Đề khảo sát chọn học sinh giỏi dự thi cấp tỉnh môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD&ĐT huyện Nga Sơn (Có đáp án)

Câu 1:(5,0 điểm):

1) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 55 km/h. Sau một thời gian, một ô tô thứ hai cũng đi từ A đến B và có vận tốc 62 km/h. Lẽ ra cả hai ô tô tới B cùng một lúc. Nhưng khi đi được 2/3 quãng đường AB ô tô thứ nhất giảm vận tốc xuống còn 27,5 km/h, nên xe thứ hai đuổi kịp nó ở cách B là 124 km. Tính quãng đường AB? 2) Một quả cầu làm bằng kim loại có khối lượng riêng D = 7500 kg/m3 nổi trên mặt nước, tâm của quả cầu nằm trên cùng mặt phẳng với mặt thoáng của nước. Bên trong quả cầu có một phần rỗng thể tích V0. Biết khối lượng của quả cầu là 350 g, khối lượng riêng của nước Dn = 103 kg/m3.

a. Tính V0.

b. Bơm nước vào phần rỗng của quả cầu. Hỏi phải bơm khối lượng nước là bao nhiêu để quả cầu bắt đầu chìm toàn bộ trong nước ?

Câu 2: (3,0 điểm):

Người ta cho vòi nước nóng 700C và vòi nước lạnh 100C đồng thời chảy vào bể đã có sẵn 100kg nước ở nhiệt độ 600C. Hỏi phải mở hai vòi trong bao lâu thì thu được nước có nhiệt độ 450C. Cho biết lưu lượng của mỗi vòi là như nhau là 20kg/phút. Bỏ qua sự mất mát năng lượng ra môi trường.

 

doc6 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 72 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chọn học sinh giỏi dự thi cấp tỉnh môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD&ĐT huyện Nga Sơn (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN NGA SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 02 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 LẦN 1
CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Vật lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 26 tháng 10 năm 2016
Câu 1:(5,0 điểm): 
1) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 55 km/h. Sau một thời gian, một ô tô thứ hai cũng đi từ A đến B và có vận tốc 62 km/h. Lẽ ra cả hai ô tô tới B cùng một lúc. Nhưng khi đi được 2/3 quãng đường AB ô tô thứ nhất giảm vận tốc xuống còn 27,5 km/h, nên xe thứ hai đuổi kịp nó ở cách B là 124 km. Tính quãng đường AB?	 	2) Một quả cầu làm bằng kim loại có khối lượng riêng D = 7500 kg/m3 nổi trên mặt nước, tâm của quả cầu nằm trên cùng mặt phẳng với mặt thoáng của nước. Bên trong quả cầu có một phần rỗng thể tích V0. Biết khối lượng của quả cầu là 350 g, khối lượng riêng của nước Dn = 103 kg/m3.
a. Tính V0.
b. Bơm nước vào phần rỗng của quả cầu. Hỏi phải bơm khối lượng nước là bao nhiêu để quả cầu bắt đầu chìm toàn bộ trong nước ?
Câu 2: (3,0 điểm): 
Người ta cho vòi nước nóng 700C và vòi nước lạnh 100C đồng thời chảy vào bể đã có sẵn 100kg nước ở nhiệt độ 600C. Hỏi phải mở hai vòi trong bao lâu thì thu được nước có nhiệt độ 450C. Cho biết lưu lượng của mỗi vòi là như nhau là 20kg/phút. Bỏ qua sự mất mát năng lượng ra môi trường.
Câu 3: (4,0 điểm): 
Hai gương phẳng G1 và G2 có các mặt phản xạ hợp với nhau góc = 1200 như hình vẽ 1. Điểm sáng S nằm trước mặt phản xạ của hai gương, S1 và S2 lần lượt là ảnh của S qua gương G1 , G2. SO = 10cm
Hìnhvẽ 1
Tính khoảng cách giữa hai ảnh S1, S2.
Phải dịch chuyển S như thế nào để 
khoảng cách S1 và S2 không đổi.
B
A
R2
R1
O
Câu 4: (4,0 điểm): 
 Một dây dẫn uốn thành vòng tròn, có điện trở toàn phần 
Hình vẽ 2
R= 40 , A là điểm cố định, B là điểm di chuyển được trên đường tròn như hình vẽ 2 bên. Nối điện trở R1= 15 vào hai điểm O và B và nối R2 = 10 vào hai điểm O và A. Đặt vào hai điểm O và A một hiệu điện thế 30V. Xác định vị trí điểm B trên vòng tròn để cường độ dòng điện qua điện trở R1 có giá trị nhỏ
nhất và giá trị nhỏ nhất đó bằng bao nhiêu?
Câu 5: (4,0 điểm) 
Cho các dụng cụ sau: Một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V; một bóng đèn, trên đèn có ghi 6V-3W; một điện trở R1 = 8 Ω; một biến trở R2 mà giá trị có thể thay đổi được trong khoảng từ 0 đến 10 Ω.
 	a)Nêu các cách mắc các dụng cụ trên với nhau (mô tả bằng sơ đồ mạch điện) và tính giá trị của biến trở R2 trong mỗi cách mắc để đèn sáng đúng định mức. Cho biết các dây dẫn nối các dụng cụ với nhau có điện trở không đáng kể.
 	b) Trong câu a, gọi hiệu suất của mạch điện là tỉ số giữa công suất tiêu thụ của đèn và công suất của nguồn điện cung cấp cho toàn mạch. Tính hiệu suất của mạch điện trong từng cách mắc ở câu a và cho biết cách mắc nào có hiệu suất cao hơn?
-------------------------------------------------Hết-----------------------------------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:............SBD:.............
PHÒNG GD & ĐT NGA SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI MÔN VẬT LÝ
Hướng dẫn chấm gồm 04 trang
I.Hướng dẫn chung
Trong đáp án dưới đây các bài tập chỉ trình bày một phương pháp giải theo cách thức phổ biến. Trong quá trình chấm thi, nếu thí sinh giải theo cách khác nhưng đúng và đạt yêu cầu bài ra thì giám khảo vẫn cho điểm tối đa. Nếu có những vấn đề khó quyết định thì có thể đề nghị với tổ trưởng chấm để thảo luận và thống nhất trong toàn nhóm chấm.
II.Hướng dẫn chấm cụ thể
Câu 1
(5 điểm)
Hướng dẫn giải
Điểm

1
 2 điểm

Kí hiệu: v11=55 km/h; v12=27,5 km/h; v2 =62km/h; S=AB
Gọi M là điểm hai xe gặp nhau, ta có : MB=124 km
-Nếu như xe 1 không thay đổi vận tốc thì hai xe đến B cùng lúc=> Xe 2 đi sau xe 1 một khoảng thời gian là :

0.5
-Thực tế, sau khi đi được 2/3 quãng đường xe 1 đã thay đổi vận tốc, nên : Thời gian xe 1 và xe 2 từ khi xuất phát đến khi gặp nhau là :
+ ; 
0.5
Ta có : t1=t2+=+=+.
Giải ra ta đuợc : S=414 km

0.5
0.5
2
3 điểm
a.
- Gọi thể tích quả cầu là V, thể tích phần rỗng là V0 , thể tích phần đặc là V1 
 V = V1 + V0.
- Thể tích phần đặc là : 
0.5
	
- Khi quả cầu nằm cân bằng với tâm nằm cùng mặt phẳng với mặt thoáng của mặt nước thì thể tích phần quả cầu chìm trong nước là 
- Tính được 
0.5
0.5
 0.5
b.
-Khi quả cầu cân bằng bắt đầu chìm toàn bộ trong nước thì thể tích nước bị chiếm chỗ là V
Suy ra 

0.5
0.5
Câu 2
Hướng dẫn giải
4 điểm

Vì lưu lượng hai vòi chảy như nhau nên khối lượng hai loại nước xả vào bể bằng nhau. Gọi khối lượng mỗi loại nước là m(kg):
m(kg) nước nóng 700C và 100kg nước 600C là tỏa nhiệt; m (kg) nước lạnh 100C là thu nhiệt
Nhiệt lượng tỏa ra của m kg nước ở vòi nước nóng 700C là
Q1 = m.c(70 – 45) (J)

0,5
Nhiệt lượng tỏa ra của 100 kg nước ở bể nước 600C là
Q2 = m.c(60 – 45) (J)
0,5
Nhiệt lượng thu vào của m kg nước ở vòi nước 100C là
Q3 = m.c(45 – 10) (J)
0,5
Ta có PTCBN: m.c(70 – 45) + 100.c(60 – 45) = m.c(45 – 10)
 25.m + 1500 = 35.m 10.m = 1500

0,5
 

0,5
Thời gian mở hai vòi là:

0,5
Câu 3
Hướng dẫn giải
4 điểm
Câu III
2 Điểm
a.Lấy S1 đối xứng với S qua gương G1.
Lấy S2 đối xứng với S qua gương G2.
Ta được, hai ảnh S1, S2 của S qua hai 
gương
=> S, S1, S2 nằm trên đường tròn tâm O
Bán kính SO = 10cm
 SOG1 = S1OG1 (do S đx S1 qua G1)
 SOG2 = S2OG2 (do S đx S2 qua G2)
=> SOG1+ S1OG1 + SOG2 + S2OG2 = 2400
=> S1OS2 = 1200 không phụ thuộc vào vị trí của S(*)
S1S2 = 2 S2H = 2 S2O.sin600 = 2 SO.sin600 = 10 cm.
b. Theo (*) để S1S2 không đổi thì SO phải không đổi hay S phải dịch trên cung tròn PSQ thuộc đường tròn tâm O bán kính SO.

Vẽ hình
đúng 
(0,5đ)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
 1đ
Câu 4
Hướng dẫn giải
4 điểm

Gọi x là điện trở của dây cung nhỏ AB, dây cung AB lớn có điện trở R-x
R1
R2
x
R-x
A
O
B
Đoạn mạch tương đương với đoạn mạch bên.
0,25
Điện trở đoạn AB

0,25
Điện trở nhánh OBA:
0,25
Cường độ dòng điện qua R1

0,5
Cường độ I1 có giá trị cực tiểu khi y= có giá trị cực đại
Vậy điểm B là điểm đối xứng với điểm A qua tâm O, hay AB là đường kính của vòng tròn
0,25
0,25


0,25
Câu 5
Hướng dẫn giải
4 điểm

 a, Điện trở đèn: R = = 12Ω và khi đèn sáng đúng định mức, cường độ dòng điện qua đèn:
 I = =0,5(A)	
1
	
Có hai cách mắc mạch điện:
Cách 1: R1ntR2nt Đ
I = 	
1
Cách 2: (R1//Đ) nt R2
I1 = =0,75A; U2 = U – Uđ = 6V; I2 = I1 + Iđ = 1,25A
R2 = = 4,8 Ω	. Vẽ hình minh họa	
0.75
	
b) Hiệu suất của mạch điện
	Cách 1: H = = 0,5 = 50%	
0,5
	Cách 2: H = = 0,2 = 20%	
0,5
	Để đèn sáng đúng định mức, nên sử dụng cách mắc 1

0.25

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chon_hoc_sinh_gioi_du_thi_cap_tinh_mon_vat_ly_lo.doc