Dạy học chủ đề môi trường bài 56- 57: Thực hành tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương

1. Mô tả dự án:

GV chiếu đoạn clip về thực trạng của khu chợ Đan Thượng để vào bài:

Nơi đây đã tạo cho người dân bốn xã Đan Hà, Đan Thượng, Hậu Bổng, Liên Phương được giao thương buôn bán, trao đổi các mặt hàng nông sản, tạo công ăn việc làm, nâng cao được thu nhập, cải thiện đời sống cho một bộ phận người dân.

Nhưng đối diện với nó là môi trường nơi đây đang bị ô nhiễm, việc xử lí ô nhiễm còn hạn chế .

Nếu là một thành viên trong Ban quản lí chợ Đan Thượng , em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường nơi đây?

 

doc11 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 3516 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Dạy học chủ đề môi trường bài 56- 57: Thực hành tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 26/3/2015	
Tiết 59, 60 - DẠY HỌC CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 56- 57: THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG.
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
- Học sinh chỉ ra nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất được các biện pháp khắc phục.
2. Kỹ năng:
- Liên hệ và vận dụng giải thích một số vấn đề liên quan đến ô nhiễm môi trường trong thực tế ở địa phương.
3. Thái độ: 
- Nâng cao nhận thức của học sinh đối với công tác chống ô nhiễm môi trường .
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Trực quan, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, tham quan thùc tÕ, d¹y häc dù ¸n.
III. CHUẨN BỊ :
1. GV: - Liên hệ địa điểm thực hành: Khu vực chợ Đan Thượng
2. HS: - Xem trước bài ở nhà. Giấy bút 
 - Học sinh kẻ sẳn các mẫu trong bài để tiện theo dõi và ghi chép .
IV. CÁC BÀI LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ:
Môn Sinh học 9: 
Bài 50: Hệ sinh thái 
Bài 58: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
Bài 59: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
Bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
Sinh học 6:
Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
V. LOGIC CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
 1. Cơ sở khoa học:
 1.1. Thế nào là hệ sinh thái, các thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái?
 1.2. Tài nguyên thiên nhiên là gì? Có những dạng nào?
 1.3. Ý nghĩa và các biện pháp của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã.
 1.4. Các hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất.
 1.5. Vùng phân bố đất tại khu chợ Đan Thượng.
 2. Vận dụng thực tiến:
 2.1. Định hướng giáo dục nâng cao nhận thức bảo vệ đất của người dân khu chợ Đan Thượng.
 2.2. Vai trò và thực trạng môi trường đất tại khu chợ Đan Thượng.
 2.3. Đề xuất biện pháp phù hợp để bảo vệ môi trường đất tại khu chợ Đan Thượng.
Các năng lực hướng tới của chủ đề:
3.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là: tìm hiểu vai trò và thực trạng môi trường đất, từ đó xác định được các yếu tố tác động gây suy thoái và đề xuất được các biện pháp bảo vệ môi trường đất. 
- Năng lực giải quyết vấn đề: 
+ HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng tích cực để trả lời: Môi trường đất có vai trò quan trọng đối với đời sống con người và suy nghĩ cần phải làm gì để bảo vệ nó.
+ Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau để xác định được các vấn đề liên quan như: Hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên, phân loại hệ sinh thái và tài nguyên thiên nhiên, thực trạng môi trường đất tại khu chợ Đan Thượng..  thông qua sách báo, internet, phương tiện truyền thông
+ HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không: thảo luận và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường đất.
- Năng lực tư duy: 
+ HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập: Nếu không bảo vệ môi trường đất tại khu chợ Đan Thượng. thì hậu quả đối với sức khỏe, đời sống của con người.
+ Đề xuất được ý tưởng: Đề xất biện pháp bảo vệ môi trường đất.
- Năng lực giao tiếp: Xác định đúng các hình thức giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể để điều tra thông tin, viết báo cáo nhóm
- Năng lực tự quản:
+ Đối với bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: nhận thức được các yếu tố thuận lợi, khó khăn khi học tập chủ đề.
+ Đối với nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập..
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông: Sử dụng CNTT, truyền thông tìm hiểu số liệu và thông tin về môi trường đất nói chung và khu chợ Đan Thượng nói riêng.
3.2. Năng lực chuyên biệt
- Quan sát: Quan sát tranh ảnh, mô hình để nêu được khái niệm hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên
- Đo lường: Sử dụng các công cụ để đo các thông số của nước : nhiệt độ, độ pH, 
- Tìm mối liên hệ: giữa các thành phần của hệ sinh thái hoặc liên quan giữa tác nhân làm suy thoái hệ sinh thái với hậu quả của nó gây ra.
- Tính toán: mức độ ô nhiễm đối với môi trường đất.
- Đưa ra các định nghĩa: về hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên 
4. Ma trận chủ đề
Nội dung
Các mức độ nhận thức
Các KN/NL cần hướng tới
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tài nguyên thiên nhiên
Phân biệt được dạng tài nguyên đất (1.1)
Giải thích được nguồn gốc của tài nguyên thiên nhiên (1.2)
Vai trò và thực trạng môi trường đất
Quan sát hình ảnh, chỉ ra nguyên nhân làm cho đất bị thoái hóa (2.1)
Đưa ra được các giải pháp khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường (2.2)
Ngân hàng câu hỏi
TT
Nội dung
 1
 Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống. Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, nếu không biết cách sử dụng hợp lí, nguồn tài nguyên thiên nhiên sẽ cạn kiệt nhanh chóng.
 1.1 Tài nguyên đất thuộc dạng tài nguyên nào? Vì sao?(Thông hiểu)
1.2 Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?(Vận dụng thấp)
2
.
Bãi rác thải gây ô nhiễm môi trường ở khu chợ Đan Thượng.
.
.
. 
Bãi đất trống là nơi tập trung rác của dân ngay trên đường khu chợ Đan Thượng
2.1 Hãy quan sát những hình ảnh trên và chỉ ra những nguyên nhân làm đất bị thoái hóa?(Nhận biết)
2.2 Cho HS xem một đoạn clip về nguyên nhân gây nên ô nhiễm môi trường đất ở khu chợ Đan Thượng.
Em hãy đề xuất các biện pháp khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường xung quanh khu chợ Đan Thượng.?(Vận dụng cao)
VI. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC(PP dạy học theo dự án)
1. Mô tả dự án: 
GV chiếu đoạn clip về thực trạng của khu chợ Đan Thượng để vào bài:
Nơi đây đã tạo cho người dân bốn xã Đan Hà, Đan Thượng, Hậu Bổng, Liên Phương được giao thương buôn bán, trao đổi các mặt hàng nông sản, tạo công ăn việc làm, nâng cao được thu nhập, cải thiện đời sống cho một bộ phận người dân. 
Nhưng đối diện với nó là môi trường nơi đây đang bị ô nhiễm, việc xử lí ô nhiễm còn hạn chế .
Nếu là một thành viên trong Ban quản lí chợ Đan Thượng , em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường nơi đây?
2. Mục tiêu của dự án:
 Sau khi hoàn thành dự án này, học sinh có khả năng:
 - Hiểu được thế nào là hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên; phân loại được các kiểu hệ sinh thái và các dạng tài nguyên thiên nhiên..
 - Xác định được vai trò và thực trạng của môi trường đất khu chợ Đan Thượng và giải thích được ý nghĩa cũng như đề xuất được các biện pháp bảo vệ .
 - Phát triển được kỹ năng quan sát, viết và trình bày vấn đề cũng như sử dụng công nghệ thông tin
Thời lượng tổ chức cho học sinh thực hiện dự án: 2 tiết.
Đối tượng học dự án: học sinh lớp 9
3. Yêu cầu tiên quyết đối với học sinh	
- Có kiến thức về phần hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên.
- Kĩ năng khai thác mạng Internet
- Kĩ năng sử dụng phần mềm Microsoft Word và Powerpoint.
4. Các địa chỉ website gợi ý: 
google.com.vn. 
5. Các bước tổ chức bài dạy 
- Ổn định tổ chức (1phút): 
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú( Sỹ số, KT miệng)
9A
9B
- Kiểm tra bài cũ( 5p): 
- Ô nhiễm môi trường là gì? Trình bày những nguyên nhân chủ yếu dẫn tới ô nhiễm môi trường?
- Bài mới(78p):	
Thời gian
Nội dung 
Mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
- Giới thiệu dự án và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Kiểm tra tiến độ thực hiện cho các nhóm
- Giúp HS phát triển năng lực nhận biết, giải quyết vấn đề
- Hs xác định được các nhiệm vụ học tập cần thực hiện của nhóm mình.
HS được rèn kỹ năng trình bày, hợp tác nhóm và giải quyết vấn đề.
- Gi¸o viªn h­íng dÉn häc sinh ®iÒu tra m«i tr­êng t¹i khu chợ Đan Thượng. quanh n¬i ë , chuång tr¹i ch¨n nu«i 
- Néi dung cÇn ®iÒu tra :
+ §Õn tËn n¬i xem xÐt vµ ®¸nh gi¸ m«i tr­êng t¹i khu khu chợ Đan Thượng, møc ®é « nhiÔm .
+T×m hiÓu c¸c nguyªn nh©n g©y « nhiÔm 
 - Gi¸o viªn nªu mét sè qui ®Þnh vµ yªu cÇu cña tiÕt häc, yªu cÇu c¸c nhãm thùc hiÖn nghiªm tóc 
- Gv đặt câu hỏi:
? Để giải quyết được vấn đề đặt ra trong câu hỏi trên, em cần làm gì.
- GV tổng hợp các ý kiến và đưa ra định hướng chung:
+ Kiến thức về hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên...
+ Đề xuất các biện pháp để bảo vệ môi trường
- GV có thể hướng dẫn thêm cho học sinh về cách thu tra cứu và thu thập thông tin liên quan trên các kênh khác nhau.
- GV phân lớp thành 4 nhóm học sinh (mỗi nhóm 6-7 người). Yêu cầu:
- GV quy định thời gian nghiên cứu và có sản phẩm của mỗi nhóm là 1 tuần.
- GV gọi đại diện một vài nhóm báo cáo tiến độ của nhóm mình.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét kết quả.
- GV tổng hợp kiến thức, chỉ ra những ưu điểm và tồn tại cũng như tư vấn thêm cho các nhóm những vấn đề còn chưa chính xác hoặc thiếu xót.
- GV yêu cầu các nhóm tiếp tục hoàn thiện sản phẩm trong thời gian quy định còn lại.
- Häc sinh th¶o luËn theo nhãm ®Ó ®Ò ra nh÷ng biÖn ph¸p h¹n chÕ « nhiÔm m«i tr­êng.
- §iÒu tra t×nh h×nh « nhiÔm m«i tr­êng :
- X¸c ®Þnh c¸c thµnh phÇn cña hÖ sinh th¸i ( c¸c nh©n tè sinh th¸i v« sinh vµ nh©n tè sinh th¸i h÷u sinh ) vµ mèi quan hÖ gi÷a con ng­êi víi m«i tr­êng 
- Häc sinh ho¹t ®éng theo nhãm nhá ( 4 - 5 em ) 
- Häc sinh tiÕp tôc thùc hiÖn theo nhãm nhá
 ( 4 - 5 HS ) 
* B­íc 1 : §iÒu tra c¸c thµnh phÇn hÖ sinh th¸i trong khu vùc thùc hµnh ( nh÷ng yÕu tè v« sinh vµ nh÷ng yÕu tè h÷u sinh ) 
* B­íc 2: B»ng c¸c h×nh thøc pháng vÊn nh÷ng ng­êi xung quanh , quan s¸t nh÷ng khu vùc gÇn kÒ ch­a bÞ t¸c ®éng .. ®Ó ®iÒu tra t×nh h×nh m«i tr­êng tr­íc khi cã t¸c ®éng m¹nh cña con ng­êi .
* B­íc 3 : Ph©n tÝch hiÖn tr¹ng cña m«i tr­êng .Pháng ®o¸n sù biÕn ®æi cña m«i tr­êng trong thêi gian tíi 
* B­íc 4 : Ghi tãm t¨t c¸c kÕt qu¶ trªn vµo b¶ng sau :
- Hs suy nghĩ và nêu ý kiến...
+ Nhóm 1, 3: Trình bày trên file word 
+ Nhóm 2, 4: Trình bày trên powerpoint.
- Thời gian còn lại các nhóm lên kế hoạch thực hiện.
- Các nhóm cử trưởng nhóm, thư ký, ghi danh sách và nội dung công việc..
- Các nhóm khác lắng nghe, đối chiếu kết quả với nhóm mình
- 1, 2 nhóm khác nhận xét, bổ sung bài trình bày của nhóm trước.
- Hs các nhóm ghi chép lại những sung để hoàn thiện bài trình bày của nhóm mình.
Tiết 2
Các nhóm báo cáo kết quả
- Giúp HS phát triển năng lực tiên đoán, phân loại, thực địa và trình bày
- HS xác định được những kiến thức liên quan đến hệ sinh thái và tài nguyên thiên nhiên (khái niệm, phân loại); vai trò và thực trạng của môi trường đất và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường đất
- GV tổ chức cho từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình
- GV gọi 1 số nhóm khác nhận xét và nhóm phản biện sau đó yêu cầu các nhóm công bố phiếu đánh giá và biên bản làm việc của nhóm trình bày.
- GV tổng hợp lại các ý kiến và phiếu cho điểm của các nhóm và đưa ra đánh giá chung.
- GV nhận xét tinh thần và kết quả làm việc của mỗi nhóm và giao nhiệm vụ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Nhóm trình bày thông báo kết quả làm việc thông qua biên bản làm việc nhóm và các nhóm khác cho điểm vào phiếu đánh giá.
- Đánh giá học sinh
- Đánh giá hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân thông qua biên bản nhóm.
- Đánh giá kết quả của nhóm dựa trên sản phẩm
Phụ lục 1
 Bảng 56. 1 :Các nhân tố sinh thái trong môi trường điều tra ô nhiễm
 Nhân tố vô sinh 
 Nhân tố hữu sinh
 Hoạt động của con người
 trong môi trường 
..................
..........
..............
 Bảng 56. 2: Điều tra tình hình và mức độ ô nhiễm 
Các nhân tố gây ô nhiễm
Mức độ ô nhiễm
(ít/nhiều/rất ô nhiễm )
Nguyên nhân gây ô nhiễm
Đề xuất biện pháp khắc phục
..
..
.
..
Bảng 56.3. Điều tra tác động của con người tới môi trường
Các thành phần của hệ sinh thái hiện tại
Xu hướng biến đổi các thành phần của hệ sinh thái trong thời gian tới 
Những hoạt động của con người đã gây nên sự biến đổi hệ sinh thái 
Đề xuất những biện pháp khắc phục bảo vệ .
Phụ lục 2
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM
Nhóm: .
TT
Họ và tên thành viên
Nhiệm vụ cụ thể
Thời gian hoàn thành
1
Trưởng nhóm .
2
3
4
Phụ lục 3:
Phiếu đánh giá bản báo cáo tham luận:
Tiêu chí
Điểm tối đa
Điểm chấm
Nội dung
Nêu đầy đủ, chính xác đặc điểm các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu.
1
Nhóm khác chấm
GV chấm
Kể tên được các thành phần của một hệ sinh thái hoàn chỉnh
1
Biết được đất là dạng tài nguyên thiên nhiên tái sinh.
1
Phân tích được mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường đất
2
Phân tích được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái tới môi trường đất.
2
Hình thức
Nội dung báo cáo được diễn đạt rõ ràng, logic; hoàn thành đúng thời gian.
1
Người trình bày báo cáo sinh động, hấp dẫn
1
Tổng điểm
- Củng cố (5p):
 + Giáo viên nhận xét buổi học thực hành
 + Gv thu phiếu thực hành của các nhóm .
 - Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà.(1p): 
 Các em về nhà hoàn thành bài báo cáo thực hành giờ sau thu nộp .
VII. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ HỌC ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... KÝ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
 Ngày 27 tháng 3 năm 2015

File đính kèm:

  • docGIÁO ÁN DẠY HỌC CHỦ ĐỀ MÔN SINH HỌC 9 .NĂM HOC 2014-2015.doc