Đề cương ôn tập Địa lý Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020

A. Lý thuyết

I. Đới nóng

- Giới hạn: Khoảng giữa hai chí tuyến, kéo dài từ Tây sang Đông thành một vành đai bao quanh Trái Đất.

- Đặc điểm:

 + Khí hậu: Nhiệt độ cao, mưa lớn, có gió tín phong đổi quanh năm.

 + Diện tích: Chiếm 1 phần diện tích lớn đất nổi.

 + Thực vật: Là nơi phân bố đến 70% chim thú và các loài cây.

 + Phân bố: Là khu vực đông dân và tập trung nhiều nước đang phát triển.

II. Môi trường xích đạo ẩm

Giới hạn: Môi trường Xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng 50B đến 50N.

1. Khí hậu

- Nóng, ẩm, biên độ nhiệt trong năm lớn, biên độ giữa ngày và đêm lớn.

- Mưa nhiều (1500 – 2500mm), mưa quanh năm.

2. Rừng rậm xanh quanh năm

- Môi trường xích đạo ẩm, nắng nóng và mưa nhiều quanh năm.

- Rừng rậm xanh quanh năm phát triển, có nhiều tầng, rậm rạp và có nhiều loài chim thú sinh sống.

 

doc28 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn tập Địa lý Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uất nông nghiệp.
   C. hoạt động dịch vụ du lịch.    D. hoạt động sản xuất công nghiệp.
Câu: 7 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là:
   A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
   B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.    C. dân số đông và tăng nhanh.
   D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
Câu: 8 Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
   A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.    B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
   C. Nâng cao đời sống người dân.
   D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.
Câu: 9 Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do:
   A. mở rộng diện tích đất canh tác.   B. nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên.
   C. chiến tranh tàn phá.    D. con người khai thác quá mức.
Câu: 10 Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến:
   A. sản xuất công nghiệp.   B. sản xuất nông nghiệp.
   C. gia tăng dân số.    D. hoạt động du lịch.
*********************************************************************************
Bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng
A. Lý thuyết
1. Sự di dân
- Khái niệm: Là di chuyển dân cư trong nước từ nông thôn ra thành thị và ngược lại, hoặc từ vùng này sang vùng khác, nước này sang nước khác.
- Nguyên nhân:
   + Không có tổ chức: Thiên tại lũ lụt, hạn hán, do chiến tranh và xung đột tộc người, nghèo đói và thiếu việc làm, kinh tế chậm phát triển,
   + Có tổ chức: Di cư đi khai hoang, xây dựng những vùng kinh tế mới, khai thác tài nguyên thiên nhiên xuất khẩu lao động, xây dựng các công trình công cộng,
- Hậu quả
   + Tích cực: Góp phần phân bố lại dân cư, khai thác tốt tiềm năng, thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
   + Tiêu cực: Dân số đô thị tăng nhanh quá mức, môi trường bị suy thoái, hủy hoại, nảy sinh nhiều vấn đề xã hội,
- Giải pháp: Thực hiện di dân có tổ chức, có kế hoạch và có khoa học.
2. Đô thị hóa.
- Khái niệm: Đô thị hóa là quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất..
- Đặc điểm:
   + Đới nóng có tốc độ đô thị hóa cao trên thế giới
   + Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, sô siêu độ thị ngày càng nhiều.
- Hậu quả:
   + Kinh tế - xã hội: Thiếu chỗ ở, nước sạch, kìm hãm sự phát triển kinh tế, nảy sinh các tệ nạn xã hội, bệnh dịch,
   + Môi trường: Bị ô nhiễm, hủy hoại (nước, không khí).
- Biện pháp: Đô thị hóa phải gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố lại dân cư cho hợp lí.
B. Trắc nghiệm
Câu: 1 Dân số đô thị ở đới nóng tăng nhanh chủ yếu do:
A. gia tăng dân số tự nhiên ở đô thị lớn.B. nông dân di cư tự do vào đô thị kiếm việc làm.
C. chính sách di dân của nhà nước. D. Ktế phát triển nên thu hút nhiều lao động trình độ cao.
Câu: 2 Tình trạng di dân tị nạn diễn ra phổ biến ở khu vực nào sau đây?
   A. Châu Phi, Nam Á và Tây Nam Á.   B. Châu Phi, Nam Á và Đông Nam Á.
   C. Nam Mĩ, Nam Á, Đông Nam Á.   D. Nam Mĩ, Nam Á và Trung Á.
Câu: 3 Đâu là đô thị sạch nhất trên thế giới?
   A. Thượng Hải.   B. Sơ-un.   C. Tokyo.   D. Xin-ga-po.
Câu: 4 Siêu đô thị không thuộc đới nóng là:
   A. La-gốt.   B. Niu- I-ooc.   C. Mum-bai.   D. Ma-ni-la.
Câu: 5 Hình thức di dân mang lại những tác động tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội là:
   A. di dân tự do.   B. di dân phong trào.   C. di dân có kế hoach.   D. di dân tránh thiên tai.
Câu: 6 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng di dân tị nạn ở khu vực Nam Á và Tây Nam Á là:
   A. Thiên tai và kinh tế chậm phát triển.   B. Xung đột tộc, tôn giáo triền miên.
   C. Sự nghèo đói và thiếu việc làm.    D. Ô nhiễm môi trường và chiến tranh.
Câu: 7 Đâu không phải là mục đích của các cuộc di dân có tổ chức, có kế hoạch của một số nước ở đới nóng?
   A. khai hoang, lập đồn điền trồng cây xuất khẩu.
   B. xây dựng các công trình công nghiệp mới.
   C. phát triển kinh tế ở các vùng núi hay vùng ven biển.
   D. hạn chế tác động của thiên tai.
Câu: 8 Biểu hiện của quá trình đô thị hóa ở đới nóng không phải là:
   A. Tốc độ đô thị hóa cao.    B. Trình đô đô thị hóa cao.
   C. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.   D. Số siêu đô thị ngày càng nhiều.
Câu: 9 Đô thị hóa tự phát ở đới nóng không có tác động nào sau đây?
   A. ô nhiễm môi trường.    B. thất nghiệp, thiếu việc làm.
   C. phân bố dân cư hợp lí hơn.   D. sinh ra nhiều tệ nạn xã hội.
Câu: 10 Khu vực có tỉ lệ thị dân tăng nhanh nhất trong giai đoạn 1950 – 2001 là:
   A. châu Á.   B. châu Phi.   C. châu Âu.   D. Nam Mĩ.
*********************************************************************************
Bài 13: Môi trường đới ôn hòa
A. Lý thuyết
1. Giới hạn
- Nằm khoảng từ vòng cực – chí tuyến ở cả hai nửa bán cầu
- Phần lớn diện tích đất nổi của đới ôn hòa nằm ở bán cầu Bắc.
2. Khí hậu
- Nhiệt độ: Không nóng lắm như ở đới nóng, không lạnh lắm như ở đới lạnh.
- Lượng mưa: không nhiều như ở đới nóng, không ít như ở đới lạnh.
- Thời tiết có nhiều biến đổi thất thường.
3. Sự phân hóa của môi trường
- Sự phân hóa của thiên nhiên:
   + Phân hóa theo thời gian: Một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu và đông.
   + Phân hóa theo không gian: thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam theo vĩ độ, từ Tây sang Đông.
- Nguyên nhân: Ảnh hưởng của dòng biển và gió Tây ôn đới.
B. Trắc nghiệm
Câu: 1 Nằm ở giữa chí tuyến Bắc (Nam) đến vòng cực Bắc (Nam) là vị trí phân bố của đới khí hậu nào?
   A. Đới nóng   B. Đới ôn hòa.   C. Đới lạnh.   D. Nhiệt đới.
Câu: 2 Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa:
   A. Môi trường ôn đới hải dương.   B. Môi trường địa trung hải.
   C. Môi trường ôn đới lục địa   D. Môi trường nhiệt đới gó mùa.
Câu: 3 Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là:
   A. Môi trường ôn đới hải dương.   B. Môi trường ôn đới lục địa.
   C. Môi trường hoang mạc.    D. Môi trường địa trung hải.
Câu: 4 Thảm thực vật đới ôn hòa từ tây sang đông là:
   A. rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao.
   B. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng cây bụi gai.
   C. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng.
   D. rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim.
Câu: 5 Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là:
   A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.
   B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.
   C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.
   D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.
Câu: 6 Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian, biểu hiện là:
   A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung bình từ 1000 – 1500mm.
   B. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 100C, lượng mưa trung bình từ 600 - 800mm.
   C. Nhiệt độ trung bình năm khoảng -10C, lượng mưa trung bình khoảng 500mm.
   D. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, lượng mưa trung bình từ 1500 – 2500mm.
Câu: 7 Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường:
   A. ôn đới lục địa.   B. ôn đới hải dương.   C. địa trung hải.   D. cận nhiệt đới ẩm.
Câu: 8 Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?
   A. Thời tiết thay đổi thất thường.   B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.
   C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.
   D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.
Câu: 9 Đâu là biểu hiện của sự thay đổi thiên nhiên theo bắc nam ở đới ôn hòa?
   A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.
   B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.
   C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.
   D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.
Câu: 10 Trên lãnh thổ châu Á, xuất hiện môi trường hoang mạc với diện tích khá rộng lớn. Nguyên nhân chủ yếu là do:
   A. có dòng biển lạnh chạy ven bờ.   B. địa hình khuất gió.
   C. lãnh thổ nằm sâu trong nội địa.   D. đón gió tín phong khô nóng.
*********************************************************************************
Bài 14: Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa
A. Lý thuyết
1. Nền nông nghiệp tiên tiến
- Hình thức tổ chức sản xuất: Hộ gia đình và trang trại.
- Đặc điểm:
   + Áp dụng những thành tựu kĩ thuật cao trong quá trình sản xuất.
   + Tổ chức sản xuất quy mô lớn theo kiểu công nghiệp.
   + Chuyên môn hóa sản xuất từng nông sản.
- Biện pháp: Tuyển chọn giống cây trồng vật nuôi được chú trọng.
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
- Các sản phẩm nông nghiệp ôn đới rất đa dạng
- Các sản phẩm sản xuất phù hợp với đất đai, đặc điểm khí hậu từng kiểu môi trường.
   + Vùng cận nhiệt đới gió mùa: lúa nước, đậu tương, bông, hoa qủa.
   + Vùng Địa trung hải: nho, cam, chanh, ôliu,
   + Vùng ôn đới hải dương: lúa mì, củ cải đường, rau, hoa qủa, chăn nuôi bò,
   + Vùng ôn đới lục địa: lúa mì, khoai tây, ngô, chăn nuôi bò, ngựa.
   + Vùng hoang mạc ôn đới: nuôi cừu,
B. Trắc nghiệm
Câu: 1 Theo em, biện pháp nào được coi là cần thiết nhất để tạo ra một khối lượng nông sản lớn, có giá trị cao của đới ôn hoà:
   A. Áp dụng khoa học - kĩ thuật để khắc phục những khó khăn của thời tiết và khí hậu.
   B. Tuyển chọn, lai tạo giống cây trồng vật nuôi cho năng suất cao.
   C. Tổ chức sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa, quy mô lớn.
   D. Lai tạo giống cây trồng năng suất cao và sản xuất qui mô lớn.
Câu: 2 Các hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa là:
   A. Hộ gia đình.   B. Vùng chuyên canh.   C. Hợp tác xã.   D. Đồn điền.
Câu: 3 Các nước ở đới ôn hòa nổi tiếp về xuất khẩu:
   A. Lúa gạo, lúa mì.   B. Lúa mì, ngô.   C. Cà phê, cao su   D. Lúa mì, cà phê.
Câu: 4 Vùng hoang mạc ôn đới chủ yếu chăn nuôi:
   A. Trâu.    B. Gà.    C. Cừu.    D. Bò sữa.
Câu: 5 Vùng ôn đới lạnh chủ yếu trồng:
   A. Lúa gạo.   B. Lúa mì.   C. Lúa mạch đen.   D. Cà phê.
Câu: 6 Đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp đới ôn hòa là:
   A. Quy mô lớn.   B. Quy mô nhỏ.   C. Tiên tiến.   D. Lạc hậu.
Câu: 7 Cừu được nuôi nhiều ở môi trường:
   A. Ôn đới hải dương.   B. Ôn đới lục địa.   C. Địa Trung Hải.   D. Hoang mạc ôn đới.
Câu: 8 Các nông sản ở đới ôn hòa biến đổi theo:
   A. Vĩ độ.   B. Kinh độ.   C. Nhiệt độ.   D. Lượng mưa.
Câu: 9 Nền nông nghiệp của nước phát triển kinh tế ở ôn đới không có đặc điểm:
   A. Sản xuất chuyên môn hóa với qui mô lớn.
   B. Tổ chức chặt chẽ theo kiểu công nghiệp.
   C. Áp dụng rộng rãi các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
   D. Xây dựng các trang trại và hợp tác xã hiện đại.
Câu: 10 Rượu vang nổi tiếng ở vùng có khí hậu:
   A. Địa Trung Hải.    B. Cận nhiệt đới gió mùa.
   C. Ôn đới hải dương.    D. Hoang mạc ôn đới.
****************************************************************************
Bài 15: Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa
A. Lý thuyết
1. Nền công nghiệp hiện đại, có cơ cấu đa dạng
- Nền công nghiệp hiện đại
   + Đới ôn hòa là nơi có nền công nghiệp phát triển sớm nhất.
   + Trang bị nhiều máy mọc, thiết bị tiên tiến.
   + Chiếm 3/4 tổng sản phẩm công nghiệp toàn thế giới.
- Cơ cấu đa dạng
Các ngành
Phân bố
Công nghiệp khai thác
- Khai thác khoáng sản.
- Khai thác rừng
Đông Bắc Hoa Kỳ, Uran, Xibia, Phần Lan, Canada.
Công nghiệp chế biến
Các ngành truyền thống đến các ngành hiện đại.
Có ở nhiều nước.
2. Cảnh quan công nghiệp
- Phân bố: Công nghiệp tập trung cao, rất sầm uất.
- Đặc điểm:
   + Phổ biến khắp nơi với các nhà máy, công xưởng, hầm mỏ,
   + Các ngành công nghiệp cũ và các ngành công nghiệp mới năng động.
- Hậu quả:
   + Các cảnh quan công nghiệp là nơi tập trung nhiều nguồn gây ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất,).
   + Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
B. Trắc nghiệm
Câu: 1 Đặc điểm công nghiệp của các nước đới ôn hòa không phải là:
   A. Phần lớn các nước có nền công nghiệp hiện đai.
   B. Cơ cấu công nghiệp đa dạng, gồm công nghiệp khai thác và chế biến.
   C. Cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp nơi.
   D. Cung cấp một nửa tổng sản phẩm công nghiệp của thế giới.
Câu: 2 Các nước công nghiệp hàng đầu ở đới ôn hòa không phải là:
   A. Hoa Kỳ, Nhật Bản.    B. Đức, Liên Bang Nga.
   C. Anh, Pháp.    D. Ấn Độ, Trung Quốc.
Câu: 3 Công nghiệp khai thác khoáng sản phát triển ở:
   A. Đông Bắc Hoa Kì, vùng U-ran và Xi-bia của Liên Bang Nga.
   B. Phần Lan, Ca-na-đa.
   C. Tây Âu, ven Địa Trung Hải.    D. Đông Á, Đông Nam Hoa Kỳ.
Câu: 4 Thuộc nhóm ngành công nghiệp hiện đại ở các nước ôn hòa là công nghiệp:
   A. luyện kim.   B. cơ khí.   C. điện tử.   D. hóa chất.
Câu: 5 Nguồn cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu trong sản xuất công nghiệp ở các nước ôn hòa chủ yếu là:
   A. nguồn nguyên, nhiên liệu có sẵn ở các quốc gia này
   B. nhập khẩu từ các nước đới nóng   C. nhập khẩu từ các nước đới lạnh.
   D. xâm chiếm từ các nước thuộc địa.
Câu: 6 Đâu không phải là vùng công nghiệp mới ở đới ôn hòa?
   A. Đông Bắc Hoa Kì.    B. Đông Á.
   C. Đông Nam Hoa Kì.    D. Đông Nam Ô-xtrây-l-a.
Câu: 7 Cảnh quan công nghiệp nào sau đây không phổ biến ở các nước thuộc đới ôn hòa?
   A. Khu công nghiệp.    B. Trung tâm công nghiệp.
   C. Điểm công nghiệp.    D. Vùng công nghiệp.
Câu: 8 Hạn chế lớn nhất của các cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa là:
   A. làm thu hẹp diện tích đất sản xuất nông nghiệp.
   B. làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
   C. nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
   D. làm mất đi nhiều cảnh quan tự nhiên.
Câu: 9 Vùng Đông Bắc Hoa Kì sớm trở thành cái nôi của nền công nghiệp Hoa Kì, nguyên nhân chủ yếu vì:
   A. Điều kiện địa hình, khí hậu thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
   B. Dân cư đông đúc, có trình độ kỹ thuật cao.
   C. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
   D. Có trình độ khoa hoc kĩ thuật hiện đại nhất cả nước.
Câu: 10 Sự phân bố các vùng công nghiệp mới ở đới ôn hòa có đặc điểm chung là:
   A. tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm lãnh thổ.
   B. tập trung ở những khu vực có khoáng sản giàu có, đa dạng.
   C. tập trung chủ yếu ở ven các vùng biển, đại dương lớn.
   D. tập trung chủ yếu ở khu vực phía Bắc lãnh thổ.
****************************************************************************
Bài 16: Đô thị hóa ở đới ôn hòa
A. Lý thuyết
1. Đô thị hóa ở mức độ cao
- Hơn 2/3 dân cư đới ôn hòa sống trong các đô thị.
- Nhiều siêu đô thị xuất hiện, nhiều đô thị nhất thế giới.
- Sự phát triển các đô thị được tiến hành theo quy hoạch.
- Nhiều đô thị kết nối với nhau thành chùm đô thị hoặc chuỗi đô thị.
- Lối sống đô thị đã trở nên phổ biến ở đới ôn hòa.
2. Các vấn đề của đô thị
- Các vấn đề xã hội và môi trường:
   + Vấn đề môi trường: Ô nhiễm môi trường.
   + Vấn đề xã hội: Ùn tắc giao thông, thiếu nhà ở và công trình công cộng, thất nghiệp, tệ nạn xã hội.
- Giải pháp:
   + Xây dựng các thành phố vệ tinh.
   + Mở rộng công nghiệp và dịch vụ sang các vùng mới.
   + Đô thị hóa nông thôn.
B. Trắc nghiệm
Câu: 1 Đặc trưng về hình thái bên ngoài của các đô thị ở đới ôn hòa là:
   A. nhà ống, nhà cao tầng nằm san sát nhau.
   B. những ngôi nhà mái ngói, phân bố thưa thớt.
   C. những tòa nhà chọc trời cùng hệ thống đường sá hiện đại, dày đặc.
   D. những tòa lâu đài, nhà thờ, chùa chiền với kiến trúc cổ xưa.
Câu: 2 Để giảm bớt sức ép đô thị hóa, Hoa Kì đã tiến hành chuyển dịch các hoạt động kinh tế theo hướng:
   A. từ phía tây sang phía đông.    B. từ phía đông sang phía tây.
   C. từ phía bắc xuống phía nam và phía tây.   D. từ vùng phía nam lên phía bắc.
Câu: 3 Nhân tố nào sau đây thu hút mạnh mẽ dân cư vào sinh sống ở các đô thị thuộc đới ôn hòa?
   A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất và cư trú.
   B. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.
   C. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp và dịch vụ.
   D. Sự phát triển của nông nghiệp đòi hỏi nhiều lao động.
Câu: 4 Điểm khác biệt về tính chất các đô thị ở đới ôn hòa so với đới nóng là:
   A. Phổ biến lối sống thành thị trong phần lớn dân cư.
   B. Tỉ lệ dân thành thị cao hơn (hơn 75%).   C. Tập trung nhiều đô thị nhất trên thế giới.
   D. Các đô thị phát triển theo quy hoạch.
Câu: 5 Đâu không phải là nét đặc trưng của các đô thị ở đới ôn hòa?
   A. Trình độ đô thị hóa cao.   B. Các đô thị phát triển theo quy hoạch.
   C. Nhiều đô thị mở rộng, kết nối với nhau thành chuỗi hoặc chùm đô thị.
   D. Lối sống đô thị bắt đầu được phổ biến rộng rãi hơn.
Câu: 6 Hậu quả của việc phát triển quá nhanh các đô thị lớn lớn ở đới ôn hòa không phải là:
   A. Ô nhiễm môi trường.    B. Ùn tắc giao thông.
   C. Chênh lệch giữa dân số nam, dân số nữ.   D. Sức ép lớn về chỗ ở, việc làm.
Câu: 7 Đâu không phải là biện pháp quy hoạch lại đô thị theo hướng “phi tập trung” của các nước đới ôn hòa?
   A. Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh.
   B. Chuyển dịch các hoạt động công nghiệp, dịch vụ đến các vùng mới.
   C. Mở rộng diện tích các đô thị để tăng thêm sức chứa dân cư.
   D. Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn để giảm áp lực dân số cho các đô thị.
Câu: 8 Biện pháp nào sau đây đã góp phần lớn vào việc giảm sức ép của đô thị hóa ở lãnh thổ phía đông Trung Quốc?
   A. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản và thủy điện ở phía tây.
   B. Xây dựng tuyến đường sắt đông – tây.
   C. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp trên lãnh thổ phía tây.
   D. Xuất khẩu lao động sang các nước khác.
Câu: 9 Đới ôn hòa là nơi:
   A. Tập trung ít đô thị nhất trên thế giới.   B. Tập trung nhiều đô thị nhất trên thế giới.
   C. Tập trung đô thị ở mức trung bình trên thế giới.   D. Duy nhất không có các đô thị lớn.
Câu: 10 Nguyên nhân dẫn đến dân thành thị đông ở đới ôn hòa là:
   A. Người dân thích sống ở đô thị.    B . Nông thôn ngày càng hẹp.
   C. Công nghiệp và dịch vụ phát triển.   D. Nông nghiệp rất phát triển.
**********************************************************************************
Bài 17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
A. Lý thuyết
1. Ô nhiễm không khí
- Thực trạng: Không khí ô nhiễm ngày một tăng ở mức độ báo động.
- Nguyên nhân:
   + Khí thái sự phát triển công nghiệp.
   + Hoạt động của giao thông, ô nhiễm phóng xạ nguyên tử.
   + Hoạt động sinh hoạt của con người đã thải khói bụi vào không khí.
- Hậu quả:
   + Mưa axit làm cây cối bị chết ăn mòn các công trình xây dựng.
   + Các bệnh hô hấp về con người.
   + Tăng hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ô zôn.
- Biện pháp:
   + Cắt giảm khí thải kí nghị định thư Ki-ô-tô.
   + Trồng rừng.
   + Hạn chế sử dụng năng lượng nguyên tử.
2. Ô nhiễm nước
- Các nguồn nước bị ô nhiễm: nước biển, nước sông hồ, nước ngầm,
- Thực trạng: Nguồn nước bị ô nhiễm ngày càng tăng và ở mức độ báo động.
- Nguyên nhân:
   + Nước thải công nghiệp từ các nhà máy, váng dầu, chất phóng xạ.
   + Lượng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, chất thải sinh hoạt,
- Hậu quả:
   + Ảnh hưởng đến ngành thủy sản, hủy hoại cân bằng sinh thái.
   + Thủy triều đen, thủy triều đỏ
- Biện pháp:
   + Xử lí chất thải trước khi ra môi trường, sử dụng hợp lí phân bón, thuốc trừ sâu.
   + Hạn chế sự cố tràn dầu, rò rỉ dầu do khai thác vận chuyển đắm tàu,
B. Trắc nghiệm
Câu: 1 Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà đang ở mức:
   A. Bình thường.   B. Báo động.   C. Nghiêm trọng.   D. Rất nghiêm trọng.
Câu: 2 Các nguyên nhân nào làm ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà:
   A. Do khói bụi từ các phương tiện giao thông, từ các nhà máy.
   B. Xả rác bữa bãi nơi công cộng.
   C. Khói bụi từ các vùng khác bay tới.
   D. Chặt phá rừng quá mức, tài nguyên đất bị bạc màu.
Câu: 3 Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khoẻ con người?
   A. Mưa axít.   B. Hiệu ứng nhà kính.   C. Tầng ô zôn bị thủng.   D. Thủy triều đỏ.
Câu: 4 Nước nào có lượng khí thải bình quân đầu người cao nhất thế giới?
   A. Hoa Kì.    B. Pháp.    C. Anh.    D. Đức.
Câu: 5 Đâu không phải nguvên nhân gây ô nhiễm nước ở đới ôn hoà?
   A. Đô thị hóa.    B. Chất thải sinh hoạt.
   C. Từ các váng dầu tràn ra biển.   D. Hoạt động phun trào núi lửa.
Câu: 6 Váng dầu tràn ra biển hoặc các vụ tại nạn của tàu chở dầu trên biển gây ra hiện tượng:
   A. Thủy triều đen.   B. Thủy triều đỏ.   C. Triều cường.   D. Triều kém.
Câu: 7 Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm:
   A. Nước biển, nước sông.    B. Nước sông, nước ngầm.
   C. Nước biển, 

File đính kèm:

  • docde cuong on tap dia li 7 ki i_12808457.doc