Đề cương ôn tập Lý 9
ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 9 - HỌC KỲ 2
A – LÝ THUYẾT CƠ BẢN
1 – DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều biến đổi liên tục.
Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt (nồi cơm điện, ấm điện, .), tác dụng quang (làm sáng bóng đèn bút thử điện), tác dụng từ (khi cho dòng điện xoay chiều đi vào nam châm điện thì nó hút – đẩy cái nam châm vĩnh cửu liên tục, nguyên nhân là khi dòng điện đổi chiều thì lực từ đổi chiều).
Dùng ampe kế (vôn kế) xoay chiều có kí hiệu AC ( ) để đo cường độ dòng điện (hiệu điện thế) hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. Khi mắc không cần chú ý chốt cắm của ampe kế, vôn kế.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LÝ 9 Lý thuyết: Câu 1: Nêu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn? TL: Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Câu 2: Phát biểu định luậ Ôm và viết hệ thức. TL: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. trong đó: U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), R đo bằng ôm (). Câu 3: Đoạn mạch mắc nối tiếp I1 = I2 = I U1 + U2 = U Rtđ = R1 + R2 Đoạn mạch mắc song song: I1 + I2 = I U1= U2 = U Câu 4: Nêu mối liên hệ giữa R, I, S, ? Viết hệ thức? TL: , trong đó: là điện trở suất (m); l là chiều dài dây dẫn (m)S là tiết diện dây dẫn (m2). Câu 5: Biến trở là gì? Ý nghĩa của biến trở? - Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số - Biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 6: Định luật Jun – Len – Xơ ? Viết hệ thức: TL: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Hệ thức của định luật Jun-Len xơ: Q= I2.R.t Trong đó: I đo bằng ampe(A); R đo bằng ôm(); t đo bằng giây(s) thì Q đo bằng Jun(J). Lưu ý: Q= 0,24.I2.R.t (calo). Câu 7: a. An toàn khi sử dụng điện: - Chỉ làm TN với các nguồn điện có HĐT dưới 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn quy định. -: Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch. - Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý: + Phải rất thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện này vì nó có HĐT 220V nên có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người. + Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng điện gia đình khi đảm bảo cách điện đúng tiêu chuẩn quy định đối với các bộ phận của thiết bị có sự tiếp xúc với tay và cơ thể người nói chung. + Nếu đèn treo dùng phích cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải rút phích cắm khỏi ổ lấy điện trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác. + Nếu đèn treo không dùng phích cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải ngắt công tắc hoặc tháo cầu chì trước khi tháo bóng đèn hỏng lắp bóng đèn khác. + Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà. + Chỉ ra dây nối dụng cụ điện với đất... b. Biên pháp tiết kiệm: + Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lí, đủ mức cần thiết. + Không sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc không cần thiết. Câu 8: Đặc điểm của nam châm: - Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam. - Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau. - Cấu tạo và hoạt độngTác dụng của la bàn: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm. bởi vì tại mọi vị trí trên Trái Đất ( trừ ở hai cực) kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc địa lýLa bàn dùng để xác định phương hướng dùng cho người đi biển, đi rừng, xác định hướng nhà... Câu 9: Nêu cách nhận biết từ trường : TL: Dùng kim nam châm thử đưa vào không gian cần kiểm tra. Nếu có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. Câu 10: Nêu đặc điểm đường sức từ: - Các đường sức từ có chiều nhất định. - Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm. Câu 11: Để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua ta dùng quy tắc nào? Phát biểu quy tắc? TL: Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Câu 12: Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng các cách nào? Nêu lợi thế của nam châm điện: TL: *) Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật - Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. - Tăng số vòng của ống dây. *) Lợi thế của nam châm điện: - Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây. - Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính. - Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây. Câu 13: Trong bệnh viện, bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân bằng cách nào. TL: Bằng cách đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt. Câu 14: Để xác định chiều lực điện từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ ta dùng quy tắc nào, phát biểu quy tắc. TL: Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đén ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chie theo chiều của lực điện từ. Câu 15. Nêu điều kiện để dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín. TL: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại. Câu 16: Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. TL: Điều kiện xuất hiện dòng điện trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên. Câu 17. Công của dòng điện:có suy ra P : Công suất điện(W); t: Thời gian dòng điện chạy qua (s); U: Hiệu điện thế đo bằng vôn kế (V); I: Cường độ dòng điện đo bằng ampe kế (A); A: công của dòng điện (J) II. Bài tập: Định luật Ôm: Bài tập 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là 30V. a. Tính điện trở của dây dẫn. b. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn. Tóm tắt I= 3; U= 30V U'= 20V a) R=? b) I' = ? Giải a) Điện trở của dây dẫn là: ADCT: Thay số: b) Khi hiệu điện thế 20V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: ADCT:Thay số: Bài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = R3 = 6 W ; R4 = 2 W; UAB = 18 v Tính điện trở tương đương của toàn mạch và cường độ dòng điện qua mạch chính Tính hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch NB, AN,và số chỉ của vôn kế. a) Sơ đồ mạch điện [(R2 nt R3) // R1] nt R4. - Điện trở tương đương của toàn mạch: R23 = R2 + R3 = 12 W R123 = RAB = R123 + R4 = 6 W - Cường độ dòng điện trong mạch chính: b) UNB = U4 = I4 . R4 = IC . R4 = 6V UAN = UAB - UNB = 12V UMN = U3 = I3 . R3 = 6V - Số chỉ của vôn kế: Uv =UMB = UMN + UNB= U3 + U4 = 12V 2. Bài tập về Mối liên hệ giữa R, I, S, : Người ta dùng dây hợp kim nicrôm có tiết diện 0,2 mm2 để làm một biến trở. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40W. a) Tính chiều dài của dây nicrôm cần dùng. Cho điện trở suất của dây hợp kim nicrôm là 1,1.10-6Wm b) Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 1,5cm. Tính số vòng dây của biến trở này. Tóm tắt : R = 40W = 1,1.10-6Wm S = 0,2 mm2 = 0,2.10-6m2 a) l = ? b) d = 1,5cm = 0,015m n = ? Giải a) Tính chiều dài l của dây dẫn là: . b) Chiều dài l’ của một vòng dây bằng chu vi lõi sứ: l’ = số vòng dây quấn quanh lõi sứ là: n =( vòng) 3. Công suất điện và điện năng tiêu thụ: Bài 1. Trên một bóng đèn có ghi 220V- 100W a) Số đó cho biết gì. b) Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi nó sáng bình thường. c) Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không? Vì sao? Tóm tắt Pđm = 100W U đm = 220V b) I= ? R= ? a) Số đó cho biết bóng đèn có công suất là 100W và hiệu điện thế định mức là 220V b) Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là ADCT: = U.I=>I= Thay số: I = Điện trở của bóng đèn là: ADCT: Thay số: c, Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho đoạn mạch này vì nó đảm bảo cho bóng đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy và ngăt khi đoản mạch. Định luât Jun – Len – Xơ: Bài tập 1:SGK – T 47: Tóm tắt: R= 80; I= 2,5A; a) t1= 1sQ= ? b)V= 1,5 lm = 1,5kg 1kW.h giá 700đ M= ? Bài giải: a) Áp dụng hệ thức định luật Jun-Len xơ ta có: Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s là 500J. b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Nhiệt lượng mà bếp toả ra: Hiệu suất của bếp là: c) Công suất toả nhiệt của bếp P= 500W= 0,5kW; A= P.t= 0,5.3.30= 45kW.h M= 45.700(đ)= 31500(đ) Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp trong một tháng là 31500 đồng. Bài 2: SGK – T 48: Tóm tắt: U= 220V; P = 1000W V= 2 lm= 2 kg; Bài giải: a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: b)Vì: Nhiệt lượng bếp toả ra là: 746666,7J c) Vì bếp sử dụng ở U= 220V bằng với HĐT định mức do đó công suất của bếp là P=1000W. Thời gian đun sôi lượng nước trên là 746,7s. Bài 3: SGK – T 48: Tóm tắt: l= 40m S= 0,5mm2 = 0,5.10-6m2 U= 220V; P= 165W = 1,7.10-8m t = 3.30h. a) R= ? b) I= ? c) Q= ? (kWh) Bài giải: a) Điện trở toàn bộ đường dây là: b) áp dụng công thức: P = U.I Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,75A. c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là: Bài 4: Một bàn là có khối lượng 0,8kg tiêu thụ công suất 1000W dưới hiệu điện thế 220V. a) Cường độ dòng điện qua bàn là. b) Điện trở của bàn là. c) Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là trong thời gian 10 phút. Tóm tắt: U = 200V P = 1000W t = 10’ = 600s a) I = ? b) R = ? c) Q = ? Giải a) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là: P = U.I => I = Thay số: I = = 4,5A b) Điện trở của bàn là: P= = 84,4 c) Nhiệt lượng của bàn là tỏa ra trong 10’ Q = I2.R.t = P . t = 1000.600= 600 000(J) Bài 5: Một bếp điện hoạt động ở hiệu điện thế 220V. a) Tính nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn trong thời gian 25’theo đơn vị Jun và đơn vị calo. Biết điện trở của nó là 50W. b) Nếu dùng nhiệt lượng đó thì đun sôi được bao nhiêu lít nước từ 200C. Biết nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là 4200J/kg.K và 1000kg/m3. Bỏ qua sự mất mát nhiệt. Tóm tắt: U = 200V t = 25’ = 1500s R= 50W t1 = 250C t2 = 1000C c = 4200J/kg.K d = 1000kg/m3 a) Q = ? b) V = ? Bài giải: a) Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn là: Q= I2.R.t = Q = 1452000 J = 348480 Cal. b) Thể tích nước được đun sôi bằng nhiệt lượng trên là: Q tỏa = Qthu hay: I2.R.t= c.m.Dt => m = Vậy số nước được đun sôi là 4,32(l) Bài tập về điện từ học: Bài 1: Hãy xác định tên các từ cực của nam châm. Bài 2: Cho hình vẽ sau hãy xác định . Chiều của lực điện từ. Chiều của dòng điện. Tên từ cực N . S S N F + F Bài 3: Cho hình vẽ hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây. ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 9 - HỌC KỲ 2 A – LÝ THUYẾT CƠ BẢN 1 – DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều biến đổi liên tục. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt (nồi cơm điện, ấm điện, ...), tác dụng quang (làm sáng bóng đèn bút thử điện), tác dụng từ (khi cho dòng điện xoay chiều đi vào nam châm điện thì nó hút – đẩy cái nam châm vĩnh cửu liên tục, nguyên nhân là khi dòng điện đổi chiều thì lực từ đổi chiều). Dùng ampe kế (vôn kế) xoay chiều có kí hiệu AC () để đo cường độ dòng điện (hiệu điện thế) hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. Khi mắc không cần chú ý chốt cắm của ampe kế, vôn kế. 2 – MÁY BIẾN THẾ (máy biến áp): là thiết bị dùng để tăng (giảm) hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. Công thức máy biến thế Trong đó U1 là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp. U2 là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp. n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp. n2 là số vòng dây cuộn thứ cấp. Cấu tạo của máy biến thế Bộ phận chính của máy biến thế là gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên một lõi sắt chung (gồm nhiều lá thép kĩ thuật ghép lại). Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế (dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ) Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều (U1) thì từ trường do dòng điện xoay chiều tạo ra ở cuộn dây này đổi chiều liên tục theo thời gian, từ trường biến đổi này khi xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp sẽ tạo ra một hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu cuộn dây thứ cấp này (U2). Vì vậy máy biến thế chỉ hoạt động được với dòng điện xoay chiều, dòng điện một chiều khi chạy qua cuộn dây sơ cấp sẽ không tạo ra được từ trường biến đổi à máy biến thế không hoạt động. 3 - TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA : Lí do có sự hao phí trên đường dây tải điện: Do sự tỏa nhiệt của đường dây dẫn (do dây dẫn có điện trở nên khi cho dòng điện chạy qua thì sẽ có nhiệt tỏa ra tuân theo định luật Jun – Lenxơ). Công thức tính công suất hao phí khi truyền tải điện: Php = Trong đó: Php là công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây (W) P là công suất điện cần truyền tải (W). R là điện trở của đường dây tải điện (W). U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện (V). Cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện Người ta tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, điều này thật đơn giản vì đã có máy biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n2 lần. 4 - SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Lưu ý + Khi tia sáng đi từ không khí vào nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. + Khi tia sáng đi từ nước qua môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. (Nếu góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00, tia sáng không bị đổi hướng). 5 - THẤU KÍNH HỘI TỤ a) Thấu kính hội tụ - Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Khi chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính hội tụ thì chùm tia ló hội tụ tại một điểm. - Trong đó : Trục chính (); Quang tâm (O); Tiêu điểm F, F’ nằm cách đều về hai phía thấu kính; Tiêu cự f = OF = OF’ - Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT là : + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng. + Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm (F’ sau TK). + Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính. S O F F’ b) Thấu kính phân kì - Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa. Khi chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính phân kì thì chùm tia ló loe rộng ra (phân kì). - Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK là : + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng . + Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm (F’ sau TK). c) Ảnh của 1 vật qua thấu kính Vị trí của vật Thấu kính hội tụ (TKHT) Thấu kính phân kì (TKPK) Vật ở rất xa TK: Ảnh thật, cách TK một khoảng bằng tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’) Ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’) Vật ở ngoài khoảng tiêu cự (d > f) d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, độ lớn bằng vật (d’ = d = 2f; h’ = h) 2f > d > f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. Vật ở tiêu điểm: - Ảnh thật nằm ở rất xa thấu kính. - Ảnh ảo, cùng chiều nằm ở trung điểm của tiêu cự, có độ lớn bằng nửa độ lớn của vật. Vật ở trong khoảng tiêu cự (d < f) - Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. - Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. 6 - MẮT VÀ CÁC TẬT CỦA MẮT - Mắt có hai bộ phận chính là thể thủy tinh và màng lưới (võng mạc). - Khi nhìn các vật ở các vị trí khác nhau mắt phải điều tiết để nhìn rõ. - Điểm xa mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn. Điểm cực viễn của mắt tốt ở xa vô tận. - Điểm gần mắt nhất mà ta nhìn thấy rõ gọi là điểm cực cận. Điểm cực cận của mắt tốt ở cách mắt khoảng 25cm. - Mắt cận là mắt chỉ nhìn rõ những vật ở gần mà không nhìn rõ những vật ở xa. Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận là một thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. - Mắt lão là mắt chỉ nhìn rõ những vật ở xa mà không nhìn rõ những vật ở gần. Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là một thấu kính hội tụ có tiêu cự thích hợp. 6 - MÁY ẢNH VÀ KÍNH LÚP - Máy ảnh có các bộ phận chính là: + Vật kính là một thấu kính hội tụ. + Buồng tối (trong buồng tối có chỗ đặt màn hứng ảnh). - Ảnh hiện trên phim của máy ảnh là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. - Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn () và được dùng để quan sát các vật nhỏ. + Kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát vật thấy ảnh càng lớn. + Quan hệ số bội giác (G) và tiêu cự (f) (đo bằng cm) là : G = (Giá trị số bội giác: 1,5X; 2X; 3X; ...) 7 - ÁNH SÁNG TRẮNG, ÁNH SÁNG MÀU VÀ TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG - Các nguồn ánh sáng trắng như mặt trời, ánh sáng từ đèn neon, ánh sáng từ bóng đèn dây tóc... - Trong ánh sáng trắng có chứa các chùm ánh sáng màu khác nhau. Có thể phân tích ánh sáng trắng bằng nhiều cách như dùng đĩa CD, lăng kính - Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó và tán xạ kém ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu. Vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. Các tác dụng của ánh sáng + Ánh sáng chiếu vào vật làm vật nóng lên à tác dụng nhiệt của ánh sáng (VD : Ánh sáng mặt trời chiếu vào ruộng muối làm nước biển nóng lên và bay hơi để lại muối kết tinh). Các vật màu tối hấp thụ năng lượng (nhiệt) của ánh sáng mạnh hơn các vật có màu sáng. + Tác dụng sinh học: ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định ở các sinh vật, đó là tác dụng sinh học của ánh sáng. (VD: Cây cối phải có ánh sáng thì mới quang hợp được). + Tác dụng quang điện: pin mặt trời (pin quang điện) có thể biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. BÀI TẬP Bài 1: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10 000kW. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ? Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 100W. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây ? Bài 2: Dựng ảnh của vật sáng AB trong mỗi hình sau: O F F’ Bài 3 : Đặt một vật sáng AB, có dạng một mũi tên cao 1cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Thấu kính có tiêu cự 8cm. Hãy dựng ảnh A’B’của vật AB theo đúng tỉ lệ; tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính; tính chiều cao của ảnh A’B’ trong các trường hợp sau: a) Vật đặt cách thấu kính 6cm. b) Vật đặt cách thấu kính 12cm. c) Vật đặt cách thấu kính 16cm. d) Vật đặt cách thấu kính 18cm. Bài 4: Đặt một vật sáng AB, có dạng một mũi tên cao 3cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Hãy dựng ảnh A’B’của vật AB theo đúng tỉ lệ; tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính; tính chiều cao của ảnh A’B’ trong các trường hợp sau: a) Vật đặt cách thấu kính 8cm. b) Vật đặt cách thấu kính 10cm. c) Vật đặt cách thấu kính 12cm. Bài 5: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính và trước một thấu kính (A nằm trên trục chính). Qua thấu kính vật sáng AB cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật. Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? Bài 6: Một người cao 1,75m được chụp ảnh và đứng trước vật kính của máy ảnh là 3m. Màn hứng ảnh cách vật kính là 5cm. Hỏi ảnh của người ấy trên màn hứng ảnh cao bao nhiêu cm ?
File đính kèm:
- ly_9_20150725_094920.doc