Đề kiểm định chất lượng học sinh giỏi môn Tiếng việt lớp 1
2) Cá heo là con vật như thế nào?
a. Thông minh
b. Bơi giỏi
c. Cả hai ý trên.
3) Cá heo thông minh như thế nào?
a. Biết canh gác bờ biển, dẫn tàu ra vào cảng.
b. Biết săn lùng tàu thuyền giặc.
c. Cả hai ý trên.
4) Vì sao chú cá heo ở Biển Đen được thưởng huân chương?
a. Vì cá heo bơi rất giỏi.
b. Vì cá heo đã cứu sống một chú phi công.
c. Vì cá heo thông minh.
Phòng gd - ĐT QUế Võ Trường tiểu học TT PHố mới --------------------- Đề kiểm định chất lượng học sinh giỏi Năm học: 2009 – 2010 Môn Tiếng Việt lớp 1 (Thời gian làm bài: 60 phút) Số ký hiệu học sinh:. Phần trắc nghiệm: ( 5 điểm ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Bài 1: Trong các tiếng: Cá lóc, phương nam; Hà Tây; công ty, tiếng có chứa nguyên âm đôi là: A. Cá lóc B. phương nam. C. Hà Tây. D. công ty. Bài 2: Số âm tiết có trong từ: Hoàng Thành là: A. 10 B. 7 C. 8 D. 9 Bài 3: Trong các câu sau đây câu viết đúng chính tả là câu: Tôi đang đi trên đường thị nghe một tíêng động lớn Cô giáo Em là một người hết lòng vì học sinh thân yêu. Nam là cậu học sinh ngaon nhất lớp, cậu ấy được mọi người tin iêu Cô i tá trường em thật chu đáo. Bài 4: Vần thích hợp điền vào chỗ chấm trong từ: Quả ch.. A. ông B. ôn C. uông D. ênh Bài 5: Trong các tiếng sau: Hoàng, khuyên, miệng, luyện, tiếng có nhiều âm tiết nhất là A. Hoàng B. khuyên C. miệng D. luyện Phần tự luận: ( 15 điểm ) Bài 1(3đ) Điền x hay s : ..a a một đàn chim .....ẻ đang nô đùa ..iềng ích, không thể làm .ô nghiêng lòng người. Điền ương hay ươn : Cửu ch..; Bắt l.. ; tiền l.; b chải Bài 2 (2đ) Điền dấu thanh : Cô giao dăn tât ca cac ban phai cô găng trong ky thi này. Bài 3 ( 3đ) + Khi đọc gặp dấu chấm hoặc dấu phẩy chúng ta phải lưu ý điều gì : ................................................................................................................................................+ Tìm 5 nguyên âm đôi mà em đã học : ...................................................................................................................................................+ Trong Tiếng Việt , phụ âm nào được đọc tương đối giống nhau nhưng viết khác nhau : .................................................................................................................................................Bài 4 (5đ ) - Viết hoàn chỉnh các câu sau : (2 điểm) Mỗi ngày đến trường. Thầy thitrũ thi - Hãy chép lại hai câu trên : (3 điểm) Bài 6: ( 2 điểm ) Hãy sắp xếp các từ sau đây thành một câu có nghĩa trường, sạch, xây dựng, đẹp, lớp xanh, an toàn. Hướng dẫn chấm TV1: Phần 1 trắc nghiệm 5đ Bài 1: 1 điểm/đáp án B Bài 2: 1 điểm/đáp án A Bài 3: 1 điểm/đáp án B Bài 4: 1 điểm/đáp án C Bài 5: 1 điểm/đáp án B Phần 2: ( 15 điểm ) Bài 1: 3đ 0,3đ/chỗ điền đúng Bài 2: 2đ 0,2đ/dấu thanh điền đúng Bài 3: 3đ 1đ/một ý trả lời đúng Bài 4: 5đ ý 1: 2đ mỗi ý đúng cho 1 điểm + Trường học thân thiện học sinh tích cực + Thầy thi đua dạy tốt trò thi đua học tốt ý 1: 3đ viết đúng chính tả, đẹp đúng cử li cho 1,5 đ mỗi lỗi chính tả trừ 0.5 đ Bài 6: 2đ Sắp xếp đúng: Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn. Cho 1,5 đ viết đúng chính tả cho 0,5 điểm nếu viết sai chính tả trừ 0,5 điểm trong tổng điểm toàn bài Hướngdẫn chấm toán: Giáo viên tự làm đáp án Họ tên: Lớp 1A Đề thi học sinh giỏi cấp trường Năm học : 2009 - 2010 Môn thi Tiếng Việt (50 phút) Bài 1: (3 điểm) Đọc bài thơ và khoanh vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng: Ngày đầu tiờn đi học Ngày đầu tiờn đi học Mẹ dắt tay đến trường Em vừa đi vừa khúc Mẹ dỗ dành yờu thương Ngày đầu tiờn đi học Em mắt ướt nhạt nhoà Cụ vỗ về an ủi Chao ụi sao thiết tha Ngày đầu như thế đú Cụ giỏo như mẹ hiền Em bõy giờ cứ ngỡ Cụ giỏo là cụ tiờn Em bõy giờ khụn lớn Bỗng nhớ về ngày xưa Ngày đầu tiờn đi học Mẹ cụ cựng vỗ về (Viễn Phương) Hỡnh ảnh bạn nhỏ ngày đầu tiờn đi học được tả như thế nào? Tươi vui, phấn khởi. b. Vừa đi vừa khúc. c . Rụt rố nộp sau lưng mẹ. Hỡnh ảnh nào trong bài thơ cho thấy tỡnh cảm của cụ giỏo với bạn nhỏ? Dỗ dành yờu thương b. Dắt tay đến trường c. Vỗ về an ủi Cụ giỏo được bạn nhỏ so sỏnh với những ai? Cụ giỏo như người mẹ. b. Cụ giỏo hiền như cụ Tấm. c. Cụ giỏo là cụ tiờn. Cú thể dựng hai từ nào để núi về tỡnh cảm của bạn nhỏ với cụ giỏo? Kớnh yờu, biết ơn. b.Lễ phộp, ngoan ngoón. c. Quan tõm, lo lắng. Viết tiếp vào chỗ chấm để cú cõu núi về hỡnh ảnh cụ giỏo trong tõm trớ bạn nhỏ: Hỡnh ảnh cụ giỏo đọng lại trong tõm trớ bạn nhỏ thật đẹp. Khi bạn khúc, cụ đó...bạn. Với bạn nhỏ, cụ giỏo là .. Bài 2: (2 điểm) a) Viết 1 cõu cú vần uynh: b) Viết 1 cõu cú vần uyờn: b) Viết 2 cõu núi về người thõn của mỡnh, trong đú cú dựng từ kớnh trọng, nhường nhịn : Bài 3: (5 điểm) Chớnh tả (Tập chộp) Đầm sen Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lỏ to như cỏi sàng màu xanh sẫm đó quăn mộp, khụ dần. Gương sen to bằng miệng bỏt, nghiờng nghiờng như muốn soi chõn trời. Lỏc đỏc vài đoỏ sen hồng lấp lú như bẽn lẽn. đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2009 - 2010 môn : tiếng Việt lớp 1 Trường : .............................................................................................................. Lớp : .................................................................................................................. Họ và tên : .......................................................................................................... Đề thi chọn học sinh giỏi môn tiếng Việt lớp 1 ( Thời gian làm bài 40 phút ) i. Kiểm tra viết ( 6 điểm ) : Viết bài " Anh hùng biển cả ". ( Viết đoạn : Cá heo là .................... tàu thuyền giặc. ) ii. phần tự luận : (14 điểm ) * Đọc hiểu ( 4 điểm ): Dựa vào nội dung bài " Anh hùng biển cả", em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1) Cá heo sống ở đâu? a. ở biển b. ở sông c. ở ao, hồ 2) Cá heo là con vật như thế nào? a. Thông minh b. Bơi giỏi c. Cả hai ý trên. 3) Cá heo thông minh như thế nào? a. Biết canh gác bờ biển, dẫn tàu ra vào cảng. b. Biết săn lùng tàu thuyền giặc. c. Cả hai ý trên. 4) Vì sao chú cá heo ở Biển Đen được thưởng huân chương? a. Vì cá heo bơi rất giỏi. b. Vì cá heo đã cứu sống một chú phi công. c. Vì cá heo thông minh. * Bài tập: ( 10 điểm ) Bài 1: ( 2 điểm ) Tìm tiếng trong bài: + có vần uyên : ...................................................................................................... + có vần anh : ...................................................................................................... Bài 2: ( 3 điểm ) Trả lời câu hỏi. a) Cá heo bơi giỏi như thế nào? ............................................................................................................................... b) Cá heo đẻ trứng hay đẻ con? ............................................................................................................................... Bài 3: ( 2 điểm ) Tìm vần và dấu thanh điền vào chỗ trống để tạo thành từ chỉ tên các loài cá. cá ch......... cá tr.......... cá m.......... cá ng........ Bài 4: ( 1 điểm ) Đặt một câu với từ " thông minh ". Bài 5: ( 3 điểm ) Sắp xếp các từ ngữ sau thành 2 câu văn khác nhau: tay bơi, cá heo, là, giỏi nhất, biển cả. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hướng dẫn chấm tiếng việt I. kiểm tra viết : 6 điểm - Bài viết sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu. - Sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. - Bài viết bẩn, chữ viết chưa đúng mẫu, toàn bài trừ 1 điểm. II. phần tự luận : 14 điểm * Đọc hiểu ( 4 điểm ): Câu 1 : Đánh dấu vào ý a cho 1 điểm. Câu 2 : Đánh dấu vào ý c cho 1 điểm. Câu 1 : Đánh dấu vào ý c cho 1 điểm. Câu 2 : Đánh dấu vào ý b cho 1 điểm. * Bài tập ( 10 điểm ): Bài 1: ( 2 điểm ) Tìm tiếng trong bài: + có vần uyên : thuyền ( cho 1 điểm ) + có vần anh : canh, nhanh ( cho 1 điểm, mỗi chữ 0,5 điểm ) Bài 2: ( 2 điểm ) Trả lời đúng mỗi câu hỏi cho 1,0 điểm. a) Cá heo bơi nhanh vun vút như tên bắn. b) Cá heo sinh con và nuôi con bằng sữa. Bài 3: ( 2 điểm ) Điền đúng tên mỗi loài cá cho 0,5 điểm. cá chép ( cá chuối ) cá trắm cá mè ( cá mập, cá mực ) cá ngừ Bài 4: ( 1 điểm ) Đặt đúng câu văn có từ " thông minh " cho 1 điểm. Nếu không viết hoa chữ đầu câu chỉ cho 0,5 điểm . Bài 5: ( 3 điểm ) Sắp xếp đúng mỗi câu sau đây cho 1,5 điểm. Yêu cầu viết hoa chữ đầu câu. ( Nếu không viết hoa chữ đầu câu, mỗi câu sắp xếp được chỉ cho 1 điểm ). + Cá heo là tay bơi giỏi nhất biển cả. + Tay bơi giỏi nhất biển cả là cá heo. PHềNG GD&ĐT Trường tiểu học Họ và tên:. Lớp: .. đề thi kscl cuối học kì ii - lớp 1 NĂM HỌC 2009 – 2010 MễN : Tiếng Việt Thời gian : 35 phỳt (khụng kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của cô giáo I. Phần Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Từ nào chứa vần ênh ? A. viên phấn B. dòng kênh C. bay liệng D. hình vuông Câu 2: Câu: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Có mấy tiếng? A. 7 tiếng B. 8 tiếng C. 9 tiếng D. 10 tiếng Câu 3: Âm k đi với các âm: A.e, a, o B. a, i, u C. ê, ơ, ă D. i, e, ê Câu 4: Đoạn : “Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.” Có mấy câu? A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 5: Trong bài Mèo con đi học, vì sao Mèo con buồn bực? Vì Mèo con bị ốm. Vì cái đuôi của Mèo con bị ốm. Vì ngày mai Mèo con phải đến trường. Câu 6: Trong bài Đi học, trường của bạn nhỏ ở đâu? ở bên bờ suối ở giữa rừng cây. ở trên nương. ở trong làng. Câu 7: Từ nào viết đúng chính tả? A. quả la B. nước Việt Năm C. ngỉ hè D. chăm làm Câu 8: Tiếng nào không chứa vần oan? A. khoan B. ngoan C. khoang D. toán Câu 9: Viết đoạn thơ sau bằng cỡ chữ nhỏ: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây Cô giáo em trẻ trẻ Dạy em hát rất hay. Câu 10: Điền ng hay ngh? Mái .....ói .....ỉ hè củ .......ệ ......à voi Câu 11:Nối ô chữ phù hợp: Hoa lan cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm. Thân cây cao to, vỏ bạc trắng. Lá dày xoè ra duyên dáng. Cánh hoa lấp ló qua kẽ lá. PHềNG GD&ĐT Trường tiểu học .. Họ và tên: Lớp: .. đề thi kscl tháng 1 - lớp 1 NĂM HỌC 2009 – 2010 MễN : Tiếng Việt Thời gian : 35 phỳt (khụng kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của cô giáo I. Phần Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Cõu 1: Tiếng khoai được tạo bởi : A. h và oai B. kh và oai C. k và oi D. kh và oa Cõu 2: Âm ngh đi với các âm: A.e, a, o B. a, i, u C. i, e, ê D. ê, ơ, ă Câu 3: Tiếng có âm kh là: A. he B. ghe C. kẻ D.khẽ Cõu 4: Từ nắng chang chang có mấy tiếng ? 4 tiếng 3 tiếng 2 tiếng 1 tiếng Cõu 5: Từ có vần ach là: A. sách vở B. lịch sự C. mũi hếch D. bác sĩ Cõu 6. Đoạn : “Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.” Có mấy câu? A. 4 câu B. 3 câu C. 2 câu D. 1 câu Câu 7. Tiếng có dấu sắc là : A. khoa B. khoá C. quà D. võng Câu 8 : Cho từ ....úp đỡ âm còn thiếu cầnđiền vào chỗ chấm là: A. r B. d C. g D. gi II. phần TỰ LUẬN: Câu 9: Viết từ: xinh đẹp, mạnh khoẻ Câu 10: Viết câu: Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo. Câu 11: Nối ô chữ cho phù hợp: Mùa xuân xếp hàng vào lớp. Em thích cây đâm chồi nảy lộc. Chúng em bằng bồ kết. Bà gội đầu học môn Tiếng Việt.
File đính kèm:
- de_thi_HSG_lop_1.doc