Đề đánh giá học sinh Tiểu học môn Tiếng Việt Lớp 5 - Lưu Thị Hằng (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: (1 điểm)

Từ nước trong “đáy nước” và từ nước trong “yêu nước” là:

A. Những từ đồng nghĩa . B. Một từ có nhiều nghĩa.

C. Những từ đồng âm. D. Tất cả đều sai.

 Câu 2: ( 1điểm)

Từ nào trái nghĩa với “ Nóng nực”

A. Lạnh lẽo. B. Nóng hổi. C. Nóng ran.

Câu 3( 1 điểm)

Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ chấm trong câu sau và cho biết cặp quan hệ từ đó biểu thị quan hệ gì?

.nhà xa . Lan vẫn đi học đúng giờ.

Biểu thị quan hệ.

Câu 4 ( 1 điểm)

Xác định chủ ngữ vị ngữ, trạng ngữ của câu văn sau và cho biết câu trên là câu đơn hay câu ghép?

Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn bên bờ sông bắt bướm, chơi đuổi bắt và thả diều thi.

Câu 5: ( 1 điểm)

Thế là năm năm học ở tiểu học sắp kết thúc. Cũng đã đến lúc em phải xa mái trường xa thầy cô, những người đã từng dạy dỗ em những bài học đầu tiên. Em hãy viết một đoạn văn (5-7 câu) nói lên cảm nghĩ của em trong buổi lễ chia tay thầy cô và mái trường.

Câu 6: ( 5 điểm)

Hãy tả lại một cảnh đẹp ở quê hương, nơi đã có những kỉ niệm thân thương gắn bó với tuổi thơ em.

 

doc5 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề đánh giá học sinh Tiểu học môn Tiếng Việt Lớp 5 - Lưu Thị Hằng (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT
 Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề này gồm 6 câu, 1 trang)
Câu 1: (1 điểm)
Từ nước trong “đáy nước” và từ nước trong “yêu nước” là:
A. Những từ đồng nghĩa .	B. Một từ có nhiều nghĩa. 
C. Những từ đồng âm.	D. Tất cả đều sai.
 Câu 2: ( 1điểm)
Từ nào trái nghĩa với “ Nóng nực”
A. Lạnh lẽo. B. Nóng hổi. C. Nóng ran. 
Câu 3( 1 điểm)
Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ chấm trong câu sau và cho biết cặp quan hệ từ đó biểu thị quan hệ gì?
...............nhà xa .......... Lan vẫn đi học đúng giờ.
Biểu thị quan hệ..................................
Câu 4 ( 1 điểm)
Xác định chủ ngữ vị ngữ, trạng ngữ của câu văn sau và cho biết câu trên là câu đơn hay câu ghép?
Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn bên bờ sông bắt bướm, chơi đuổi bắt và thả diều thi.
Câu 5: ( 1 điểm)
Thế là năm năm học ở tiểu học sắp kết thúc. Cũng đã đến lúc em phải xa mái trường xa thầy cô, những người đã từng dạy dỗ em những bài học đầu tiên. Em hãy viết một đoạn văn (5-7 câu) nói lên cảm nghĩ của em trong buổi lễ chia tay thầy cô và mái trường.
Câu 6: ( 5 điểm)
Hãy tả lại một cảnh đẹp ở quê hương, nơi đã có những kỉ niệm thân thương gắn bó với tuổi thơ em.
--------------Hết----------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Hướng dẫn chấm gồm 1 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
1
(1 điểm)
HS chọn đáp án đúng là C
1 điểm
2
(1 điểm)
HS chọn đáp án đúng là A
1 điểm
3
(1 điểm)
+Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ.
+Biểu thị quan hệ tương phản
0,5 điểm
0,5 điểm
4
(1 điểm)
+Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ đúng cho 0,5 điểm.
-Chủ ngữ: chúng tôi, 
-Vị ngữ : tha thẩn bên bờ sông; chơi đuổi bắt và thả diều thi.
-Trạng ngữ: ngoài giờ học.
+Trả lời được câu trên là câu ghép được 0,5 điểm
0,5 điểm
-0,5 điểm
5
(1 điểm)
HS viết được đoạn văn đúng chủ đề, có câu mở đoạn, câu kết đoạn. Nội dung đoạn viết giàu cảm xúc được 1 điểm.
-Nếu chỉ viết qua loa không có câu mở đoạn hoặc câu kết đoạn thì trừ 0,5 điểm.
1 điểm
Câu 6
(5điểm)
Bài viết đúng thể loại miêu tả: Kiểu bài : Văn miêu tả- tả cảnh
Bố cục chặt chẽ , miêu tả theo một trình tự nhất định
Nội dung bài viết làm rõ các ý cơ bản: 
Nội dung miêu tả được một cảnh vật ở quê hương với những nét đặc trưng của miền quê ( ví dụ: Khúc sông, rặng cây, bãi cỏ, góc phố, con đường) Tả cảng phải biết lồng những kỉ niệm gắn bó thân thiết với tuổi thơ em .
Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, lô gic, dùng từ đúng, có nhiều từ gợi tả, gợi cảm, biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật: Nhân hóa, so sánh, điệp từ, điệp ngữ, biết cách liên kết câu chặt chẽ, viết câu không sai ngữ pháp và chính tả, trình bày sạch sẽ.
Điểm 4-5: Bài viết đạt yêu cầu ở mức độ khá, sai không quá 2 – 4 lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ.
Điểm 2-3: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, đảm bảo nội dung , sai không quá 3- 5 lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ.
Điểm 1-1,5: Bài viết sơ sài, nội dung miêu tả nghèo nàn, mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.
Điểm dưới 1: Bài lạc đề, sai yêu cầu, thể loại
0 điểm: không viết được câu nào
5 điểm
ĐỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề này gồm 8 câu 2 trang)
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: (1 điểm)
a) Viết vào chỗ chấm số thập phân gồm: 
Hai mươi lăm đơn vị, mười sáu phần nghìn: ..
b) Trong số 529,87 chữ số 7 có giá trị là:
A. 7 B. 70 C. D. 
Câu 2: (1 điểm): 0,6 chính là cách viết dưới dạng số thập phân của phân số nào?
 A. B. C. D. 
Câu 3: (1 điểm): Chia 9 cho . Kết quả là: 
A. B. C. D. 36
Câu 4: (1 điểm): Cần điền vào chỗ chấm số:
a) 32m2 8dm2 = dm2
A. 328 B. 3208 C. 3280 D. 32,8
b) ngày = ..giờ
A. B. 100 C. 80 D. 40
Câu 5: (1 điểm): Diện tích của hình tròn có chu vi bằng 15,7dm là:
A. 19,62dm2 B. 19,625dm2 C. 6,25dm2 A. 18,625dm2 
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 6: (2 điểm): Đặt tính rồi tính.
a) 56,79 x 21,5 b) 76,32 : 24 c) d) 25 ngày 4 giờ : 4
Câu 7: (2 điểm): 
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
2015 m = ..km ..m 78462m2 = . ha
21,305m3 = dm3 2,6 giờ = ..giờ..phút
b) Tìm 40% của 0,03 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 8: (1 điểm): 
Tính diện tích thửa ruộng hình thang có đáy lớn dài 60m, đáy bé bằng 45m, chiều cao bằng đáy lớn?
..................................................................................................................................................................................
.
.
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: TOÁN
(Hướng dẫn chấm gồm1 trang)
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Mỗi phần làm đúng được 0,5 điểm.
a) 25,016 b) C. 
Câu 2: (1 điểm) A. 
Câu 3: (1 điểm) D. 36
Câu 4: (1 điểm) Mỗi phần làm đúng được 0,5 điểm.
a) B. 3208 b) D. 40
Câu 5: (1 điểm) B. 19,625dm2 
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 6: (2 điểm) 
+ Đặt tính đúng mỗi phần được 0,25 điểm.
+ Tính đúng kết quả mỗi phần được 0,25 điểm.
a) 1220,985 b) 3,18 c) d) 6 ngày 7 giờ
Câu 7: (2 điểm) 
a) Mỗi phép đổi đúng được 0,25 điểm.
2015 m = 2km 15m 78462m2 = 7,8462ha
21,305m3 = 21305dm3 2,6 giờ = 2 giờ 36 phút
b) (1 điểm)
 40% của 0,03 tấn là: (0,25điểm)
 0,03 x 40:100 =0,012 (tấn) (0,25điểm)
 Đổi 0,012 tấn = 12 kg (0,25điểm)
 Đáp số: 12kg (0,25điểm)
Câu 8: (1 điểm): 
Chiều cao thửa ruộng hình thang là: (0,25điểm)
 60 x= 30 (m) 
Diện tích thửa ruộng hình thang là: (0,25điểm)
 (60 + 45) x 30 : 2 = 1575 (m2) (0,25điểm)
 Đáp số : 1575 m2 (0,25điểm)

File đính kèm:

  • docde_danh_gia_hoc_sinh_tieu_hoc_mon_tieng_viet_lop_5_luu_thi_h.doc
Giáo án liên quan