Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương IV: Hình trụ. Hình nón. Hình cầu

1. Kiến thức: Hệ thống hoá các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, . .)

- Hệ thống hoá các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích. .

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.

4. Năng lực, phẩm chất :

4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

I. CHUẨN BỊ:

1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.

2. HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương IV ở SGK, nắm vững các kiến thức cần nhớ của chương, thướckẻ, com pa.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,

 

docx36 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Chương IV: Hình trụ. Hình nón. Hình cầu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương IV ở SGK, nắm vững các kiến thức cần nhớ của chương, thướckẻ, com pa.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
1) Khi quay hcn quanh
một cạnh cố định
4) Ta được một hình
cầu
2) Khi quay một tam
giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định
5) Ta được một hình
nón cụt
3) Khi quay một nữa
hình tròn một vòng quanh đường kính cố
định
6) Ta được một hình
nón
7) Ta được một hình
trụ
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động khởi động:
Ổn định:
KT bài cũ:
Lớp trưởng vấn đáp các bạn nội dung ôn tập chương
Tiến trình bài học:
Hoạt động ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo
GV: Cho HS làm bài tập ở bảng phụ yêu cầu hoạt động cá nhân HS: 1 – 7
2 – 6
3 – 4
I. Hệ thống hoá kiến thức chương IV.
Bài 1: Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng
Sau đó GV đưa bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ tr 128 SGK để HS quan sát và lên bảng điền các công thức.
GV : Thể tích chi tiết máy chính là tổng thể tích của hai hình trụ. Hãy xác định bán kính đáy, chiều cao của mỗi hình trụ rồi tính thể tích của các hình trụ đó.
Bài 39 SGK
GV: Biết diện tích hcn là 2a2 và chu vi là 6a. Hãy tính độ dài các
II. Luyện tập:
Bài 38 SGK/
Tính thể tích chio tiết máy theo kích thước đã cho trên hình 114.
Giải
Hình trụ thứ nhất có:
R1= 5, 5cm; h1 = 2cm
Þ V1 = p r12h1 = 60,5 p (cm3) Hình trụ thứ hai có:
R2= 3 cm; h2 = 7 cm
Þ V2 = p r22h2 = 63 p (cm3) Thể tích của chi tiết máy là:
V1 + V2 =60,5 p +63 p = 123,5 p
Bài 39 SGK/
cạnh của hcn biết AB>AD.
D	A
C	B
GV: Tính diện tích xung quanh của hình trụ
Yêu cầu thảo luận nhóm( 2 bàn) sau đócử đại diện lên trình bày
HS:.. .
GV:Tính thể tích hình nón có bán kính đáy là r cm và chiều cao 2r cm
HS: . .
GV: Từ các kết quả trên hãy tìm mối liên hệ giữa chúng.
HS: Thể tích hình nón nội tiếp trong một hình trụ bằng hiệu giữa thể tích hình trụ và thể tích hình cầu nội tiếp trong hình trụ đó.
Gọi độ dài cạnh AB là x.
Nữa chu vi của hcn là 3a. Suy ra độ dài canh AD là ( 3a – x)
Vì diện tích hcn là 2 a2 nên ta có phương trình: x ( 3a – x) = 2a2
Û x2 – 3ax + 2a2 = 0
Û (x – a) (x – 2a) = 0
Û x1 =a; x2 = 2a
Mà AB > AD nên AB = 2a và AD =a Diện tích xung quanh của hình trụ là: Sxq = 2prh = 2pa.2a = 4pa2
Thể tích của hình trụ là:
V = p r2 h = p a2.2a = 2p a3
Bài 45 SGK
Thể tích hình cầu là:
Vcầu =
4 pr 3(cm3 )
3
Thể tích của hình trụ là:
Vtrụ = p r2 .2r = 2 p r3 (cm3)
Hiệu giữa thể tích hình trụ và hình cầu.
4
3
Vtrụ - Vcầu = 2 p r3 - 3 pr
= 2 pr 3
3
3
2
pr 2 2r =	pr 3 (cm3 )
1
3
Vnón =
d) Thể tích hình nón là:
Hoạt động vận dụng
Yêu cầu thảo luận cặp đôi trả lời trắc nghiệm
Câu 1: Một hình trụ có diện tích xung quanh bằng 128p (cm2), chiều cao bằng bán kính đáy. Khi đó thể tích của nó bằng :
A. 64pcm3	B .128pcm3
C. 512pcm3	D. 34pcm3
Câu 2: Thiết diện qua trục của một hình trụ có diện tích bằng 36cm2, chu vi bằng 26cm. Khi đó diện tích xung quanh bằng :
A. 26pcm2	B. 36pcm2 C. 48pcm2	D. 72pcm2
Câu 3: Thiết diện qua trục của một hình trụ là một hình vuông có cạnh là 2cm. Khi đó
thể tích của hình trụ bằng :
A. pcm2	B. 2pcm2	C. 8pcm2	D. 4pcm2
Câu 4: Nhấn chìm hoàn toàn một khối sắt nhỏ vào một lọ thuỷ tinh có dạng hình trụ. Diện tích đáy lọ thuỷ tinh là 12,8cm2. Nước trong lọ dâng lên thêm 8,5mm. Khi đó thể tích khối sắt bằng :
A .12,88cm3 B. 12,08cm3 C. 11,8cm3 D. 13,7cm3
C. pR3 3
5

cm3	D. Một kết quả khác
Hoạt động tìm tòi mở rộng
Bài tập về nhà: 41, 42, 43 SGK và 51, 56, 57 SBT.
Ôn kĩ lại các công thức tính diện tích, thể tích hình trụ, hình nón, hình cầu. Liên hệ với các công thức tính diện tích , thể tích lăng trụ đứng, hình chóp đều.
Tiết sau tiếp tục ôn tập chương IV.
Ngày soạn :	/ /2020	Ngày dạy:	/ /2020
Tuần 37
Tiết 67	ÔN TẬP CHƯƠNG IV(t)
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Tiếp tục củng cố các công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu. Liên hệ với công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đưngts, hình chóp đều.
Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng áp dụng các công thứcvào việc giải toán, chú ý tới các bài tập có tính chất tổng hợp các hình và những bài toán kết hợp kiến thức của hình phẳng và hình không gian.
Thái độ: Có ý thức học.
Năng lực, phẩm chất :
Năng lực
Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương IV ở SGK, nắm vững các kiến thức cần nhớ của chương, thướckẻ, com pa.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động khởi động:
Ổn định:
KT bài cũ:
GV tổ chức 2 đội, mỗi đội 4 HS thi viết nhanh các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học. Đội nào viết nhiều, đúng, nhanh đội đó thắng
Tiến trình bài học:
Hoạt động ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY- TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ
động sáng tạo
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ
- Yêu cầu hoạt động cá nhân sau đó cử hai HS lên bảng
HS1 a)
Bài 42 tr 130 SGK
a) Thể tích của hình nón là:
b) Vnón = 1/3.p.r2.h1 = 1/3p.72.8,1 = 132,3p
Thể tích của hình trụ là:
Vtrụ = p.r2.h2 = p.72.5,8 = 284,2 p (cm3)
Thể tích của hình là”
GV yêu cầu HS phân tích các yếu tố của từng hình và nêu công thức tính HS2 b)
Vnón + Vtrụ = 132,3p + 284,2 p
= 416,5p (cm3)
c) Thể tích hình nón lớn là:
Vnón lớn = 1/3.p.r12.h1 = 1/3.p.7,62.16,4
= 315,75 p(cm3)
thể tích hình nón nhỏ là :
Vnón nhỏ = 1/3.p.r22.h2 =	1/3.p.3,82.8,2
= 39,47 p (cm3)
Thể tích của hình là :
315,75 p - 39,47 p = 276,28 p ( cm3)
Bài 43 tr 130 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp tính hình a
Nửa lớp tính hình b a)
Bài 43 tr 130 SGK
c) Thể tích nửa hình cầu là : Vbán cầu = 2/3 .p.r3 = 2/3p.6,33
= 166,70p ( cm3)
Thể tích hình trụ là :
Vtrụ = p.r2.h	= p.6,3.8,4 » 333,40 p(
cm3)
Thể tích của hình là
166,70p + 333,40 p = 500,1p p( cm3)
d) Thể tích hình cầu là :
Vbán cầu = 2/3 .p.r3 = 2/3 .p.6,93
» 219 p ( cm3)
Thể tích hình nón là :
b)
Vnón = 1/3 .p.r2h = 1/3 .p.6,92.20
= 317,4p( cm3)
Thể tích của hình là :
219 p + 317,4p = 536,4 p ( cm3)
a) Dạng bài tập kết hợp chứng
minh và tính toán
Bài 37 tr 126 SGK
Bài 37 tr 126 SGK
(Để bài đưa lên màn hình)
Tứ giác AMPO có
GV vẻ hình
Góc MAO + góc MPO = 900 + 900 =
Chứng minh rằng MON và APB là
hai tam giác vuông đồng dạng.
Chứng minh AM.BN = R2
b) Tính tỉ số	SMON/SAPB khi AM = R/2
Tính thể tích của hình do nửa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra.
(Câu hỏi bổ sung)
Cho AM = r/2. Tình thể tích các hình nón sinh ra khi quay tam giác AMO và tam giác OBN tạo thành.
1800
Þ Tứ giác AMPO nội tiếp
Þ góc PMO = góc PAO (1) ( hai góc nội tiếp cùng chắn cung OP của đuờng tròn ngoại tiếp tứ giác AMPO )
- Chứng minh tương tự, tứ giác OPNB nội tiếp
Þ góc PNO = góc PBO (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
D MON ~ DAPB ( g-g); có góc APB = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (0)). Vậy MON và APB là hai tam giác vuông đồng dạng
Theo tính chất tiếp tuyến Có AM = MP và PN = NB
Þ AM.BN = MP.PN = OP2 = R2
( hệ thức lượng trong tam giác vuông)
AM = R/2 mà AM.BN = R2
Þ BN = R2/R.1/2 = 2R
Từ M kẻ MH ^ BN
Þ BH = AM = R/2 Þ HN = 3R/2
Tam giác vuông MHN :
MN2 = MH2 + NH2 ( định lý Pytago) MN2 = (2R)2 + (3R/2)2 = 4R2 + 9R2/4 =
25 R2
4
Þ MN = 5 R
2
d)Bán kính hình cầu bằng R Vậy thể tích hình cầu là :
V = 4 p .R3
3
d) Hình nón do D AOM quay tạo thành có
r = AM = R/2 h= OA =R
1	1	æ R ö2	1
V1 =	.p.r2.h =	.p. ç	÷ .R =	.p.R2
3	3	è 2 ø12
Hình nón do D OBN quay tạo thành có r= BN = 2R
h= OB = R
V2 = 1 .p.(2R)2.R = 4 pR3
3	3
Hoạt động vận dụng
- Yêu cầu cá nhân trả lời trắc nghiệm
Câu 1: Một hình nón có bán kính đáy là 5cm, chiều cao bằng 12cm. Khi đó diện tích xung quanh bằng :
A. 60pcm2	B. 300pcm2 C. 17pcm2	D. 65pcm2
Câu 2:Thể tích của một hình nón bằng 432p cm2. chiều cao bằng 9cm . Khi đó bán kính đáy của hình nón bằng :
A. 48cm	B. 12cm	C. 16/3cm	D . 15cm
Câu 3: Một hình nón có đường kính đáy là 24cm , chiều cao bằng 16cm . Khi đó diện tích xung quanh bằng :
A. 120pcm2 B. 140pcm2 C. 240pcm2 D. 65pcm2
Câu 4: Diện tích xung quanh của một hình nón bằng 100p cm2. Diện tích toàn phần
bằng 164pcm2. Tính bán kính đường tròn đáy của hình nón bằng
A. 6cm	B. 8cm	C. 9cm	D.12cm
3
Câu 5: Một hình nón có bán kính đáy là R , diện tích xung quanh bằng hai lần diện tích đáy của nó . Khi đó thể tích hình nón bằng :
A. pR3 3
3
cm3	B. pR3
cm3
C. pR3 3
5

cm3	D. Một kết quả khác
Hoạt động tìm tòi mở rộng
Tiết sau ôn tập cuối năm hình học trong 2 tiết.
Tiết 1: Ôn tập chủ yếu chương I. Cần ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông (giữa cạnh và đường cao, giữa cạnh và góc ), tỉ số lượng giác của góc nhọn, một số công thức lượng giác đã học.
Bài tập về nhà 1, 3 SBT và 2, 3, 4 SGK
Ngày soạn :	/ /2020	Ngày dạy:	/ /2020
Tuần 38
Tiết 68	ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1)
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Ôn tập củng cố lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toàn trên hình vẽ và cách trình bày lời giải của bài toán.
Thái độ: Tích cực ôn tập
Năng lực, phẩm chất :
Năng lực
Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Dụng cụ vẽ hình.
HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, máy tính bỏ túi, ôn tập các hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động khởi động:
Ổn định:
KT bài cũ: Lồng vào bài
* Tổ chức trò chơi truyền hộp quà. cả lớp cùng hát bài hát vừa hát vừa truyền kết thúc bài hát bạn nào cầm hộp quà bạn đáo trả lời câu hỏi. Không trả lời được quyền trả lời thuộc về người khác?
Phát biểu các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Hoạt động ôn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY- TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo
GV: Nêu bài tập trên bảng phụ:
Bài 1: Các khẳng định sau đây đúng hay sai ? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
Bài 1:
A
c
h
b
c'	b'
H
a
B	C
1) b2 + c2 = a2.
h2 = bc’
c2 = ac’
bc = ha

Đúng.
Sai: ( Sửa đúng h2 = b’c’)
5)	1
h2
= 1 + 1
a2	b2
Đúng
Đúng
Sin B = Cos (900 - B )
b = a cos B
c = b tan C
Sai: ( Sửa đúng
Đúng
1 = 1 + 1 )
h2	c2	b2
Y/c: từng HS đứng tại chỗ trả lời và HS khác nhận xét
Bài 2: Cho tam giác ABC có Â = 900;
Sai: ( Sửa đúng b = a sin B
hoặc b = a cos C )
Đúng.
B = a ; C = b
a
b
B
Bài 2:
A	C
Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng:
Sina =
b) .. = ....
BC
c) tana =
AC = ...
.....
= cosa
 AC = ..

Sina =

AC = Cosb
BC
.....
Sin b = AB
= cosa
d) ... = .... 
AC
= Cota
BC
tana = AC

= Cot b
tana = Sina
.....
Cot a = 1 
....
AB
tana = AB
AC
tana = Sina

= Cota
g) Sin2a +	= 1
h) Với a nhọn thì ... < 1 hoặc ....
GV cho HS lên bảng điền và Y/c HS trong lớp nhận xét
GV: Nêu đề bài và hình vẽ các bài tập trên bảng phụ.
Cosa
Cot a =	1
tan a
Sin2a + Cos2a= 1
Với a nhọn thì Sina < 1
hoặc Cos a < 1
Bài 2 (SGK/ 134)
Hình vẽ:
A

Bài tập áp dụng
8
45 0
30 0
B	C
Bài 2 (SGK/ 134)
H
Nếu AC = 8 thì AB bằng:
A. 4 ;	B. 4
;	C. 4
;	D. 4
2
3
6
GV: Để tìm AB ta cần biết độ dài đoạn nào ?
HS: Để tìm AB ta phải tính AH.
Ta có AH ^ BC
Trong D AHC có H = 900 ; C = 300.
GV: Cho 1 HS lên bảng tính AB để tìm
Þ AH =
 AC = 8 = 4
đáp án đúng.	2	2
GV cho HS trong lớp thảo luận và nhận xét.
Bài 3 (SGK/ 134)
Trong D AHB có H = 900 ; B = 450.
ÞC = 450	Þ D AHB là D cân
2
Þ AH = AC = 4
Hình vẽ:
M
G
B
Þ AB =
42 + 42
Chọn (B)
= 4	( Py ta go)
Bài 3 (SGK/ 134)
a
+ Gọi G là giao điểm của trung tuyến
C	A	AM và BN.
N
Tính độ dài trung tuyến BN.
GV cho 1 HS lên bảng trình bày lời giải. GV: Gợi ý:
Ta có BG.BN = BC2 = a2 ( Hệ thức lượng trong tam giác vuông)	Þ BN = a2
BG
+ Gọi G là giao điểm của trung tuyến AM và BN.
Mà BG =
BN	Û BN =	a
2
3	3
+ Trong tam giáic vuông CBN có CG là	2 BN
a 3
2
đường cao, BC = a vậy BN và BC có	2	2
quan hệ như thế nào ?
+ Em hãy so sánh BN và BG
+ Vậy BN = ?
GV: Cho HS trong lớp thảo luận và nhận xét.
Bài 4 (SGK/ 134)
Hình vẽ:
Û BN 2 =
a	= 3a	Þ BN =
3	2
2
= a 6
2
Có Sin A = 2
3
thì tanB bằng:

Bài 4 (SGK/ 134)
Ta có: sinA = 2
3

. Mà sin2A + cos2A = 1
B	Û ( 2 )2 + cos2A = 1	Û	cos2A = 5
3	9
Û	cosA =	5
A
3
C	Ta có : A + B = 900
A.	3 5
;	B.	5
3
;	C.
;	D.	5
2
5
2

Þ tan B = cot A =
5
cos A = 3 =	5
GV cho HS hoạt động nhóm:
GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng tìm phương án đúng và giải thích rõ vì sao chọn phương án đó.
GV: Cho HS trong lớp thảo luận và nhận xét.
GV nhận xét:
Bài 5 (SGK/ 134)
Hình vẽ:
C

Chọn (D)
Bài 5 (SGK/ 134)
sin A	2	2
3
15
x
16
A	B
H
Tính diện tích của tam giác ABC
+ Diện tích của tam giác ABC tính như thế nào ?
+ Ta cần phải tìm thêm dữ kiện nào ? GV: Gợi ý:
+ Gọi AH có độ dài là x (cm) ( x > 0) . Em hãy lập hệ thức liên hệ giữa x và các đoạn thẳng đã biết.
+ Em hãy giải PT để tìm x.
+ BC tính như thế nào ?
+ Vậy S ABC = ?

+ Gọi AH có độ dài là x (cm) ( x > 0) . Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: AC2 = AH.AB
Û 152 = x(x + 16)
Û x2 + 16x – 225 = 0
Giải PT ta có: x1 = 9	( TMĐK)
x2 = - 25	( loại) Vậy AH = 9 (cm)
Þ AB = AH + HB = 9 + 16 = 25 (cm)
Theo hệ thức trong tam giác vuông ta có: BC2 = AB.HB Þ BC =
AB.HB
16.25
=	= 20 (cm)
Vậy diện tích tam giác ABC là:
S ABC = 1 AC.CB = 1
15.20 = 150 (cm2)
2	2
Hoạt động vận dụng
- GV vấn đáp bài 1
- Bài 1: Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng.
Trong 1 đường tròn, đường kính vuông góc với bán kính thì .......
Trong 1 đường tròn 2 dây bằng nhau thì ............
Trong 1 đường tròn dây lớn hơn thì ..........
Một đường thẳng là tiếp tuyến của 1 đường tròn nếu .........
Hai tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau tại 1 điểm thì .........
Nếu 2 đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm là .......
Tứ giác nội tiếp được đường tròn phải có .........
Quỹ tích các điểm cùng nhìn 1 đoạn thẳng cho trước dưới 1 góc a không đổi là
...........
GV cho từng HS đứng tại chỗ trả lời:
Y/c: HS khác nhận xét.
Bài 2: Ghép mỗi phần a; b; c; d ở cột a với mỗi phần 1; 2; 3; 4; 5 ở cột B để được kết quả đúng.
Cột A
Cột B
S (O; R) =
C(O; R) =
l (cung tròn) =
S (Quạt tròn) =
p Rn
180
p R2n 
180
3)	pR2.
4)	2pR
5)	p R2n 
360
GV cho HS lên bảng ghép câu:
Y/c HS trong lớp nhận xét.
Hoạt động tìm tòi mở rộng
+ Ôn tập kiến thức chương I và làm tiếp các bài tập 1; 6; 7; 8.(SGK/ 134 – 135)
+ Tiếp tục ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương II.
+ Nghiên cứu và tìm cách giải bài tập 9; 10; 11 (SGK/ 135)
Ngày soạn :	/ /2020	Ngày dạy:	/ /2020
Tuần 38
Tiết 68	ÔN TẬP CUỐI NĂM ( Tiết 2)
MỤC TIÊU
Kiến thức: Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về đường tròn và góc với đường tròn.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và tự luận.
Thái độ: Có ý thức học, yêu thích môn học
Năng lực, phẩm chất :
Năng lực
Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS:Thước kẻ, thước đo góc, com pa, máy tính, ôn tập hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về đường tròn và góc với đường tròn.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Hoạt động khởi động:
Ổn định:
KT bài cũ: Lồng vào bài
* * Tổ chức trò chơi truyền hộp quà. cả lớp cùng hát bài hát vừa hát vừa truyền kết thúc bài hát bạn nào cầm hộp quà bạn đáo trả lời câu hỏi. Không trả lời được quyền trả lời thuộc về người khác?
Thế nào là tứ giác nội tiếp, các định lí.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY- TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bài 7 (SGK/ 134)
Hình vẽ:
A
K	E
D
H	1 2
600
B 	1	3	C O
Chứng minh BD.CE không đổi.
Bài tập áp dụng:
Bài 7 (SGK/ 134)
a)
Xét DBDO và DCOE có :
+ Để chứng ming BD.CE không đổi ta
phải làm như thế nào ?
HS: Ta cần chứng minh DBDO.
+ Cụ thể ta cần chứng minh cho tam giác nào đồng dạng với tam giác nào ?
+ Em hãy chứng minh DBDO ~ DCOE.
GV cho 1 HS lên bảng chứng minh.
Chứng minh DO là phân giác BDE .
+ Để chứng minh DO là phân giác BDE
ta phải chứng minh gì ?
HS: Ta phải chứng minh D1 = D2
+ Chứng minh D1 = D2 ta cần chứng minh điều gì ?
HS: Ta phải chứng minh OH = OK
+ Em hãy chứng minh DBOD ~ DOED để suy ra	.
GV cho 1 HS lên bảng chứng minh.
Vẽ (O) tiếp xúc với AB. Chứng minh rằng (O) tiếp xúc với DE.
GV gợi ý : Vẽ OH ^ AB tại H, vẽ đờng tròn (O; OH). Kẻ OK ^ DE.
+ Để chứng minh rằng (O) tiếp xúc với DE ta cần chứng minh điều gì ?
+ Em hãy chứng minh cho OK cũng là
bán kính của (O; OH), nghĩa là OK = OH. GV cho 1 HS lên bảng chứng minh.
Bài 11( SGK/ 135)
Hình vẽ:
B
A
P	O	Q
C
D
sđ BQ = 420
sđ QD = 380
Tính BPD + AQC = ?
+ Để tính BPD + AQC ta cần phải tìm gì ? HS: Ta phải tính BPD và AQC
+ GV: Em hãy tính BPD và AQC
Bài 15 (SBT/ 153)
Hình vẽ:
B = E = 600 ( Vì DABC đều)
BOD + O = 1200 {
3	Þ BOD = OEC
OEC + O = 1200
3
Þ DBDO ~DCOE (g.g)
2
Þ BD = BO Þ BD.CE = CO.BO = BC
CO	CE	4
2
Vậy BD.CE = BC	Không đổi ( Vì BC
4
không đổi)
Theo câu a) ta có: DBDO ~DCOE (g.g)
BD = DO mà OB = OC Þ BD = DO CO	OE	BO	OE
Ta lại có:
Þ DBOD ~DOED (c.g.c) Þ
Vậy DO là phân giác BDE . Xét DODH và DODK có:
;
OD chung
Þ DODH = DODK ( Cạnh huyền và góc vuông)
Þ OH = OK Þ K Î (O; OH)
Mà OK ^ DE	Þ DE tiếp xúc với (O)
Bài 11( SGK/ 135)
Bài 15 (SBT/ 153)
M
F
E	C
A
I
K
B
D
O
I
Chứng minh tứ giác AECD và tứ giác BFDC nội tiếp.
GV cho 2 HS lên bảng chứng minh phần ( Mỗi HS chứng minh 1 tứ giác)

a)
Chứng minh tứ giác AECD nội tiếp. Xét tứ giác AECD có:
Y/c: HS trong lớp thảo luận và nhận xét.
AEC = CDA = 900
(gt)
Chứng minh CD 2 = CE.CF
Vậy
AEC + CDA = 1800
GV: Hướng dẫn phân tích:
CD 2 = CE.CF Þ CD = CE
CF	CD
Þ Tứ giác AECD nội tiếp.
HS2: Chứng minh tứ giác BFCD nội tiếp. Xét tứ giác BFCD có:
+ Để chứng minh CD = CE
ta chứng
CFB = CDB = 900
(gt)
minh gì ?
CF	CD
Vậy
CFB + CDB = 1800
+ Để chứng minh DDEC ~ DFDC ta phải chứng minh gì ?
Þ Tứ giác BFCD nội tiếp.
+ Em hãy chứng minh CDE = CFD và
CDF = CED .
GV cho HS hoạt động nhóm để c

File đính kèm:

  • docxGiao an ca nam_12838756.docx