Đề cương ôn tập cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Trường TH Bình Thuận
2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Búp Bê làm những việc gì?
a. Quét nhà và ca hát.
b. Quét nhà, rửa bát và nấu cơm.
c. Rửa bát và học bài
Câu 2: Dế Mèn hát để làm gì?
a. Hát để luyện giọng.
b. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn.
c. Muốn cho bạn biết mình hát rất hay.
Câu 3: Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?
a. Cảm ơn Dế Mèn.
b. Xin lỗi Dế Mèn.
c. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn.
Câu 4: Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn?
a. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê.
b. Vì tiếng hát của Dế mèn giúp Búp Bê hết mệt.
c. Vì cả hai lí do trên.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỚP 1 HỌC KỲ 2 Họ và tên: Lớp: . Chúc các em ôn tập Và làm bài thật tốt!!! Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 1: A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU: 1.Đọc bài sau và trả lời câu hỏi.(3 điểm) Chim sơn ca Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên trên nền trời xanh thẳm. Chúng đâu biết mặt đất vẫn còn lưu luyến mãi với tiếng hót tuyệt vời của chim sơn ca. Theo Phượng Vũ Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi 1. Chim sơn ca nhảy nhót ở nơi nào trong buổi trưa hè ?( 0,5 điểm) a) Trên đồng cỏ b) Trên sườn đồi c) Trên mặt đất 2. Mặt đất lưu luyến mãi điều gì ở chim sơn ca ?( 0,5điểm) a) Bước chân nhảy nhót b) Tiếng hót tuyệt vời c) Tài bay cao vút 3 Tìm từ thích hợp trong bài tập đọc điền vào chỗ trống( 1 điểm) - Tiếng hót lúc trầm,., vang mãi đi xa. 4. Chim sơn ca có điểm gì đáng yêu ? (1điểm) Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 1: B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Viết chính tả (7 điểm) II.Bài tập: (3 điểm) ` Điền vào chỗ chấm: an hay ang (1 điểm) tr...... sách b..... ghế hoa l.. khoai l.. Điền chữ ng hoặc chữ ngh vào chỗ trống (1 điểm) ngốc ......ếch ......ày tháng con ......ười ......ỉ ngơi Nối các từ ở cột A với cột B để tạo thành câu thích hợp: (1đ) A B phẳng lặng. là bộ đội ở tận vùng đảo xa. là tay bơi giỏi nhất của biển. của trường Tiểu học Bình Thuận. Dòng sông Bố bạn nhỏ Cá heo Em là học sinh Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 2: A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU: 1.Đọc bài sau và trả lời câu hỏi.(3 điểm) Đôi bạn Búp Bê làm việc suốt ngày, quét hết nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê lại nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp Bê nói: Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. Theo Nguyễn Kiên 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Búp Bê làm những việc gì? Quét nhà và ca hát. Quét nhà, rửa bát và nấu cơm. Rửa bát và học bài Câu 2: Dế Mèn hát để làm gì? Hát để luyện giọng. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. Muốn cho bạn biết mình hát rất hay. Câu 3: Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì? Cảm ơn Dế Mèn. Xin lỗi Dế Mèn. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn. Câu 4: Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn? Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê. Vì tiếng hát của Dế mèn giúp Búp Bê hết mệt. Vì cả hai lí do trên. Câu 5: Trả lời câu hỏi: Theo em, Dế Mèn có năng khiếu là gì? Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 2: B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết chính tả (7 điểm) 2. Bài tập (3 điểm) Câu 1:Điền vào chỗ trống ? (1 điểm) a. Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã: nghi ngơi cho xôi b. Điền iên hay yên chim .́ cô t Câu 2:Nối các tùở cột A với các từở cột B để tạo thành câu thích hợp: (0.5 điểm) Một con ngựa đau chớ hoài đá nhau. A B cả tàu bỏ cỏ. Gà cùng một mẹ Câu 3: Gạch dưới các chữ viết sai chính tả rồi viết lại cho đúng hai từ dưới đây: (0,5 điểm) - nước chãi/.......................... - chồng cay/.............................. Câu 4:Em hãy sắp xếp các từ thành một câu hoàn chỉnh (1 điểm) ( em yêu thích, là Tiếng Việt, môn học) Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 3: I . Đọc – hiểu Nắng Nắng lên cao theo bố Xây thẳng mạch tường vôi Lại trải vàng sân phơi Hong thóc khô cho mẹ Nắng chạy nhanh lắm nhé Chẳng ai đuổi kịp đâu Thoắt đã về vườn rau Soi cho ông nhặt cỏ Rồi xuyên qua cửa sổ Nắng giúp bà xâu kim. Mai Văn Hai II. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1 : Nắng đã giúp đỡ những người thân nào của bạn nhỏ? a. Bố , mẹ, ông , bà b. Bố, mẹ , sân phơi c. Ông , bà , vườn rau Câu 2 : Bố bạn nhỏ làm nghề gì ? a. Thợ quét vôi b. Thợ xây nhà c. Người trồng rau Câu 3 : Mẹ bạn nhỏ làm nghề gì ? a. Trồng lúa b. Nhặt cỏ c. Xâu kim Câu 4: Nắng đã giúp người thân của bạn nhỏ làm những việc gì ? a. Quét sân, trồng cây b. Lên cao, chạy nhanh c. Xây tường, hong thóc, nhặt cỏ, xâu kim Câu 5 : Điền vào chỗ trống - Viết lại tiếng trong bài có vần âu : Câu 6 : Đặt câu có chứa tiếng có vần anh Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 3: I. Viết ( Nghe – viết) ( 7điểm) II. Bài tập ( 3 điểm) 1. Điền vào chỗ trống a) Điền ng hoặc ngh : - con é - .ăn nắp b) Điền dấu ² hoặc ~ - quyên vở - nhà gô 2. a) Gạch dưới từ viết chưa đúng - bức chanh / bức tranh - hoa sen / hoa xen b) Điền g hoặc gh : - ..i chép - nhà a 3. Điền vần ăt hoặc ăc vào chỗ trống: - đôi ḿ.. – ĺ.. vòng - m .́.. màn - b..́ tay Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 4: Người bạn tốt Trong giờ vẽ, Hà bị gãy bút chì, Hà hỏi Cúc: - Cúc ơi, cho mình mượn chiếc bút bạn chưa dùng với. - Nhưng mình sắp cần đến nó. - Cúc nói. Nụ ngồi sau thấy vậy liền đưa bút của mình cho Hà. Khi tan học, một bên dây đeo cặp của Cúc bị tuột. Em với tay kéo dây lên mà chẳng được. Hà thấy vậy liền chạy đến sửa lại dây đeo, đặt chiếc cặp nằm thật ngay ngắn trên lưng bạn. Cúc đỏ mặt, ngượng nghịu cảm ơn Hà. Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chổ chấm. Câu 1: Ai đã cho Hà mượn bút? (0,5đ) Nụ Cúc Hoa Câu 2: Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp? (0,5đ) Hoa Nụ Hà Câu 3: Em hiểu thế nào là người bạn tốt? (0,5đ) Rất thân thiết, gắn bó với mình Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn Cả 2 ý trên đều đúng Câu 4: Đặt 1 câu chứa tiếng có vần ăng ( 1đ) Câu 5: Bài đọc trên khuyên em điều gì ? (0,5đ) Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 4: KIỂM TRA VIẾT I.Chính tả ( Nghe – viết) ( 7 điểm) II.Bài tập (3 điểm) 1. Điền vào chỗ trống ch hay tr: (1đ) - í nhớ - thi ạy - e ở - ường học 2. Điền vào chỗ trống s hay x: (1đ) - Hương en ngan ngát, thanh khiết. - Mẹ em rất inh đẹp. 3. Viết tên 2 loại đồ dùng học tập của em: (1đ) Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 5: A – ĐỌC HIỂU I. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi : Cây bàng Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi la. Xuân sang, cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. Theo Hữu Tưởng II. Tìm tiếng: ( M1) 1.Tìm trong bài tiếng có vần oang: ... 2. Tìm 2 tiếng ngoài bài có vần oan: III. Đặt 1 câu có vần: ( M3) oan: IV. Khoanh vào đáp án đúng: 1. Trong bài cây bang được trồng ở đâu ? ( M2) a. Ngay giữa sân trường. b. Trồng ở ngoài đường . c. Trồng ở sân nhà em. 2. Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào ? ( M1) a. Cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. b. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non. c. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. 3. Thu đến cây bàng thay đổi như thế nào? ( M2) a. Có nhiều lộc non mơn mởn b. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. c. Cả hai câu trên. Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 5: Viết chính tả: ( Nghe – viết) II. Bài tập: Điền vào chỗ trống g hay gh: (1d) Con .ấu. .ánh lúa. Cái .ế. Con .à. Nối chữ ở cột trái với ô chữ ở cột phải cho phù hợp:(2d) 1. Mùa xuân a. bơi dưới ao. 2. Trường học b. thích bắt chuột. 3. Con vịt c. trăm hoa đua nở. 4. Chú chó vện d. dạy em thành người tốt. Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 6: A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU: 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi. (3 điểm) Dê Con trồng củ cải Cô giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ. Dê Con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây. Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây không sao lớn được. 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng : Câu 1. Dê Con tính tình thế nào? A. Chăm chỉ nhưng không khéo tay. B. Khéo tay nhưng không chăm chỉ. C. Chăm chỉ, khéo tay nhưng hay sốt ruột. Câu 2. Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày Dê Con làm gì? A. Nhổ cải lên xem rồi lại trồng xuống. B. Ra vườn ngắm rau cải. C. Gieo thêm hạt cải. Câu 3. Kết quả thế nào? A. Cây cải không có lá. B. Cây cải không lớn được. C. Cải có lá nhưng không có củ. Câu 4. Ai đã giao cho Dê Con miếng đất nhỏ để trồng rau cải củ? A. Bố mẹ B. Mẹ, bà C. Cô giáo Câu 5: Tìm và ghi lại tiếng trong bài có vần ai: Câu 6: Đặt câu chứa tiếng có vần ay: Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 6: B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết chính tả (7 điểm) 2. Bài tập (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống? (1 điểm) a. Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã: mai miết , ve tranh b. Điền ai hay ay Lan học b..`. Tuấn hát h Câu 2: Nối các tù ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (1 điểm) Mặt hồ quanh co A B lạnh buốt Mùa đông phẳng lặng Con đường Câu 3: Điền dấu x vào trước từ viết sai chính tả:(1 điểm) tràng chai ngoan ngoãn lênh đênh nghẫm ngĩ Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 7: A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU:( 3 điểm ) Hãy đọc thầm bài Tập đọc “Bác đưa thư”: Bác đưa thư Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống. Theo Trần Nguyên Đào Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Bác đưa thư đã trao thư cho ai ? Minh Mẹ Bố Câu 2: Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? Bóc thư đọc ngay. Cất vào tủ Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. Câu 3. Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì? Mời bác đưa thư vào nhà nghỉ chân. Lấy quạt đem đến cho bác đưa thư. Rót một cốc nước mát lạnh, lễ phép mời bác uống. Câu 4. Việc làm của Minh đối với bác đưa thư đã nói lên điều gì về Minh? Biết thương người lao động, kính trọng người lao động. Biết kính trọng người già. Là người rất chăm học. Câu 5: a) Tìm và viết lại tiếng trong bài có vần ưng: ........................................................ b) Viết một câu văn chứa tiếng có vần ương: Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 7: B. KIỂM TRA VIẾT I. Viết chính tả ( 7 điểm) Bài tập ( 3 điểm ) Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1- 1đ) a, Điền g hay gh gồ ....ề, ngựa ....ỗ b,Điền s hay x e ô tô chõ .....ôi Câu 2: Điền tìm hoặc tìm thấy vào chỗ trống: (M2 – 1đ) Em đã.yếm dãi cho em bé. Bạn Lan đang... tờ báo cho bố. Câu 3:: Em hãy sắp xếp các từ sau thành một câu văn ( M3 – 1đ) ( nô đùa, sân trường, học sinh, trên, rất vui) Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 8: A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU: 1.Đọc bài sau và trả lời câu hỏi.(3 điểm) GÀ VÀ VỊT Gà và Vịt đều học lớp cô giáo Họa Mi. Gà nghe lời cô giáo: Khi đi đường, Gà luôn đi bên tay phải và gặp ai, Gà cũng đứng lại khoanh tay chào. Còn Vịt con thì chỉ thích chạy lăng xăng. Thấy ai, Vịt cũng hét toáng lên gọi ầm ĩ. Câu 1: Gà và Vịt đều học lớp của cô giáo nào? (0,5đ) A. Cô giáo Chim Khách B. Cô giáo Họa Mi C. Cô giáo Chích Chòe Câu 2: Việc làm nào của Gà chứng tỏ Gà lễ phép, ngoan ngoãn? (0,5đ) A. Học hành chăm chỉ, chịu khó. B. Gặp ai cũng đứng lại khoanh tay chào. C. Khoanh tay trước ngực, lắng nghe lời cô giáo giảng bài. Câu 3: Thấy ai, Vịt con cũng làm gì? (0,5đ) A. Cúi đầu lễ phép chào lí nhí. B. Im lặng gật đầu chào. C. Hét toáng lên gọi ầm ĩ. Câu 4: Tìm trong bài và ghi lại tiếng có chứa vần ao? (0,5đ) Câu 5: Viết câu có từ cô giáo. (1đ) Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 8: B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết chính tả (7 điểm) 2. Bài tập (3 điểm) Câu 1:Điền vào chỗ trống ? (1 điểm) a. Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã: rưa tay suy nghi b. Điền ăm hay ăp ngăn n .́ chhọc Câu 2:Nối các tùở cột A với các từở cột B để tạo thành câu thích hợp: (0.5 điểm) là vốn quý nhất Trường học A B như mẹ hiền Sức khỏe Cô giáo là nơi dạy em thành người Câu 3: Gạch dưới các chữ viết sai chính tả rồi viết lại cho đúng hai từ dưới đây: (0,5 điểm) - nước chãi/.......................... - chồng cay/.............................. Câu 4:Em hãy sắp xếp các từ thành một câu hoàn chỉnh (1 điểm) ( em yêu thích, là Tiếng Việt, môn học) Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 9: Đọc thầm bài Hoa ngọc lan và trả lời các câu hỏi. Sau đó khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng HOA NGỌC LAN Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao , to , vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi hoa nở , cánh xòe ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, tỏa khắp vườn , khắp nhà. Vào mùa lan, sáng sáng, bà thường cài một búp lan lên mái tóc em. 1/ Cây hoa ngọc lan nhà bà em được trồng ở đâu ? a. Trồng ở sau vườn b. Trồng ở đầu hè c. Trồng ở giữa sân 2/ Nụ hoa lan màu gì ? a. Màu bạc trắng b. Màu xanh thẫm c. Màu trắng ngần 3/ Hương hoa lan thơm như thế nào ? a. Hương lan thơm nồng nàn, thoang thoảng b. Hương lan thơm ngan ngát, thanh khiết c. Hương lan thơm sực nức, nồng nàn 4/ Khi nở, cánh hoa xòe ra như thế nào? Cánh hoa xòe ra duyên dáng. Cánh hoa xòe ra lấp ló. Cánh hoa xòe ra xinh xinh. 5/ Tiếng trong bài có vần oc là: Học, tóc Ngọc, tóc Mọc, ngọc 6/ Đặt một câu trong đó có tiếng chứa vần oc:. . Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 9: B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết chính tả (7 điểm) 2.Bài tập(3đ) 1/ Điền nhạt hay nhạc ?(1đ) Bé học âm.. màu vàng .. 2/ Điền chữ c hay k: (1đ) con .iến bó ủi 3/ Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh và viết lại câu ấy (1đ) (Bác Hồ, các cháu thiếu nhi, yêu quý) Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 10: GÀ VÀ VỊT Gà và Vịt đều học lớp cô giáo Họa Mi. Gà nghe lời cô giáo: Khi đi đường, Gà luôn đi bên tay phải và gặp ai, Gà cũng đứng lại khoanh tay chào. Còn Vịt con thì chỉ thích chạy lăng xăng. Thấy ai, Vịt cũng hét toáng lên gọi ầm ĩ. 2. Dựa vào nội dung bài đọc “Gà và Vịt”. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 3): Câu 1: Gà và Vịt đều học lớp của cô giáo nào? (0,5đ) A. Cô giáo Chim Khách B. Cô giáo Họa Mi C. Cô giáo Chích Chòe Câu 2: Việc làm nào của Gà chứng tỏ Gà lễ phép, ngoan ngoãn? (0,5đ) A. Học hành chăm chỉ, chịu khó. B. Gặp ai cũng đứng lại khoanh tay chào. C. Khoanh tay trước ngực, lắng nghe lời cô giáo giảng bài. Câu 3: Thấy ai, Vịt con cũng làm gì? (0,5đ) A. Cúi đầu lễ phép chào lí nhí. B. Im lặng gật đầu chào. C. Hét toáng lên gọi ầm ĩ. Câu 4: Tìm trong bài và ghi lại tiếng có chứa vần ao? (0,5đ) Câu 5:Viết câu có từ cô giáo. (1đ) Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 10: B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết chính tả (7 điểm) 2. Bài tập: (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ chấm a. Tr hay ch? (1 điểm) ......anh thêu cây ......anh b. an hay ang? (1 điểm) b......... tay cây b............ Câu 2: Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải cho phù hợp (1 điểm) Trường em là Trường Tiểu học Bình Thuận Các bạn nữ rất rộng và nhiều cây Cô giáo thích chơi nhảy dây Sân trường em đang giảng bài Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 11: II. Đọc hiểu (3 điểm): 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Bà còng Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng Đưa bà qua quãng đường cong Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà Tiền bà trong túi rơi ra Tép tôm nhặt được trả bà mua rau. (Đồng dao) Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? 0,5 điểm a. Trời mưa. b. Trời nắng. c. Trời bão. Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? 0,5 điểm a. Cái tôm, cái bống b. Cái tôm, cái cá c. Cái tôm, cái tép Câu 3: Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi ra, tôm tép làm gì? 0,5 điểm a. Mang đi mua rau. b. Mang về nhà. c. Trả lại bà. Câu 4: Cái tôm, cái tép đã đưa bà còng qua những đâu? 0,5 điểm a. Đưa qua quãng đường cong. b. Đưa về tận ngõ nhà bà. c. Đưa qua quãng đường cong và về tận ngõ nhà bà. Bài 5: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? 1 điểm Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Lớp: Một/ Họ và tên: ĐỀ 11: III. KIỂM TRA VIẾT: I. Nghe – viết (7 điểm): Bài tập (3 điểm) Bài 1: Đọc và nối chữ với tranh. (1 điểm) Bài 2: Điền u hoặc o vào chỗ trống cho đúng: (1 điểm) Qả táo ty nhiên ha xoan khẻ khoắn Bài 3: Hãy viết tên một người bạn trong lớp em.(1 điểm) ĐỀ CƯƠNG CHÍNH TẢ HỌC KỲ 2 ĐỀ 1: Quyển sách mới Năm học sắp kết thúc. Hôm nay, Khánh Linh được phát sách Tiếng Việt 2. Em mở ngay sách ra xem. Sách có rất nhiều tranh ảnh đẹp. Em thích quá. Tan học, vừa về đến nhà, em đã khoe ngay sách với bà. ĐỀ 2: Bác nông dân Chúng ta có đủ cơm ăn Ấy là nhờ bác nông dân cấy cày. Nắng mưa bác chẳng ngừng tay Làm việc suốt ngày,bác vẫn vui tươi. ĐỀ 3: Hỏi cây bao nhiêu tuổi? Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm Để mát người đi lại Cây đứng chẳng mỏi chân. ĐỀ 4: Bạn mới Bạn mới đến trường Hãy còn nhút nhát Em dạy bạn hát Rủ bạn cùng chơi Cô thấy cô cười Cô khen đoàn kết. ĐỀ 5: Trường em Trường em mái ngói đỏ hồng Mọc lên tươi thắm giữa đồng lúa xanh Gió về đồng lúa reo quanh Vẫy chào những bước chân nhanh tới trường. ĐỀ 6: Chú bò tìm bạn Mặt trời rúc bụi tre Buổi chiều về nghe mát Bò ra sông uống nước Thấy bóng mình ngỡ ai Bò chào: “Kìa anh bạn! Lại gặp anh ở đây!” ĐỀ 7: Hoa kết trái Hoa cà tim tím Hoa mướp vàng vàng Hoa lựu chói chang Đỏ như đốm lửa. Hoa vừng nho nhỏ Hoa đỗ xinh xinh Hoa mận trắng tinh Rung rinh trong gió. Thu Hà ĐỀ 8: Đồng lúa chín Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. Lúa nặng trĩu bông, ngả đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. ĐỀ 9: Bàn tay mẹ Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.Đi làm về mẹ lại đi chợ, nấu cơm.Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. ĐỀ 10: Trường em Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay. Em rất yêu mái trường của em. ĐỀ 11: Đi học Hôm qua em tới trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nương Một mình em tới lớp. Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_truong_t.docx
- TIENG VIET HK2.pdf