Đề kiểm định chất lượng cuối năm môn tiếng Việt lớp 2

Bài 1- Bài kiểm tra đọc thành tiếng: ( ./ 3điểm)

Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn khoảng 50 – 60 tiếng/1phút .

Bài 2- Đọc thầm đoạn văn và làm bài tập:( ./ 2điểm)

HOA MAI VÀNG

 Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa. Những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt, mượt mà.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm định chất lượng cuối năm môn tiếng Việt lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học ...................................... ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
Lớp: ..................................... MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Họ và tên: ................................................. (Thời gian làm bài: 40 phút)	
Lời nhận xét
.................................................................... 
.................................................................... 
....................................................................
Điểm
Người coi thi:
Người chấm:.
Bài 1- Bài kiểm tra đọc thành tiếng: ( ..../ 3điểm) 
Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn khoảng 50 – 60 tiếng/1phút .
Bài 2- Đọc thầm đoạn văn và làm bài tập:( ..../ 2điểm) 
HOA MAI VÀNG
 Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa. Những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt, mượt mà....
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1,2: 
Câu 1: (0,5 điểm) Hoa mai giống hoa đào ở điểm nào ?
Hoa mai có năm cánh như hoa đào. B. Màu của hoa giống nhau.
 C. Hương thơm của hoa như nhau.
Câu 2: (0,5điểm) Từ nào sau đây có nghĩa trái ngược với từ "to" ?
 	A. Nhỏ B. Lớn C. Béo
Câu 3: (0,5điểm) Khi nở, cánh hoa mai như thế nào?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: (0,5điểm) Đoạn văn trên sử dụng tất cả bao nhiêu dấu chấm câu? 
..................................................................................................................................................
Bài 3: Chính tả: (2,5 điểm): Nghe viết 
Bài 4: Tập làm văn (2,5 điểm): 
Trường Tiểu học ...................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Đề 3) 
Lớp: ..................................... MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
Họ và tên: ................................................. (Thời gian làm bài: 40 phút)	
Lời nhận xét
.................................................................... 
.................................................................... 
....................................................................
Điểm
Người coi thi:
Người chấm:.
Đọc
Viết
TB
Bài 1: Đọc thành tiếng: (3điểm) 
 Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn khoảng 50 – 60 tiếng/1phút .
 Bài 2: Đọc thầm đoạn văn và làm bài tập:(2điểm) 
Cây và hoa bên lăng Bác
 Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát hương thơm.
 Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước thẳng tắp, những đóa hoa ban đã nở lứa đầu. 
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất ở câu 1,2: 
Câu 1: (0,5điểm) Loài cây nào được trồng ngay thềm lăng? 
a. Cây vạn tuế.                          b. Cây đào.                     c. Cây hoa ban.
Câu 2: (0,5điểm) Từ nào sau đây có nghĩa trái ngược với từ "đẹp" ?
a. xinh.                          b. xấu.                     c. giỏi.
Câu 3: (0,5 điểm) Cây và hoa khắp miền đất nước về đây làm gì?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: (0,5 điểm) Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống trong các câu sau:
 Thấy Ngựa đang ăn cỏ 1 Sói thèm rỏ dãi 2 Nó toan xông đến ăn thịt Ngựa, nhưng lại sợ Ngựa chạy mất. 
Bài 3: (2,5 điểm): Nhớ viết 3 khổ thơ đầu của bài “Lượm” của nhà thơ Tố Hữu .
Bài 4: (2,5 điểm): Viết đoạn văn ngắn ( 4 đến 5 câu) ) kể về một loài chim em thích.

File đính kèm:

  • docĐề Tiếng Việt 2 - Hằng - Copy.doc
Giáo án liên quan