Chuyên đề bài tập vật lý lớp 11: Kính lúp – kính hiển vi – kính thiên văn

ðỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP PHẦN : KÍNH HIỂN VI

7.70 Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính hiển vi là ñúng?

A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêucự ngắn.

B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cựngắn.

C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rấtngắn.

D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cựngắn

pdf9 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 7786 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề bài tập vật lý lớp 11: Kính lúp – kính hiển vi – kính thiên văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
ĐỀ SỐ 34. KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN 
I. KIẾN THỨC: 
1. Kính lúp 
Số bội giác: 
l'd
§
kG
0
+
=
α
α
= 
+ Khi ngắm chừng ở điểm cực cận: Gc = kc 
+ Khi ngắm chừng ở vô cực: G∞ = Đ/f (không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt) 
2. Kính hiển vi 
Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: 
G∞ = k1.G2∞ 
(với k1 là số phóng đại của ảnh A1B1 qua vật kính, G2∞ là số bội giác của thị kính 
21
ff
§
G
δ
=∞ (với δ là độ dài quang học của kính hiển vi) 
3. Kính thiên văn 
Kính thiên văn khúc xạ gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn và thị kính là thấu 
kính hội tụ có tiêu cự nhỏ. 
Kính thiên văn phản xạ gồm gương lõm có tiêu cự lớn và thị kính là thấu kính hội tụ có 
tiêu cự nhỏ. 
Ngắm chừng là quan sát và điều chỉnh khoảng cách qiữa vật kính và thị kính sao cho ảnh 
của vật nằm trong khoảng thấy rõ của mắt. 
Số bội giác khi ngắm chứng ở vô cực: 
2
1
f
f
G =∞ 
II. ðỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP: 
ðỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP PHẦN : KÍNH LÚP 
7.58 Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước 
A. nhỏ. B. rất nhỏ. C. lớn. D. rất lớn. 
7.59 Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật ngoài khoảng tiêu cự của kính 
sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 
B. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính 
sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 
C. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật và 
kính để ảnh của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 
D. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải điều chỉnh ảnh của vật nằm ở điểm cực 
viễn của mắt để viêc quan sát đỡ bị mỏi mắt. 
7.60 Phát biểu nào sau đây về kính lúp là không đúng? 
KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN 
34 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
ĐỀ SỐ 34. KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN 
A. Kính lúp là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông để quan sát một vật 
nhỏ. 
B. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật lớn hơn vật. 
C. Kính lúp đơn giản là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. 
D. Kính lúp có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo lớn hơn vật 
và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt. 
7.61 Số bội giác của kính lúp là tỉ số 
0
G
α
α
= trong đó 
A. α là góc trông trực tiếp vật, α0 là góc trông ảnh của vật qua kính. 
B. α là góc trông ảnh của vật qua kính, α0 là góc trông trực tiếp vật. 
C. α là góc trông ảnh của vật qua kính, α0 là góc trông trực tiếp vật khi vật tại cực cận. 
D. α là góc trông ảnh của vật khi vật tại cực cận, α0 là góc trông trực tiếp vật . 
7.62 Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: 
A. G∞ = Đ/f. 
B. G∞ = 
k1.G2∞ 
C. 
21
ff
§
G
δ
=∞ D. 
2
1
f
f
G =∞
7.63 Trên vành kính lúp có ghi x10, tiêu cự của kính là: 
A. f = 10 
(m). 
B. f = 10 
(cm). 
C. f = 2,5 
(m). 
D. f = 2,5 
(cm).
7.64 Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 40 (cm), quan sát một vật nhỏ 
qua kính lúp có độ tụ + 10 (đp). Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta 
phải đặt vật 
A. trước kính và cách kính từ 8 (cm) đến 10 (cm). 
B. trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 8 (cm). 
C. trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 10 (cm). 
D. trước kính và cách kính từ 10 (cm) đến 40 (cm). 
7.65 Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính 
lúp có độ tụ D = + 20 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực. Độ bội giác của kính là: 
A. 4 (lần). B. 5 (lần). C. 5,5 (lần). D. 6 (lần). 
7.66 Một người có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính 
lúp có độ tụ D = + 20 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Độ bội giác của kính là: 
A. 4 (lần). B. 5 (lần). C. 5,5 (lần). D. 6 (lần). 
7.67 * Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 50 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính 
lúp có độ tụ D = + 8 (đp) trong trạng thái ngắm chừng ở cực cận. Độ bội giác của kính là: 
A. 1,5 (lần). B. 1,8 (lần). C. 2,4 (lần). D. 3,2 (lần). 
7.68** Một người có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 50 (cm), quan sát một vật nhỏ qua 
kính lúp có độ tụ D = + 8 (đp), mắt đặt tại tiêu điểm của kính. Độ bội giác của kính là: 
A. 0,8 (lần). B. 1,2 (lần). C. 1,5 (lần). D. 1,8 (lần). 
7.69** Một người đặt mắt cách kính lúp có độ tụ D = 20 (đp) một khoảng l quan sát một 
vật nhỏ. Để độ bội giác của kính không phụ thuộc vào cách ngắm chừng, thì khoảng cách l 
phải bằng 
A. 5 (cm). B. 10 (cm). C. 15 (cm). D. 20 (cm).
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
ĐỀ SỐ 34. KÍNH HIỂN VI 
ðỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP PHẦN : KÍNH HIỂN VI 
7.70 Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính hiển vi là ñúng? 
A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu 
cự ngắn. 
B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự 
ngắn. 
C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất 
ngắn. 
D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự 
ngắn. 
7.71 Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính hiển vi là ñúng? 
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển 
vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính hiển vi 
nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 
C. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong 
khoảng nhìn rõ của mắt. 
D. Điều chỉnh tiêu cự của thị kính sao cho ảnh cuối cùng qua kính hiển vi nằm trong 
khoảng nhìn rõ của mắt. 
7.72 Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực 
A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính. 
B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính. 
C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính. 
D. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính. 
7.73 Điều chỉnh kính hiển vi khi ngắm chừng trong trường hợp nào sau đây là ñúng? 
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay 
xuống sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. 
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật và vật kính bằng cách giữ nguyên toàn bộ ống kính, 
đưa vật lại gần vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. 
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ 
nhất. 
D. Thay đổi khoảng cách giữa vật và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ 
nhất. 
7.74 Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức: 
A. G∞ = Đ/f. 
B. 
§
ff
G
21
δ
=∞ C. 
21
ff
§
G
δ
=∞ D. 
2
1
f
f
G =∞ 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
ĐỀ SỐ 34. KÍNH HIỂN VI 
7.75 Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua 
kính hiển vi có vật kính O1 (f1 = 1cm) và thị kính O2 (f2 = 5cm). Khoảng cách O1O2 = 
20cm. Độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là: 
A. 67,2 (lần). B. 70,0 (lần). C. 96,0 (lần). D. 100 (lần). 
7.76 Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua 
kính hiển vi có vật kính O1 (f1 = 1cm) và thị kính O2 (f2 = 5cm). Khoảng cách O1O2 = 
20cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp 
ngắm chừng ở cực cận là: 
A. 75,0 (lần). B. 82,6 (lần). C. 86,2 (lần). D. 88,7 (lần). 
7.77* Độ phóng đại của kính hiển vi với độ dài quang học δ = 12 (cm) là k1 = 30. Tiêu cự 
của thị kính f2 = 2cm và khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt người quan sát là Đ = 30 (cm). 
Độ bội giác của kính hiển vi đó khi ngắm chừng ở vô cực là: 
A. 75 (lần). B. 180 (lần). C. 450 (lần). D. 900 (lần). 
7.78 Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5 (cm) và thị kính có tiêu cự 2 (cm), 
khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 12,5 (cm). Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm 
chừng ở vô cực là: 
A. 175 (lần). B. 200 (lần). C. 250 (lần). D. 300 (lần). 
7.79** Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1 = 4 (mm), thị kính với tiêu cự f2 =20 
(mm) và độ dài quang học δ = 156 (mm). Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực 
cận cách mắt một khoảng Đ = 25 (cm). Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Khoảng cách 
từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở vô cực là: 
A. d1 = 4,00000 (mm). 
B. d1 = 4,10256 (mm). 
C. d1 = 4,10165 (mm). 
D. d1 = 4,10354 (mm). 
7.80** Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự f1 = 4 (mm), thị kính với tiêu cự f2 =20 
(mm) và độ dài quang học δ = 156 (mm). Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực 
cận cách mắt một khoảng Đ = 25 (cm). Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Khoảng cách 
từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở cực cận là: 
A. d1 = 4,00000 (mm). B. d1 = 4,10256 (mm). C. d1 = 4,10165 (mm). 
D.d1=4,10354(mm). 
ðỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP PHẦN : KÍNH THIÊN VĂN 
7.81 Phát biểu nào sau đây về tác dụng của kính thiên văn là ñúng? 
A. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật rất nhỏ ở rất xa. 
B. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật nhỏ ở ngay trước kính. 
C. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những thiên thể ở xa. 
D. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật có kích thước lớn ở gần. 
7.82 Phát biểu nào sau đây về cách ngắm chừng của kính thiên văn là ñúng? 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
ĐỀ SỐ 34. KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN 
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong 
khoảng nhìn rõ của mắt. 
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm 
trong khoảng nhìn rõ của mắt. 
C. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính 
với vật sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 
D. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt và 
thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 
7.83 Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính thiên văn là ñúng? 
A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu 
cự ngắn. 
B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự 
ngắn. 
C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất 
ngắn. 
D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự 
ngắn. 
7.84 Phát biểu nào sau đây là ñúng? 
A. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với 
tiêu cự của thị kính. 
B. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ nghịch với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự 
của thị kính. 
C. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với 
tiêu cự của thị kính. 
D. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự 
của thị kính. 
7.85 Với kính thiên văn khúc xạ, cách điều chỉnh nào sau đây là ñúng? 
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch 
chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. 
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển kính so với vật 
sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. 
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch 
chuyển vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất. 
D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ 
nhất. 
7.86 Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực được tính theo công thức: 
A. G∞ = Đ/f. 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
ĐỀ SỐ 34. KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN 
B. G∞ = 
k1.G2∞ 
C. 
21
ff
§
G
δ
=∞ D. 
2
1
f
f
G =∞ 
7.87 Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 120 (cm) và thị kính có tiêu cự f2 = 5 
(cm). Khoảng cách giữa hai kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái 
không điều tiết là: 
A. 125 (cm). B. 124 (cm). C. 120 (cm). D. 115 (cm). 
7.88 Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự f1 = 120 (cm) và thị kính có tiêu cự f2 = 5 
(cm). Độ bội giác của kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không 
điều tiết là: 
A. 20 (lần). B. 24 (lần). C. 25 (lần). D. 30 (lần). 
7.89 Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2 (m), thị kính có tiêu cự f2 
= 4 (cm). Khi ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là: 
A. 120 (cm). B. 4 (cm). C. 124 (cm). D. 5,2 (m). 
7.90 Một kính thiên văn học sinh gồm vật kính có tiêu cự f1 = 1,2 (m), thị kính có tiêu cự f2 
= 4 (cm). Khi ngắm chừng ở vô cực, độ bội giác của kính là: 
A. 120 (lần). B. 30 (lần). C. 4 (lần). D. 10 (lần). 
7.91* Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường 
hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62 (cm), độ bội 
giác là 30 (lần). Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là: 
A. f1 = 2 (cm), f2 = 60 (cm). B. f1 = 2 (m), f2 = 60 (m). 
C. f1 = 60 (cm), f2 = 2 (cm). D. f1 = 60 (m), f2 = 2 (m). 
ðÁP ÁN CHI TIẾT PHẦN: KÍNH LÚP 
7.58 Chọn: A 
Hướng dẫn: Kính lúp dùng để quan sát các vật có kích thước nhỏ. 
7.59 Chọn: A 
Hướng dẫn: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự 
của kính sao cho ảnh ảo của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 
7.60 Chọn: B 
Hướng dẫn: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự 
của kính sao cho ảnh ảo của vật nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 
7.61 Chọn: C 
Hướng dẫn: Số bội giác của kính lúp là tỉ số 
0
G
α
α
= trong đó α là góc trông ảnh của vật 
qua kính, α0 là góc trông trực tiếp vật khi vật tại cực cận. 
7.62 Chọn: A 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
ĐỀ SỐ 34. KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN 
Hướng dẫn: 
- Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: G∞ = Đ/f. 
- Công thức tính số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là: G∞ = k1.G2∞ 
hoặc 
21
ff
§
G
δ
=∞ 
- Công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là: 
2
1
f
f
G =∞ 
7.63 Chọn: D 
Hướng dẫn: Trên vành kính lúp có ghi x10, tức là độ bội giác của kính khi ngắm chừng 
ở vô cực là G∞ = 10 với Đ = 25 (cm) suy ra tiêu cự của kính là f = Đ/G = 2,5 (cm). 
7.64 Chọn: B 
Hướng dẫn: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ảnh của vật phải nằm trong khoảng 
nhìn rõ của mắt. Mắt sát sau kính: 
- Vật nằm tại CC(mới) qua kính cho ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức thấu kính 
'd
1
d
1
f
1
+= với f =10 (cm), d’ = - 10 (cm) ta tính được d = 5 (cm). 
- Vật nằm tại CV(mới) qua kính cho ảnh ảo tại CV, áp dụng công thức thấu kính 
'd
1
d
1
f
1
+= với f =10 (cm), d’ = - 40 (cm) ta tính được d = 8 (cm). 
7.65 Chọn: B 
Hướng dẫn: 
- Tiêu cự của kính lúp là f = 1/D = 0,05 (m) = 5 (cm) 
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: G∞ = Đ/f. 
7.66 Chọn: D 
Hướng dẫn: 
- Tiêu cự của kính lúp là f = 1/D = 0,05 (m) = 5 (cm) 
- Vật nằm tại CC(mới) qua kính cho ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức thấu kính 
'd
1
d
1
f
1
+= với f =12,5 (cm), d’ = - 25 (cm) ta tính được d = 25/6 (cm). 
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận là: GC = kC = -d’/d = 6 
7.67* Chọn: B 
Hướng dẫn: 
- Tiêu cự của kính lúp là f = 1/D = 0,125 (m) = 12,5 (cm) 
- Vật nằm tại CC(mới) qua kính cho ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức thấu kính 
'd
1
d
1
f
1
+= với f =12,5 (cm), d’ = - 10 (cm) ta tính được d = 50/9 (cm). 
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận là: GC = kC = -d’/d = 1,8 
7.68* Chọn: A 
Hướng dẫn: Khi mắt đặt tại tiêu điểm của kính thì độ bội giác là G = Đ/f = 0,8 
7.69** Chọn: A 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
ĐỀ SỐ 34. KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN 
Hướng dẫn: Muốn độ bội giác không phụ thuộc vào cách ngắm chừng thì mắt phải đặt tại tiêu 
điểm ảnh của kính (l= f) 
ðÁP ÁN CHI TIẾT PHẦN: KÍNH HIỂN VI 
7.70 Chọn: B 
Hướng dẫn: Kính hiển vi có cấu tạo gồm: Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất 
ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. 
7.71 Chọn: C 
Hướng dẫn: Cách ngằm chừng của kính hiển vi: Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật 
kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 
7.72 Chọn: D 
Hướng dẫn: Công thức tính độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực 
21
ff
§
G
δ
=∞ 
7.73 Chọn: A 
Hướng dẫn: Cách ngằm chừng của kính hiển vi: Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật 
kính sao cho ảnh qua kính hiển vi nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Thay đổi khoảng 
cách giữa vật và vật kính bằng cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho nhìn 
thấy ảnh của vật to và rõ nhất. 
7.74 Chọn: C 
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 7.62 
7.75 Chọn: A 
Hướng dẫn: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là 
21
ff
§
G
δ
=∞ với δ = 
O1O2 – (f1 + f2). 
7.76 Chọn: A 
Hướng dẫn: 
- Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở cực cận bằng độ phóng đại : GC = kC. 
- Khi mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính thì d2’ = - 20 (cm) vận dụng công thức thấu 
kính, từ đó ta tính được d2 = 4 (cm), d1’ = 16 (cm) và d1 = 16/15 (cm). 
- Độ phóng đại kC = k1.k2 = 75 (lần) 
7.77 Chọn: C 
Hướng dẫn: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là G∞ = k1.G2∞ 
7.78 Chọn: C 
Hướng dẫn: Độ bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực là 
21
ff
§
G
δ
=∞ với δ = 
O1O2 – (f1 + f2) và Đ = 25 (cm). 
7.79** Chọn: B 
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 7.76 
7.80** Chọn: C 
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn và làm tương tự câu 7.76 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
ĐỀ SỐ 34. KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN 
ðÁP ÁN CHI TIẾT PHẦN: KÍNH THIÊN VĂN 
7.81 Chọn: C 
Hướng dẫn: Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những thiên thể ở xa. 
7.82 Chọn: B 
Hướng dẫn: Cách ngắm chừng của kính thiên văn: Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính 
và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 
7.83 Chọn: D 
Hướng dẫn: Kính thiên văn có cấu tạo gồm: Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, 
thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. 
7.84 Chọn: A 
Hướng dẫn: Công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là: 
2
1
f
f
G =∞ . Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ 
nghịch với tiêu cự của thị kính. 
7.85 Chọn: A 
Hướng dẫn: Cách ngắm chừng của kính thiên văn: Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính 
và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. 
7.86 Chọn: D 
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 7.62 
7.87 Chọn: A 
Hướng dẫn: Khi ngắm chừng ở vô cực khoảng cách giữa vật kính và thj kiníh của kính 
thiên văn là O1O2 = f1+ f2 (vì F1’ ≡ F2) 
7.88 Chọn: B 
Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô 
cực: 
2
1
f
f
G =∞ . 
7.89 Chọn: C 
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 7.87 
7.90 Chọn: B 
Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 7.88 
7.91* Chọn: C 
Hướng dẫn: Giải hệ phương trình: 





==+
== ∞
)cm(62OOff
30G
f
f
2121
2
1
 ta được f1 = 60 (cm), f2 = 2 (cm). 

File đính kèm:

  • pdfĐỀ SỐ 34. KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI – KÍNH THIÊN VĂN.pdf