnh hưởng tới: A. Người hút và những người xung quanh. B. Riêng người hút. C. Những ai nhìn thấy thuốc lá. D. Nhiều thế hệ sau liên qua đến người hút. Câu 9: Tâm sự được Tản Đà gửi gắm trong hai câu thơ: Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi, Trần thế em nay chán nửa rồi ! là: A. Buồn chán, bất hoà với cuộc sóng thực tại xấu xa, tầm thường. B. Đau buồn cho số kiếp khổ đau của con người. C. Thương cho cảnh nước mất, nhà tan. D. Buồn cho một nền văn hoá đã mai một. 2. Điền chữ “đúng” (Đ) hoặc “sai’ (S) vào trước các nhận định dưới đây cho phù hợp với kiến thức của vấn đề có liên quan. A. Câu “ Tôi đi học” là câu ghép. B. Quan hệ từ “còn” nối hai vế và tạo nên quan hệ đối chiếu, tương phản về ý nghĩa giữa hai vế của câu ghép “ Tôi đi học còn nó đi chơi”. 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây để tạo nên các nhận định đúng trong từng câu. Câu 1: Để tránh nói đến nỗi đau lớn của dân tộc khi Bác Hồ qua đời, Tố Hữu đã dùng biện pháp ............................................trong hai câu thơ: Thôi đập rồi chăng một trái tim Đỏ như sao Hoả, sáng sao Kim ? 4.Nối một ý cột A với các ý cột B để có nhận định đúng về bản chất các nhân vật trong đoạn trích “ Đánh nhau với cối xay gió” – tích tiểu thuyết Đôn Ky-hô-tê của Xéc-văng- tét. A B 1.Đôn Ky-hô-tê 2.Xan-chô Pan-xa a.Tỉnh táo, sáng suốt. b. ảo tưởng, mê muội, mù quáng. c. Khôn ngoan, thực dụng. d. Viển vông, phi thực tế. B. Tự luận: (7đ) Câu 1: (1đ) Phân tích cấu trúc cú pháp của các câu sau: a. Lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay. b. Lão chửi yêu nó và lão nói với nó như nói với một đứa cháu. Câu 2: (1đ) Viết một đoạn văn thuyết minh giới thiệu công dụng của quạt điện. Câu 2: (5đ) Nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật chị Dậu qua đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” – trích tiểu thuyết “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố. Hướng dẫn chấm A. TNKQ: 1. Đáp án đúng: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án A C D B C D C A A 2. Điền: A – Sai; B - Đúng. 3. Điền biện pháp tu từ: “ nói giảm nói tránh”. 4. Nối: A1 với B.b; B.d. A2 với B.a; B.c. B. Tự luận: (7đ) Câu 1: (1đ) Phân tích: Mỗi câu đúng cho 0.5đ Lòng tôi/ càng thắt lại, khóe mắt tôi/ đã cay cay. C1 V1 C2 V2 - Lão /chửi yêu nó (và) lão /nói với nó như nói với một đứa cháu. C1 V1 C2 V2 Câu 2: Viết được đoạn văn TM giới thiệu về công dụng của quạt điện, vận dụng các phương pháp TM thông thường. Có các ý sau: (1đ) Quạt điện là vật dụng hữu ích cho cuộc sống con người. 0.25đ Cụ thể: quạt mát thay cho gió tự nhiên trong mùa hè; có thể tận dụng gió của quạt để quạt lúa, lửa, than... hoặc có thể làm sạch không khí trong phòng nhỏ. (0.75đ) Câu 3: HS viết được bài văn biểu cảm thể hiện sự cảm nhận và tình cảm của mình về vẻ đẹp của chị Dậu. Có thêtrinhf bày theo nhiều cách khác nhau, khuyến khích sự sáng tạo trong cách thể hiện, miễn là có đủ các ý sau: Yêu thương chồng con, hết lòng vì chồng: lý lẽ, dẫn chứng và biểu cảm 0.5đ Khôn khéo, mềm mỏng khi đối mặt với bọn tay sai hung hãn: dẫn chứng, lý lẽ 0.5đ Sức sống bất diệt và sức phản kháng mạnh mẽ trước sự áp bức, đè nén: khi không còn lối thoạt, bị đầy đoạ khốn cùng, dồn vào chân tường chị đã vùng lên mạnh mẽ, quật ngã hai tên tay sai bất nhân: lý lẽ, dẫn chứng, biểu cảm. 3đ. Đánh giá các phẩm chất của CD: đó là vẻ đẹp tuyệt vời của một người phụ nữ nông dân khốn khổ. Chị đại diện cho người phụn nữ VN vừa hiền thảo lại vừa mạnh mẽ, bất khuất. Qua đây tác giả khái quát thành những quy luật đấu tranh XH và thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc. Đánh giá tài năng nghệ thuật: dùng ngôn ngữ đối thoại, ngôn ngữ miêu tả hành động đẻ làm rõ bản chất nhân vật. 1đ. ( Tuỳ mức độ thiếu sót nội dung và sai sót trong cách trình bày, diễn đạt mà GV linh hoạt trừ điểm. Khuyến khích HS biết liên hệ mở rộng.) Học kỳ II Bài KT 15 phút Tiết 84 - n tập về văn bản thuyết minh. Ma trận: Chủ đề Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Đặc trưng văn TM và phương pháp TM. 1 1 1 1 Cách làm bài văn TM và dựng đoạn cho VB TM. 1 1 1 7 2 8 Các dạng văn TM thông thường. 1 1 1 1 Tổng 1 1 1 1 2 8 4 10 Đề KT A. Trắc nghiệm khách quan: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng nhất trong các câu sau. Câu 1: Văn bản nào trong các văn bản sau đây dùng văn thuyết minh ? A. Giới thiệu công dụng của thuốc chữa bệnh. B. Giới thiệu xuất xứ một tác phẩm văn học. C. Giới thiệu cách sử dụng máy tính bỏ túi. D. Tất cả đều dùng văn thuyết minh. Câu 2: Thuyết minh chiếc quạt điện thì cần phải xác định các ý lớn là: A. Cấu tạo; chủng loại; công dụng; cách bảo quản. B. Cấu tạo và vẻ đẹp. C. Công dụng và màu sắc. D. Chủng loại và vẻ đẹp. Câu 3: Văn thuyết minh có nhiều dạng – xét theo đối tưượng thuyết minh, có: A. Thuyết minh đồ dùng; thể loại văn học; một cách làm – phương pháp; một thắng cảnh... B.Thuyết minh một cái bàn; thơ lục bát. C. Thuyết minh các bước giặt quần áo; một chiến nón lá. B. Tự luận: ( 7đ) Viết đoạn văn ngắn khoảng năm câu thuyết minh cách gieo vần trong thơ lục bát. Hướng dẫn chấm A. TNKQ: Mỗi câu đúng cho 1đ, tổng 3đ. Câu 1: D; Câu 2: A; Câu 3: A TL: (7đ) HS viết được đoạn văn TM ở dạng TM về một thể loại VH, vận dụng các phương pháo TM thông thường .Giới thiệu: vần thơ lục bát được gieo bắt đầu ở chữ thứ sáu câu sáu trên. Chữ thữ sáu câu tám kế tiếp phải hiệp vần với chư sáu đó. Chữ tám của câu tám trên lại gieo vần cho cặp câu sau; chữ sáu của câu sáu dưới hiệp vần với chữ tám của câu tám trên. Các câu sau lại theo quy luật ban đầu. Đó là cách gieo vần chân thông thường .Có thể có vần lưng: gieo ở giữa câu – thường là ở chữ thứ ba. Thơ lục bát chỉ có vần bằng. ( Tuỳ mức độ thiếu sót nội dung và sai sót trong cách trình bày, diễn đạt mà GV linh hoạt trừ điểm. Khuyến khích HS biết sáng tạo..) Bài KT viết một tiết Tiết 113 – Kiểm tra Văn. Ma trận Chủ đề Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Văn học lãng mạn VN từ 1930 – 1945. 1 0.5 1 0.5 1 5 3 6 Văn học cách mạng từ 1900 – 1945. 1 0.5 1 2 1 0.5 3 3 Văn học Trung đại VN. 1 0.5 1 0.5 2 1 Tổng 2 1 3 3 3 6 8 10 Đề KT A. TNKQ: (3đ) 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng nhất trong các câu sau. Câu 1: Hai câu thơ: Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu. (Ông đồ – Vũ Đình Liên) dùng biện pháp tu từ: A. So sánh; B. Nhân hoá; C.ẩn dụ; D. Nói giảm, nói tránh. Câu 2: Tác giả Nguyễn Trãi viết trong Bình Ngô đại cáo Như nước đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu. Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc nam cũng khác. để khẳng định: Độc lập, chủ quyền dân tộc. Quốc hiệu Đại Việt. Sự coi thường với kẻ thù phương Bắc. Lãnh thổ đất nước. Câu 3: Trong bài văn “Chiếu dời đô”, Lý Công Uẩn đã nêu điều gì để làm một trong những lý do dời đô ? A.Sự thiêng liêng của Đại La. B. Sự lo sợ bị tấn công vào Hoa Lư. C.Sự thuận lợi về nhiều mặt của Đại La: vị trí, địa hình, ưu thế phát triển... D. Sự khó khăn về kinh tế của đất nước. Câu 4: Hình ảnh “ Đôi con điều sáo lộn nhào tầng không” trong bài thơ “Khi con Tu hú” của Tố Hữu ngoài ý nghĩa miêu tả cảnh còn: A. Thể hiện con mắt tinh tế của tác giả. B. Cho thấy cuộc sống đẹp đẽ của đất nước ta lúc đó. C. Thể hiện nỗi nhớ quê hương của tác giả. D. Khát vọng tung bay giữa bầu trời tự do của người tù. 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để có được nhận định đúng nhất về giá trị tư tưởng của bài thơ “Vọng nguyệt” (Ngắm trăng) của Hồ Chí Minh. “Bài thơ vừa thể hiện ......................................của Hồ Chí Minh, vừa cho thấy lòng lạc quan cách mạng của người của Người.” 3. Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp để có cảm nhận đúng về cuộc sống và con người làng chài theo từng thời điểm trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh. A B Khi đoàn thuyền ra khơi. Khi đoàn thuyền trở về bến. a. Tưng bừng, khí thế, mạnh mẽ, xông xáo. b. Tấp nập, nhộn nhịp, khẩn trương, vui vẻ. B. Tự luận: (7đ) Câu 1: (2đ) Chép lại thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh ( Theo văn bản SGK Ngữ văn 8-tập hai) Nêu nội dung chính của bài thơ. Câu 2: (5đ) Nêu cảm nhận của em bằng một đến hai đoạn văn về nghệ thuật và nội dung đoạn thơ: Nhớ cảnh sơn lâm, bóng cả, cây già, Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét núi, Với khi thét khúc trường ca dữ dội, Ta bước chân lên dõng dạc, đường hoàng, Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nhàng, Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc. ( Trích “Nhớ rừng” – Thế Lữ). Hướng dẫn chấm A. TNKQ 1. Đáp án: Câu 1 2 3 4 Đáp án B A C D 2. Điền: Tình yêu thiên nhiên – trăng 3. Nối: 1 – b; 2 - a B. TL: Câu 1: (2đ) Chép được bài thơ đúng như văn bản SGK. 1đ Tức cảnh Pác bó Hồ Chí Minh Sáng ra bờ suối, tối vào hang, Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng Cuộc dời cách mạng thật là sang. Nêu nội dung chính của bài thơ: 1đ: Bà thơ cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. Với người, làm cách mạng và sống hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. Cau 2: (5đ) Nội dung: Cảnh sơn lâm hùng vĩ, hoang sơ, rùng rợn; hình ảnh chúa tể oai phong, uy quyền tuyệt đối; tâm trạng nhớ nhung da diết của chúa sơn lâm. 3.5đ. Nghệ thuật: Giọng thơ hào sảng, tự hào, âm vang như tiếng gió ngàn hoang vu; điệp ngữ tạo nên âm hưởng hoành tráng cho đoạn thơ; tu từ so sánh đắc địa; hình ảnh kỳ vĩ, phi thường, lớn lao. 1đ Bố cục hợp lý, trình bày tốt. 0.5đ. ( HS tuỳ chọn kết cấu, cách trình bày ND đoạn văn. Tuỳ mức đọ thiếu sót mà GV trừ điểm) Bài kiểm tra HK II Tiết 135, 136 – Kiểm tra tổng hợp cuối năm. Ma trận Chủ đề Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL Văn học 1 0.25 1 0.25 3 0.75 1 5 6 6.25 Tiếng Việt 1 0.25 1 0.25 1 1 2 0.5 5 2 Tập làm văn 1 0.25 1 0.25 1 0.25 1 1 4 1.75 Tổng 3 0.75 4 1.75 8 7.5 15 10 Hướng dẫn chấm A. TNKQ: Mỗi câu trả lời đúng tính 0.25 đ. 1. HS khoanh tròn các ý đúng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D B C D C A A 2. Điền: A – Sai; B - Đúng. 3. Điền từ sau: Câu 1: từ “hỏi” Câu 2: từ “cách làm – phương pháp”. B. TL: (7đ) Câu 1: Chuyển như sau: ( 1đ: mỗi câu đúng tính 0.25đ) Tôi không ở nhà. (hoặc: Tôi không đi học). Nam học không giỏi, không dốt. Nam không ở bên ngoài. Hôm nay nó khôngđược khoẻ lắm. Câu 2: Viết được đoạn văn nghị luận có dẫn chứng và lý lẽ với hai nội dung sau: - Học tập sẽ mang lại tri thức cho ta. (0.5đ) - Học tập mang lại cho ta đạo đức, nhân cách. (0.5đ) ( HS tuỳ chọn kết cấu, cách trình bày ND đoạn văn. Tuỳ mức đọ thiếu sót mà GV trừ điểm) Câu 3: (5đ) Viết được các nội dung sau: - Nội dung: Tác giả thông qua những câu cáo để khẳng định chủ quyền dân tộc ta: khẳng định quốc hiệu Đại Việt; khẳng định nề văn hiến lâu đời của dân tộc; khẳng định sự toàn vẹn cương vực, lãnh thổ Đại Việt; khẳng định phong tục văn hoá riêng của người Việt; nhấn mạnh chiều dài lịch sử dựng nước của cá triều đại đế vương. (3đ) Thông qua đó, Nguyễn Trãi đã đặt vị thế nước ta, dân tộc ta ngang hàng với phương Bắc. Đòng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc sâu sắc. (0.5đ) Nhệ thuât: Văn biền ngẫu được vận dụng linh hoạt trong thể cáo; giọng văn hào sảng, hùng hồn. (1đ) Bố cục và cách trình bày tốt. (0.5đ) ( HS tuỳ chọn kết cấu, cách trình bày ND bài văn. Khuyến khích HS sáng tạo về cảm nhận giá trị tác phẩm và cáchtrình bày. Tuỳ mức đọ thiếu sót mà GV trừ điểm) Lớp........... Môn Ngữ văn 8 Họ và tên.............................. ............ ( Thời gian làm bài: 90 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên Đề bài A. TNKQ: (3đ) 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu nhận định đúng nhất trong các câu sau đây. Câu 1: Ông Giuốc - đanh (trong đoạn trích “Ông Giuốc - đanh mặc lễ phục” của Mô-li-e) “học làm sang” bằng một trong các việc: A Học cách ăn mặc sang trọng theo kiểu quý tộc. B. Học may quần áo. C. Học ngôn ngữ và cách nói năng của thợ may. D. Học cách đi đứng của người khác. Câu 2: Bài văn “Chiếu dời đô” của Lý Công Uốn được viết bằng thể loại: A Cáo; B. Hịch; C. Văn tế; D. Chiếu. Câu 3: Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng, tác dụng của nó như thế nào trong hai câu thơ sau: Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã, Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang. (Quê hương – Tế Hanh). Nhân hoá: gợi hình ảnh con người. So sánh: thể hiện sự khoẻ khoắn, mạnh mẽ của con thuyền. ẩn dụ: tạo nên sức gợi cảm. Hoán dụ: tạo nên ý nghĩa sâu xa. Câu 4: Biện pháp đối có tác dụng gì cho hai câu thơ cuối trong bài “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh. A.Tạo âm hưởng vang vọng. B. Gợi ra sự trái ngược giữa người và trăng. C.Tạo sự cân xứng, hài hoà, đăng đối về hình thức; gợi ra sự giao hoà đặc biệt giưa người và trăng. D.Tạo nên màu sắc hiện đại cho hai câu thơ. Câu 5: Câu nào trong các câu sau là câu cầu khiến: A. Lão không hiểu tôi. B. Tôi buồn lắm ! C. Thế nó cho bắt à ? D. Anh đi đi ! Câu 6: Khi thầy giáo và HS giao tiếp trong giờ học thì vai thứ bậc XH của hội thoại là: A. Ngang hàng, thân thiết. B. Trên hàng. C. Trên hàng – dưới hàng. D. Dưới hàng. Câu 7:Yếu tố nào sau đây có thể được đưa vào trong văn bản nghị luận ? A. Tình cảm, cảm xúc, thái độ. B. Niềm hạnh phúc. C. Nỗi đau buồn. D. Sự trân trọng. Câu 8: Từ nào trong câu thơ sau thể hiện rõ nhất sự căm hờn của Chúa sơn lâm trong bài thơ "Nhớ rừng" của Thế Lữ ? Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt A. Từ cũi sắt. B. Từ căm hờn, C. Từ khố. D. Từ gậm. 2. Điền chữ "đúng" (Đ) hoặc "sai" (S) vào trước các nhận định dưới đây cho phù hợp với kiến thức của vấn đề có liên quan. A. Câu “Nó đang ở nhà” là câu phủ định. B. Câu “Nó không đi đâu” là câu phủ định giữ nguyên ý câu ý A. 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây để tạo nên các nhận định đúng trong từng câu. Câu 1: Hành động nói trong câu “Lớp ta có vắng ai không ?” là hành động..........dùng trực tiếp. Câu 2: Khi thuyết minh về cách nấu một bữa cơm thông thường là đã làm bài thuyết minh ở dạng Thuyết minh về............................................ 4.Nối một ý cột A với một ý cột B để có nhận định đúng về tác giả và người đọc trong các thể loại văn học cổ: A B 1. Hịch, 2. Cáo, 3. Chiếu, 4. Tấu sớ. a. Triều thần trình lên nhà vua. b. Vua dùng ban bố mệnh lệnh. c. Vua chúa hay thủ lĩ
File đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_ngu_van_lop_8_co_ma_tran_va_dap_an.doc