Đề án Vị trí việc làm của trường Tiểu học Bình Minh B - Năm học 2015-2016

1.3 Cơ chế hoạt động của nhà trường

Nhà trường hoạt động theo quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, theo pháp luật, điều lệ trường học, Luật giáo dục, Luật viên chứ; có tư cách pháp nhân (có con dấu riêng );

 Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;

 Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước;

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 830 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề án Vị trí việc làm của trường Tiểu học Bình Minh B - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT THANH OAI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH BINH MINH B Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
   Số: 02 /ĐA-TH      	 Bình Minh, ngày28 tháng 12 năm 2015                           
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH MINH B
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của nhà trường
1.1 Nội dung hoạt động của nhà trường
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục;
- Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật;
- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công;
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục;
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của Nhà nước;
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội;
- Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục;
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật,
1.2  Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của nhà trường
- Đối tượng: Tổ chức giáo dục và quản lý học sinh trong độ tuổi 6 đến 11 tuổi.
- Phạm vi: Hoàn thành nhiệm vụ giáo dục bậc Tiểu học trên địa bàn xã Binh Minh.
- Tính chất: Tổ chức hoạt động giảng dạy giáo dục cho học sinh các lớp (từ lớp1 đến lớp 5).
1.3 Cơ chế hoạt động của nhà trường
Nhà trường hoạt động theo quy chế hoạt động của đơn vị sự  nghiệp công lập, theo pháp luật, điều lệ trường học, Luật giáo dục, Luật viên chứ; có tư cách pháp nhân (có con dấu riêng );
	Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
	Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước;
	Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh tiểu học và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh;
Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với nhà trường;
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của nhà trường
          - Số lớp: 17 Lớp ; số học sinh: 603 học sinh
     - Phòng học : 17	
- Phßng chøc n¨ng:
	+ V¨n phßng: 1P: 45 m2; Phßng gi¸m hiÖu: 2P : 45 m2
	+ Phßng th­ viÖn: 2P : 100m2 
 + Thiết bị: 1P: 45 m2
	+ Phßng Tin häc: 1P: 45 m2	
+ Bµn ghÕ häc sinh: 320 bé	
+ Bµn ghÕ gi¸o viªn: 17 bé
+ C«ng tr×nh vÖ sinh: Kiªn cè: 1: 24 m2; 
+ S©n ch¬i: 1800 m2; B·i tËp: 700m2
          Nhìn chung cơ sở vật chất nhà trường được công nhận đạt mức chất lượng tối thiểu năm 2015, cơ sở vật chất khá đầy đủ, thiết bị dạy học tạm đủ đáp ứng dạy và học. Tuy nhiên một số phòng học hiện tại đã xuống cấp: cụ thể các phòng học ở dãy nhà A, hệ thống máy tính, máy chiếu phục vụ giảng dạy còn thiếu không đáp ứng nhu cầu dạy và học ở các khối lớp, khu vệ sinh chưa đạt chuẩn, chưa có nhà vệ sinh cho giáo viên và nhà để xe học sinh.
          - Địa phương: Các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các ban ngành, đoàn thể quan tâm đến công tác giáo dục đặc biệt là giáo dục Tiểu học.
      Tuy nhiên xã có dân số đông, chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp, nguồn thu hàng năm thấp, công tác xã hội hóa giáo dục chưa cao, một bộ phận học sinh chưa thực sự hiếu học đã ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng giáo dục toàn diện và việc đầu tư CSVC cho nhà trường.
	Xây dựng đề án vị trí việc làm để nhằm làm cho đội ngũ viên chức phù hợp với định mức biên chế, đồng thời xác định cơ cấu viên chức đạt về chất lượng để luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ:
         	Luật giáo dục 2005.
Luật viên chức Luật số 58/2010/QH12 của Quốc hội;
Trường hoạt động theo Điều Lệ Trường TH ban hành kèm theo Thông tư số  12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
       	Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
        	Nghị định 41/2012/NĐ-CP ngày 8 tháng 5 năm 2012 Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
          Thông tư 67/2011/TT-BGDĐT ngày 30/12/2011 ban hành Chuẩn Hiệu trưởng trường Tiểu Học.
Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV, ngày 23 tháng 8 năm 2006 về Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
          Thông tư số 14/2007/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 05 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về chuẩn giáo viên Tiểu Học.
PHẦN II
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM            
1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành. 
  	1.1. Vị trí Hiệu trưởng nhà trường: 01 vị trí. Công việc: xây dựng tổ chức bộ máy nhà trường, ra các quyết định thành lập các tổ trong trường, quản lý nhân sự; xây dựng kế hoạch hoạt động, quản lý tài sản, tài chính, chỉ đạo các phong trào thi đua, thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, học sinh trong toàn trường.
    	1.2. Vị trí Phó hiệu trưởng nhà trường: 02 vị trí. Công việc được phân công: Quản lý chuyên môn, thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của hiệu trưởng.
1.3. Vị trí Tổ trưởng chuyên môn: Tổng số: 03 Vị trí. Phụ trách công tác chỉ đạo chuyên môn, quản lý học sinh trong tổ;
	1.4. Vị trí Tổ phó chuyên môn: Tổng số: 02 Vị trí. giúp tổ trưởng kiểm tra chuyên môn, quản lý học sinh trong tổ, tổng hợp báo cáo.
2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động chuyên môn nghề nghiệp.
2.1. Vị trí việc làm dạy môn cơ bản: 19,5 Vị trí	
2.2. Vị trí việc làm dạy môn Tiếng Anh: 01 vị trí.
2.3. Vị trí việc làm dạy môn Thể dục: 01 vị trí.
 2.4. Vị trí việc làm dạy môn Âm nhạc: 01 vị trí.
2.5. Vị trí việc làm bán chuyên trách công tác đội: 01 vị trí
3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ:
3.1. Vị trí việc làm Kế toán, văn thư 	 01 vị trí   
3.2.Vị trí việc làm Thư viện, thiết bị 01 vị trí
3.3.Vị trí việc làm Y tế học đường và thủ quỹ 	01 vị trí
4. Vị trí việc làm thực hiện hợp đồng 68:
II. XÁC ĐỊNH VỊ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
TT
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Số lượng người làm việc
I
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
02
1
Vị trí cấp trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
01
2
Vị trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
01
II
Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
26
3
Vị trí việc làm dạy môn cơ bản
20
4
Vị trí việc làm dạy môn Tiếng Anh
01
5
Vị trí việc làm dạy môn Thể dục
01
6
Vị trí việc làm dạy môn Mỹ thuật
01
7
Vị trí việc làmdạy môn Âm nhạc
01
8
Vị trí việc làm dạy môn Tin học
01
9
Vị trí việc làm bán chuyên trách công tác Đội
01
III
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
03
Vị trí việc làm kế toán, văn thư
01
Vị trí việc làm thư viện, thiết bị
01
Vị trí việc làm y tế học đường, thủ quỹ
01
IV
Vị trí việc làm thực hiện hợp đồng 68
0
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC
1. Căn cứ Điều 8, Điều 9 của Thông tư này, xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp như sau:
- Công chức, Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương: Số lượng: 6; Tỷ lệ: 18,2 %
- Công chức,Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương: Số lượng:13 Tỷ lệ: 39,4%
- Công chức, Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương: Số lượng: 12; Tỷ lệ: 36,4%
- Chức danh khác: số lượng: 2 Tỷ lệ: 6%
            2. Dự kiến Hạng của chức danh nghề nghiệp cao hơn ngạch Hạng của chức danh nghề nghiệp tương ứng của một số vị trí việc làm: 0
IV. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
Qua bảng danh mục vị trí việc làm theo quy định với yêu cầu thực tế thực hiện chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị:
Vị trí việc làm theo quy định là 36,5 vị trí, trên thực tế vị trí việc làm của đơn vị là 39 vị trí ( kể cả hợp đồng 68).
 Chưa đủ: - Thiếu 01 biên chế môn mỹ thuật.
 - Thiếu 01 Vị trí dạy môn Tin học
Thừa: - 01 vị trí việc làm dạy môn cơ bản
 - 01 biên chế thiết bị 
 - 01 Hợp đồng văn thư
 - 02 Vị trí việc làm dạy môn Tiếng Anh( 1hợp đồng, 1 biên chế)
 - 01 hợp đồng thủ quỹ
 - 01 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều hành. 
 Đề nghị các cấp lãnh đạo bố trí sắp xếp hợp lý về cơ cấu việc làm cho đơn vị trong giai đoạn 2015 – 2016.
HIỆU TRƯỞNG
Dương Thị Học
Ý KIẾN PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN 
PHÒNG GD & ĐT
PHÒNG NỘI VỤ
UBND HUYỆN THANH OAI
PHỤ LỤC KÈM THEO ĐỀ ÁN
1. Văn bản thẩm định đề án của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Quy chế tổ chức hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập (hoặc Điều lệ của đơn vị sự nghiệp công lập).
4. Các văn bản có liên quan và các mẫu biểu phục vụ (Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11) xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức, số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.

File đính kèm:

  • docDe_an_viec_lam_20152016.doc