Đề giới thử tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Công Trứ (Có hướng dẫn chấm)

Bài 1 (2 điểm).

Cho biểu thức  = √

√ và  = √√  √ +
√ với > 0; ≠ 

1) Tính giá trị của biểu thức A tại x = 4.

2) Rút gọn biểu thức P = A.B.

3) Tìm x nguyên sao cho biểu thức 



đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó.

Bài 2 (2 điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

Chiều dài của bể bơi là 120m. Trong một đợt tập bơi phòng chống đuối nước ở

một trường THCS, mỗi học sinh phải thực hiện bài tập bơi từ đầu này sang đầu kia của

bể bơi theo vận tốc quy định. Sau khi bơi được 



quãng đường đầu, học sinh A giảm

vận tốc 1m/s so với vận tốc quy định trên quãng đường còn lại. Tính vận tốc theo quy

định biết học sinh A về đến đầu kia của bể bơi chậm hơn quy định là 10 giây.

Bài 3 (2 điểm).

1) Giải hệ phương trình sau: 5 3√ √ + + 1 1 +       = = 8 7

2) Cho phương trình x2 – 6x + 2m + 1 = 0 (1)

a) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu.

b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn:  =  4

Bài 4 (3,5 điểm). Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O (AB < AC),

đường kính AD. Đường cao BE, CP, AQ cắt nhau tại H.

a) Chứng minh rằng tứ giác APHE nội tiếp.

b) So sánh ­ và !"

c) Gọi I là trung điểm của BC, G là giao điểm của AI và OH. Chứng minh rằng G

là trọng tâm ABC.

d) Tìm điều kiện của tam giác ABC để OH // BC

pdf4 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề giới thử tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Công Trứ (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT BA ĐÌNH 
TRƯỜNG THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ 
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT 
 NĂM HỌC 2018 – 2019 
Môn Toán 
Ngày thi 05 - 5 - 2018 
Thời gian làm bài: 120 phút 
(Đề thi gồm 01 trang) 
-------------------- 
Bài 1 (2 điểm). 
Cho biểu thức  =
√
√
 và  =
√
√

√
+
√

 với  > 0; ≠


1) Tính giá trị của biểu thức A tại x = 4. 
2) Rút gọn biểu thức P = A.B. 
3) Tìm x nguyên sao cho biểu thức 


 đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó. 
Bài 2 (2 điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình 
 Chiều dài của bể bơi là 120m. Trong một đợt tập bơi phòng chống đuối nước ở 
một trường THCS, mỗi học sinh phải thực hiện bài tập bơi từ đầu này sang đầu kia của 
bể bơi theo vận tốc quy định. Sau khi bơi được 


 quãng đường đầu, học sinh A giảm 
vận tốc 1m/s so với vận tốc quy định trên quãng đường còn lại. Tính vận tốc theo quy 
định biết học sinh A về đến đầu kia của bể bơi chậm hơn quy định là 10 giây. 
Bài 3 (2 điểm). 
1) Giải hệ phương trình sau:	
5√ + 1


= 8
3√ + 1 +


= 7
2) Cho phương trình x2 – 6x + 2m + 1 = 0 (1) 
a) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu. 
b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn: 
 =  4 
Bài 4 (3,5 điểm). Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O (AB < AC), 
đường kính AD. Đường cao BE, CP, AQ cắt nhau tại H. 
a) Chứng minh rằng tứ giác APHE nội tiếp. 
b) So sánh  và 	 
c) Gọi I là trung điểm của BC, G là giao điểm của AI và OH. Chứng minh rằng G 
là trọng tâm ABC. 
d) Tìm điều kiện của tam giác ABC để OH // BC 
Bài 5 (0,5 điểm). Cho a, b là các số thực không âm thỏa mãn: a + b ≤ 1. 
Chứng minh rằng: ( + 	)≤


--- HẾT --- 
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 9 
BÀI Ý HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 
1 (2đ) 
a Tính giá trị biểu thức A s
(0,5đ) 
 x = 4 (TM) Þ √ = 2. Thay vào A 
 =
3.2 + 1
4 + 2
=
7
6
Vậy  =


 khi x = 4 
0.25 
0.25 
b Rút gọn P = A.B (1đ) 
  =
3 + 3√
3√ 13√ + 1
 0.5 
  = . =
3
3√ 1
0.5 
c Tìm x nguyên sao cho biểu thức 


 đạt giá trị nhỏ nhất (0,5đ) 
1

= √
1
3
Vì x > 0 và x nguyên Þ x ≥ 1 Þ √ ≥ 1 Þ √


≥


0.25 
0.25 
Min 


 = 


. Dấu “=” xảy ra khi x = 1(tm) 
2. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (2đ) 
 Gọi vận tốc bơi của học sinh theo quy định là x (m/s, x >1) 0.25 
Thời gian dự định bơi cả bể là 


	(giây) 
Nửa bể dài 


 = 60m 
Thực tế, thời gian bơi 


 bể đầu là 


( giây) 
Vận tốc bơi khi giảm 1 m/s là x-1 (m/s) 
Thời gian bơi 


 bể sau là 


( giây) 
Vì đến chậm hơn quy định 10 giây nên ta có phương trình: 


+





= 10 
1 
 x2 – x – 6 = 0 
 x = 3 (tm) 
0.5 
Vậy vận tốc bơi của học sinh theo quy định là 3 m/s 0.25 
3 (2d) 
 1 1d 
 Đk: x≥ 1 0.25 
 Đặt √ + 1 = ;


=  ĐK: a ≥ 0 0.25 
Giải hệ phương trình Þ 
 = 2()
 =


0.25 
Thay vào Þ 
 = 3()
 = ±1
Vậy nghiệm của hệ phương trình là (3; 1) và (3; -1) 
0.25 
2 1đ 
a Để phương trình có 2 nghiệm trái dấu  a.c < 0   <


 0.5 
b Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt Þ ’ = 8 – 2m > 0 Þ m < 4 
Theo hệ thức Vi ét: 
 +  = 6	(1)
. = 2 + 1	(2)
Theo đề bài: 
 =  4	Þ	 = 
 + 4	(3) 
Từ (1) và (3) ⇒ 
 +  2 = 0 
⇒ x1 = 1 hoặc x1 = -2 
0.25 
 TH1: x1 = 1 Þ x2 = 5. Thay vào (2) Þ m = 2 (TM) 
TH2: x1 = -2 Þ x2 = 8. Thay vào (2) Þ  =


 (TM) 
Vậy m = 2 hoặc m = 


0.25 
4 (3,5đ) 
0.25 
 a  +  = 180=> tg APHE nội tiếp 0.75 
b 
CM:  = 90 
CM:  =  
=>  =  
0.25 
0.25 
0.5 
c 
CM: tg BHCD là hbh => I là trung điểm HD 
CM: OI là đường trung bình tam giác AHD 
=> AH // OI; AH = 2OI 
AHG đồng dạng IOG => GA= 2 GI 
=> G là trọng tâm tam giác ABC 
0.25 
0.25 
0.25 
0.25 
 d 
CM tứ giác HQIO là hình chữ nhật => AH = 2HQ => AQ = 3.QH 
QAC đồng dạng QBH => QA.QH= QB.QC 
 


QA2 = QB.QC 
 


.


=3 
 	. = 3 
 Tam giác ABC có 	. = 3 thì OH // BC 
0.25 
0.25 
5 - Do x,y	≥ 0 ⇒  +  ≥ 2 ⇒ ( + ) ≥ 4 ⇒  ≤
()

	 (1) 
- Ta có: ( + 	)=	


..[2.( + 	)] 
- Áp dụng BĐT (1) 
( + 	)≤ 	
1
2
( + )
4
.
[(2)+ ( + )]
4
⇒ ( + 	)≤ 	
1
2
( + )
4
.
[( + )]
4
≤
1
2
.
(1)
4
.
(1)
4
≤
1
32
0.25 
0.25 

File đính kèm:

  • pdfde_gioi_thu_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_nam_hoc_2018.pdf