Dạy học theo chủ đề Vật lý 6 - Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của các chât( 4 tiết)

K1- Trình bày được kiến thức về sử nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng khí

P2: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn- lỏng- khí bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra quy luật vật lý( Chất Khí => Lỏng => Rắn)

P3: Thu thập đánh giá, lựa chọn và sử lí thông tin về sự nở vì nhiệt của các chất để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí

 

doc8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 7941 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dạy học theo chủ đề Vật lý 6 - Chủ đề: Sự nở vì nhiệt của các chât( 4 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHÂT( 4 tiết)
Chuẩn KT- KN
Các NLTP
Các hoạt động
Công cụ đánh giá
1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng sự nở vì nhiệt của các chất Rắn- Lỏng- Khí(P2)
- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực rất lớn
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế
P1: Đặt ra những câu hỏi về sự nở vì nhiệt khác nhau của các chất khác nhau
P8: Xác định được mục đích lắp ráp, tiến hành xử lý kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí
K1- Trình bày được kiến thức về sử nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng khí
P2: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn- lỏng- khí bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra quy luật vật lý( Chất Khí => Lỏng => Rắn)
P3: Thu thập đánh giá, lựa chọn và sử lí thông tin về sự nở vì nhiệt của các chất để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí
P4: Từ sự nở vì nhiệt của chất rắn và lỏng dự đoán sự nở vì nhiệt của chất khí
P6: Chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí
P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được
P9: Nêu nguyên lí dãn nở vì nhiệt của các chất thông qua kết quả thí nghiệm
X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và các cách diễn tả đặc thù của vật lý
X2: Phân biệt được những mô tả các hiện tượng sự nở vì nhiệt bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lý
X3:Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau từ các số liệu, hình ảnh về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
X5: Ghi lại được kết quả từ các hoạt động tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động vật lí bản thân một cách hợp lí
C1. Xác định được trình độ hiện có về kiến thức 
K2: - Trình bày được mối quan hệ về sự nở nhiệt giữa chất khí và khối lượng của chất khí
K4: - Vận dụng kiến thức vật lí vào tình huống thực tế để đề ra giải pháp nhằm hạn chế tác hại của sự nở vì nhiệt của chất Rắn- Lỏng- Khí.(Cầu sắt, chai nước ngot)
X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lý
X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý. 
C1. Xác định được trình độ hiện có về kiến thức 
C5: Sử dụng kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề an toàn trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại
HĐ 1: (P1) Hoạt động cá nhân
- HS quan sát 3 hiện tượng tự nhiên( Bằng tranh vẽ, máy chiếu): Tháp apphen( chất rắn) lớn lên; Đổ nước đầy ấm và đun sôi nước(chất lỏng); Nhúng quả bóng bàn bị bẹp(còn 1 lượng khí khá lớn) bỏ vào nước nóng?
- Trả lời các câu hỏi
HĐ2:(K1; P2; P3; P4; P8; P9;X1;X2;X3;X5;X6;X7;X8;C1) HS hoạt động nhóm(3 nhóm)
- Đọc thông tin SGK 
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm( các nhóm lần lượt làm các thí nghiệm H18.1; H19.1; H19.2; H20.1; H20.2) 
+Nêu dụng cụ, mục đích thí nghiệm,làm thí nghiệm theo yêu cầu của gv
Yêu cầu hs thực hiện theo các nội dung sgk
HĐ 3(HĐVN) (K1; P2; P3; P4; P8;P9;X1;X2;X3;X5;X6;X7;X8;C1)
+Hoàn thiện phiếu học tập(TN1,2,3)
+ HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập 1(1 nhóm hoàn thiện 1 bộ phiếu học tập)
+Trả lời một số câu hỏi
HĐ4: (K2; K4)Vận dụng
- Hoạt động nhóm thống nhất kết quả, đưa ra kết luận chung của nhóm
- Giải thích 3 hiện tượng nêu ra ở đầu bài
- Trả lời một số câu hỏi
HĐ 5:(C1; C5; X7; X8)Ứng dụng
+ Đưa ra một số những hình ảnh thực tế: Tra dao vào cán; đường ray tầu; tôn lợp mái nhà; Chai nước ngọt đóng vơi; kinh khí cầu; Không nên bơm xăm xe quá căng vào ngày trời nóng và giải thích những hình ảnh đó
+ HS giải thích các hiện tượng trên và ứng dụng vào cuộc sống.
+ Tạo ra một sản phẩm liên quan đến ứng dụng về sự nở vì nhiệt
+ Đề suất phương án làm thí nghiêm suất hiện lực rất lớn khi chất lỏng, chất khí dãn nở vì nhiệt 
 (VN)- Đổ đầy nước vào chai thủy tinh, đặt vào ngăn đá của tủ lanh.
2.1.6
2.1.7
2.8.8
- Phiếu học tập
1.1.1; 1.1.2; 1.1.3; 1.1.4; 1.1.5; 
2.2.9; 2.2.24; 
2.3.25(VN); 2.3.26;
2.4.29
2.6.28(VN)
2.7.21
3.5.15
3. 6.16
4.1.14
1.2.27(VN)
1.4.10; 1.4.12; 1.4.13; 1.4.18; 1.4.19; 
4.1.17
4.5.11; 4.5.22; 4.5.23(VN)

File đính kèm:

  • docsu no vi nhiet chung.doc
  • docCAU HOI CAC MUC DO.doc
  • docPHIEU HỌC TAP.doc