Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 9
Phần I: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm
Phần II: Đọc – hiểu văn bản
1/ Lời mời gọi:
- “ Bình minh vàng”
“ Vầng trăng bạc”
=> hình ảnh đẹp, nhiều màu sắc
- “ Sáng sớm”, “ hoàng hôn”
“ Chơi”, “ ngao du”
=> Thế giới huyền ảo, diệu kì, có sức hấp dẫn đối với trẻ thơ ( những cám dỗ trong cuộc sống)
2/ Lời từ chối của bé
NỘI DUNG TỰ HỌC NGỮ VĂN 9 A. Khái quát I. Văn bản 1. Hướng dẫn đọc thêm: Con cò 2. Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten 3. Mây và sóng II. Tiếng Việt 1. Các thành phần biệt lập ( TT) 2. Nghĩa tường minh và hàm ý (TT) III. Tập làm văn Chủ đề: Nghị luận văn học - Nghị luận thơ - Nghị luận truyện B. Nội dung cụ thể I. Văn bản 1. (Hướng dẫn đọc thêm) văn bản CON CÒ Phần I: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm: SGK Phần II: Đọc- hiểu văn bản 1/ Hình ảnh biểu tượng: con cò - Vận dụng sáng tạo bài ca dao + Ca dao 1: cuộc sống yên bình + Ca dao 2: gợi hình ảnh người phụ nữ VN - Hình ảnh con cò đến với tuổi thơ một cách vô thức “ Trong lời ru của mẹ thấm hơi xuân” => trẻ con đón nhận sự ấm áp, yêu thương từ những lời ru 2/ Hình tượng con cò trong từng chặng đường đời: a. Tuổi ấu thơ: “ cánh của cò” => yêu thương, che chở, bảo vệ b. Tuổi đi học “ bay theo gót” => dìu dắt, nâng đỡ c. Tuổi trưởng thành: “ con làm thi sĩ” => mẹ ước con thành người “ cánh cò trắng bay hoài không nghỉ” => mẹ vẫn dõi theo con 3/ Suy nghĩ về mẹ: “ Con dù lớn vẫn là con của mẹ Đi hết đời. lòng mẹ vẫn theo con” => Tình mẹ bền vững, sâu sắc 2. Văn bản: CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG- TEN Phần I: Tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm: SGK Phần II: Đọc – hiểu văn bản 1/ Hình tượng con Cừu: - Nhà khoa học Buy-phông: Cừu là con vật đần độn, sợ hãi, thụ động, không biết trốn tránh nguy hiểm. - Nhà thơ La Phông – ten: ngoài đặc tính trên thì cừu còn là con vật dịu dàng, tội nghiệp, đáng thương, tốt bụng => nhân cách hóa ( cừu mẹ hi sinh, chịu đựng cho con) 2/ Hình tường chó sói: - Nhà khoa học: là tên bạo chúa khát máu, đáng ghét - Nhà thơ: độc ác mà khổ sở, trộm cướp nhưng bất hạnh vụng về, thường xuyên đói meo, bị ăn đòn => đáng ghét nhưng cũng đáng thương 3/ Sự sáng tạo của nhà nghệ sĩ: - Nhà khoa học: chính xác, khách quan,dựa trên quan sát và nghiên cứu đặc tính của con vật - Nhà nghệ sĩ: quan sát tinh tế, nhạy cảm, trái tim tưởng tượng phong phú =>đạo lý ở đời, sự đối mặt giữa thiện và ác 3. Văn bản: MÂY VÀ SÓNG Phần I: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm Phần II: Đọc – hiểu văn bản 1/ Lời mời gọi: - “ Bình minh vàng” “ Vầng trăng bạc” => hình ảnh đẹp, nhiều màu sắc - “ Sáng sớm”, “ hoàng hôn” “ Chơi”, “ ngao du” => Thế giới huyền ảo, diệu kì, có sức hấp dẫn đối với trẻ thơ ( những cám dỗ trong cuộc sống) 2/ Lời từ chối của bé “ Mẹ mình đang đợi ở nhà” “ Buổi chiều mẹ luôn muốn mình ở nhà. Làm sao có thể rời mẹ mà đi được” -> lời từ chối dễ thương Lý do: bé luôn nghĩ đến tình cảm của mẹ Triết lý: nếu gặp cám dỗ hãy nghĩ đến mẹ 3/ Trò chơi sáng tạo của bé: - Trò chơi 1: “ Con là mây, mẹ là trăng” “ Mái nhà là bầu trời xanh thẳm” Hai bàn tay con “ ôm lấy mẹ” - Trò chơi 2: “ “ Con là sóng, mẹ là bến bờ” Con lăn, lăn mãi rồi “ vỡ tan vào lòng mẹ” => Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt trCa ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt triết lý: tình mẫu tử do mình tạo ra II. Tiếng Việt 1. Các thành phần biệt lập ( tt) a. Thành phần gọi- đáp: - Dùng để tạo lập cuộc thoại ( vd: này) - Dùng để duy trì cuộc thoại ( vd: vâng, thưa ông) => không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của câu b. Thành phần phụ chú: Dùng để chú thích, giải thích thêm cho những từ, cụm từ đứng trước ( vd: Dùng để tạo lập cuộc thoại ( vd: này) - Dùng để duy trì cuộc thoại ( vd: vâng, thưa ông) => không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của câu 2. Nghĩa tường minh và hàm ý ( tt) Điều kiện sử dụng hàm ý: - Với người nói: có ý thức đưa hàm ý vào trong lời nói - Với người nghe: có năng lực giải mã hàm ý - Người nghe phải hợp tác thì hàm ý mới được thực hiện thành công III. Tập làm văn Chủ đề: Nghị luận văn học 1. Nghị luận về thơ a.Mở bài: giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích Dẫn dắt vấn đề -> nhận định bước đầu về đoạn trích, tác phẩm b.Thân bài: trình bày sự cảm nhận, đánh giá về nội dung và nghệ thuật thông qua các luận điểm Luận điểm -> luận cứ -> bình giảng nội dung, nghệ thuật c.Kết bài: tổng kết, khái quát hóa về giá trị của đoạn trích, bài thơ 2. Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) a.Mở bài: giới thiệu tác giả, tác phẩm ( đoạn trích), giới thiệu vấn đề ( nhân vật, cốt truyện) b.Thân bài: luận điểm-> luận cứ - Nội dung : cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật ( lập luận giải thích, lập luận chứng minh) - Nghệ thuật c.Kết bài: nhấn mạnh vấn đề cần nghị luận C. Vận dụng: Rèn luyện các bài tập ở sách giáo khoa Lập dàn ý phân tích 1 số bài thơ hiện đại, phân tích nhân vật trong các tác phẩm truyện hiện đại đã học.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_mon_ngu_van_9.docx