Chuyên đề bài tập vật lý lớp 11 - Chuyển động của hạt mang điện trong điện trường

Câu hỏi 21: Một prôtôn và một một electron lần lượt được tăng tốc từ trạng thái

đứng yên trong các điện trường đều có cường độ điện trường bằng nhau và đi được

những quãng đường bằng nhau thì:

A. Cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc lớn hơn

B. Cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc nhỏ hơn

C. prôtôn có động năng lớn hơn. electron có gia tốc lớn hơn

D. electron có động năng lớn hơn. Electron có gia tốc nhỏ hơn

pdf15 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 12507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề bài tập vật lý lớp 11 - Chuyển động của hạt mang điện trong điện trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
I. Kiến thức cần nhớ: 
  Khi hạt mang điện được thả tự do không vận tốc đầu trong một điện trường 
đều thì dưới tác dụng của lực điện , hạt mang điện chuyển động theo một đường 
thẳng song song với đưởng sức điện. 
 Nếu điện tích dương (q >0) thì hạt mang điện (q) sẽ chuyển động cùng 
chiều điện trường. 
 Nếu điện tích âm (q <0) thì hạt mang điện (q ) sẽ chuyển động ngược chiều 
điện trường. 
 Khi đó chuyển động của hạt mang điện là chuyển động thẳng biến đổi đều. 
 Ta áp dụng công thức: x = x0 +v0.t + 
2
1 a.t2. 
 v = v0 + a.t , v
2 – v0
2 = 2.a.s , s = 0xx − 
  Khi electron bay vào điện trường với vận tốc ban đầu ov

 vuông góc với các 
đường sức điện. E chịu tác dụng của lực điện không đổi có hướng vuông góc với ov

 , 
chuyển động của e tương tự như chuyển động của một vật bị ném ngang trong 
trường trọng lực. Quỹ đạo của e là một phần của đường parapol. 
II. Bài tập tự luận: 
1. Một e có vận tốc ban đầu vo = 3. 10
6 m/s chuyển động dọc theo chiều đường sức 
của một điện trường có cường độ điện trường E = 1250 V/m. Bỏ qua tác dụng của 
trọng trường, e chuyển động như thế nào? 
CHUYỂN ĐỘNG CỦA HẠT MANG ĐIỆN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG. 7 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
 Đ s: a = -2,2. 1014 m/s2, s= 2 cm. 
2. Một e được bắn với vận tốc đầu 2. 10-6 m/s vào một điện trường đều theo phương 
vuông góc với đường sức điện. Cường độ điện trường là 100 V/m. Tính vận tốc của e 
khi nó chuyển động được 10-7 s trong điện trường. Điện tích của e là –1,6. 10-19C, khối 
lượng của e là 9,1. 10-31 kg. 
Đ s: F = 1,6. 10-17 N. a = 1,76. 1013 m/s2  vy = 1, 76. 10
6 m/s, v = 2,66. 106 m/s. 
3. Một e chuyển động với vận tốc ban đầu 104 m/s dọc theo đường sức của một điện 
trường đều được một quảng đường 10 cm thì dừng lại. 
 a. Xác định cường độ điện trường. 
 b. Tính gia tốc của e. 
 Đ s: 284. 10-5 V/m. 5. 107m/s2. 
4. Một e chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ 364 
V/m. e xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2. 106 m/s,Hỏi: 
 a. e đi được quảng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng 0 ? 
 b. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát e trở về điểm M ? 
 Đ s: 0,08 m, 0,1 µs. 
5. Một e được bắn với vận tốc đầu 4. 107 m/s vào một điện trường đều theo phương 
vuông góc với các đường sức điện. Cường độ điện trường là 103 V/m. Tính: 
 a. Gia tốc của e. 
 b. Vận tốc của e khi nó chuyển động được 2. 10-7 s trong điện trường. 
 Đ s: 3,52. 1014 m/s2. 8,1. 107 m/s. 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
6. Một protôn bay theo phương của đường sức điện. Lúc protôn ở điểm A thì vận tốc 
của nó là 2,5. 104 m/s. Khi bay đến B vận tốc của protôn bằng 0. Điện thế tại A bằng 
500 V, Hỏi điện thế tại B ? cho biết protôn có khối lượng 1,67. 10-27 kg, có điện tích 
1,6. 10-19 C. Đ s: 503,3 V. 
7. Một electron được thả không vận tốc đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều 
giữa hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 
1000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1cm. Tính động năng của electron khi nó đập 
vào bản dương? 
8. Prôtôn được đặt vào điện trường đều E=1,7.106V/m . 
a) Tìm gia tốc của prôtôn? Biết m=1.673.10-27kg. 
b) Tìm vận tốc của prôtôn sau khi đi được 20cm ? 
9. Electron đang chuyển động với vận tốc V0 =4.10
6m/s thì đi vào điện trường đều 
E=9x102V/m; 0V
 cùng chiều đường sức điện trường. Mô tả chuyển động của electron 
trong các trường hợp sau: 
a) Ev


↑↓0 ; b) Ev


↑↑0 ; c) Ev


⊥0 
III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP. 
Câu hỏi 1: Một electrôn chuyển động dọc theo hướng đường sức của một điện 
trường đều có cường độ 100V/m với vận tốc ban đầu là 300 km/s . Hỏi nó chuyển 
động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không: 
A. 2,56cm B. 25,6cm C. 2,56mm D. 2,56m 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Câu hỏi 2: Trong đèn hình của máy thu hình, các electrôn được tăng tốc bởi hiệu điện 
thế 25 000V. Hỏi khi đập vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu, bỏ qua vận 
tốc ban đầu của nó: 
A. 6,4.107m/s B. 7,4.107m/s C. 8,4.107m/s D. 9,4.107m/s 
Câu hỏi 3: Một prôtôn bay theo phương của một đường sức điện trường. Lúc ở điểm 
A nó có vận tốc 2,5.104m/s, khi đến điểm B vận tốc của nó bằng không. Biết nó có 
khối lượng 1,67.10-27kg và có điện tích 1,6.10-19C. Điện thế tại A là 500V, tìm điện thế 
tại B: 
A. 406,7V B. 500V C. 503,3V D. 533V 
Câu hỏi 4: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế 
giữa hai tấm là 50V. Một electron không vận tốc ban đầu chuyển động từ tấm tích 
điện âm về tấm tích điện dương. Hỏi khi đến tấm tích điện dương thì electron có vận 
tốc bao nhiêu: 
A. 4,2.106m/s B. 3,2.106m/s C. 2,2.106m/s D. 1,2.106m/s 
Câu hỏi 5: Trong Vật lý hạt nhân người ta hay dùng đơn vị năng lượng là eV. eV là 
năng lượng mà một electrôn thu được khi nó đi qua đoạn đường có hiệu điện thế 1V. 
Tính eV ra Jun, và vận tốc của electrôn có năng lượng 0,1MeV: 
A. 1eV = 1,6.1019J B. 1eV = 22,4.1024 J; 
C. 1eV = 9,1.10-31J D. 1eV = 1,6.10-19J 
Câu hỏi 6: Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu điện 
thế giữa hai bản là 100V. Một electrôn có vận tốc ban đầu 5.106m/s chuyển động dọc 
theo đường sức về bản âm. Tính gia tốc của nó. Biết điện trường giữa hai bản là điện 
trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực: 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
A. -17,6.1013m/s2 B. 15.9.1013m/s2 
C. - 27,6.1013m/s2 D. + 15,2.1013m/s2 
Câu hỏi 7: Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10-10kg lơ lửng trong khoảng 
giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở 
dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy 
g = 10m/s2. Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số electrôn và rơi xuống với gia tốc 
6m/s2. Tính sô hạt electrôn mà hạt bụi đã mất: 
A. 18 000 hạt B. 20000 hạt C. 24 000 hạt D. 28 000 hạt 
Câu hỏi 8: Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều 
có cường độ 364V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106m/s đi được 
quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không: 
A. 6cm B. 8cm C. 9cm D. 11cm 
Câu hỏi 9: Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều 
có cường độ 364V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106m/s. Thời gian 
kể từ lúc xuất phát đến khi nó quay trở về điểm M là: 
A. 0,1μs B. 0,2 μs C. 2 μs D. 3 μs 
Câu hỏi 10: Hai bản kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 10cm có hiệu 
điện thế giữa hai bản là 100V. Một electrôn có vận tốc ban đầu 5.106m/s chuyển động 
dọc theo đường sức về bản âm. Tính đoạn đường nó đi được cho đến khi dừng lại. 
Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực: 
A. 7,1cm B. 12,2cm C. 5,1cm D. 15,2cm 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Câu hỏi 11: Một electrôn được phóng đi từ O với vận tốc ban đầu v0 vuông góc với 
các đường sức của một điện trường đều cường độ E. Khi đến điểm B cách O một 
đoạn h theo phương của đường sức vận tốc của nó có biểu thức: 
A. Ehe B. Ehev +20 C. Ehev −20 D. h
m
Ee
v 220 + 
Câu hỏi 12: Một electrôn được phóng đi từ O với vận tốc ban đầu v0 dọc theo đường 
sức của một điện trường đều cường độ E cùng hướng điện trường. Quãng đường xa 
nhất mà nó di chuyển được trong điện trường cho tới khi vận tốc của nó bằng không 
có biểu thức: 
A. 
Ee
mv
2
2
0 B. 
2
0
2
mv
Ee
 C. 
2
2
0Emve D. 
2
0
2
Emve
Câu hỏi 13:Electron chuyển động không vận tốc ban đầu từ A đến B trong một điện 
trường đều với UAB = 45,5V. Tại B vận tốc của nó là: 
A. 106m/s2 B. 1,5./s2 C. 4.106m /s2 D. 8.106m/s2 
Câu hỏi 14:Khi bay từ M đến N trong điện trường đều, electron tăng tốc động năng 
tăng thêm 250eV. Hiệu điện thế UMN bằng: 
A. -250V B. 250V C. - 125V D. 125V 
Câu hỏi 15: Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang cách nhau khoảng d, chiều dài 
các bản là l. Giữa hai bản có hiệu điện thế U. Một electron bay vào điện trường của tụ 
từ điểm O ở giữa cách đều hai bản với vận tốc 0v song song với các bản. Độ lớn gia tốc 
của nó trong điện trường là: 
 A. 
d
Ue
 B.
md
Ue
 C. 
2
0mdv
Ule
 D. 
2
0dv
Ule
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Câu hỏi 16: Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang cách nhau khoảng d, chiều dài 
các bản là l. Giữa hai bản có hiệu điện thế U. Một electron bay vào điện trường của tụ 
từ điểm O ở giữa cách đều hai bản với vận tốc 0v song song với các bản. Độ lệch của 
nó theo phương vuông góc với các bản khi ra khỏi điện trường có biểu thức: 
A. 
d
Ue B.
md
Ue C. 
2
0mdv
Ule D. 
2
0
2
2mdv
Ule 
Câu hỏi 17: : Một tụ điện phẳng có các bản nằm ngang cách nhau khoảng d, chiều dài 
các bản là l. Giữa hai bản có hiệu điện thế U. Một electron bay vào điện trường của tụ 
từ điểm O ở giữa cách đều hai bản với vận tốc 0v song song với các bản. Góc lệch α 
giữa hướng vận tốc của nó khi vừa ra khỏi điện trường v so với 0v có tanα được tính 
bởi biểu thức: 
 A. 
d
Ue
 B.
md
Ue
 C. 
2
0mdv
Ule
 D. 
2
0
2
2mdv
Ule 
Câu hỏi 18: Một electron bay vào điện trường của một tụ điện phẳng theo phương 
song song cùng hướng với các đường sức điện trường với vận tốc ban đầu là 
8.106m/s. Hiệu điện thế tụ phải có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để electron không tới 
được bản đối diện 
 A. 182V B.91V C. 45,5V D.50V 
Câu hỏi 19: Khi một electron chuyển động ngược hướng với vectơ cường độ điện 
trường thì: 
A. thế năng của nó tăng, điện thế của nó giảm B. thế năng giảm, điện thế tăng 
C. thế năng và điện thế đều giảm D. thế năng và điện thế đều tăng 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Câu hỏi 20: Một electron được tăng tốc từ trạng thái đứng yên nhờ hiệu điện thế U = 
200V. Vận tốc cuối mà nó đạt được là: 
A. 2000m/s B. 8,4.106m/s C. 2.105m/s D. 2,1.106m/s 
Câu hỏi 21: Một prôtôn và một một electron lần lượt được tăng tốc từ trạng thái 
đứng yên trong các điện trường đều có cường độ điện trường bằng nhau và đi được 
những quãng đường bằng nhau thì: 
A. Cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc lớn hơn 
B. Cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc nhỏ hơn 
C. prôtôn có động năng lớn hơn. electron có gia tốc lớn hơn 
D. electron có động năng lớn hơn. Electron có gia tốc nhỏ hơn 
Câu hỏi 22: Một electron thả cho chuyển động không vận tốc ban đầu trong điện 
trường đều giữa hai mặt đẳng thế V1 = +10V, V2 = -5V. Nó sẽ chuyển động : 
A. Về phía mặt đẳng thế V1 B. Về phía mặt đẳng thế V2 
C. Tùy cường độ điện trường mà nó có thể về V1 hay V2. D. nó đứng yên 
Câu hỏi 23: Một electrôn được phóng đi từ O với vận tốc ban đầu v0 dọc theo đường 
sức của một điện trường đều cường độ E ngược hướng điện trường. Khi đến điểm B 
cách O một đoạn h vận tốc của nó có biểu thức: 
A. Ehe B. Ehev +20 C. Ehev −20 D. h
m
Ee
v 220 + 
Câu hỏi 24: Trong Vật lý hạt nhân người ta hay dùng đơn vị năng lượng là eV. eV là 
năng lượng mà một electrôn thu được khi nó đi qua đoạn đường có hiệu điện thế 1V. 
Tính vận tốc của electrôn có năng lượng 0,1MeV: 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
A. v = 0,87.108m/s B. v = 2,14.108m/s C. v = 2,87.108m/s D. v = 1,87.108m/s 
Câu hỏi 25: Hiệu điện thế giữa hai điểm bên ngoài và bên trong của một màng tế bào 
là - 90mV, bề dày của màng tế bào là 10nm, thì điện trường( giả sử là đều) giữa màng 
tế bào có cường độ là: 
A. 9.106 V/m B. 9.1010 V/m C. 1010 V/m D. 106 V/m 
Câu hỏi 26: Khi sét đánh xuống mặt đất thì có một lượng điện tích - 30C di chuyển từ 
đám mây xuống mặt đất. Biết hiệu điện thế giữa mặt đất và đám mây là 2.107V. Năng 
lượng mà tia sét này truyền từ đám mây xuống mặt đất bằng: 
A. 1,5.10-7J B. 0,67.107J C. 6.109J D. 6.108J 
Câu hỏi 27: Chọn một đáp án sai : 
A. Khi một điện tích chuyển động trên một mặt đẳng thế thì công của lực điện bằng 
không 
B. Lực điện tác dụng lên một điện tích q ở trong một mặt đẳng thế có phương tiếp 
tuyến với mặt đẳng thế 
C. Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm trong mặt đẳng thế có phương vuông 
góc với mặt đẳng thế 
D. Khi một điện tích di chuyển từ một mặt đẳng thế này sang một mặt đẳng thế khác 
thì công của lực điện chăc chắn khác không 
Câu hỏi 28: Khi electron chuyển động từ bản tích điện dương về phía bản âm trong 
khoảng không gian giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu độ lớn bằng nhau 
thì: 
A. Lực điện thực hiện công dương, thế năng lực điện tăng 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
B. Lực điện thực hiện công dương, thế năng lực điện giảm 
C. Lực điện thực hiện công âm, thế năng lực điện tăng 
D. Lực điện thực hiện công âm, thế năng lực điện giảm 
 Câu hỏi 29: Hai điểm A và B nằm trên cùng một mặt đẳng thế. Một điện tích q 
chuyển động từ A đến B thì: A. lực điện thực hiện công dương nếu q > 0, thực 
hiện công âm nếu q < 0 
B. lực điện thực hiện công dương hay âm tùy vào dấu của q và giá trị điện thế 
của A(B) 
C. phải biết chiều của lực điện mới xác định được dấu của công lực điện trường 
D. lực điện không thực hiện công 
Câu hỏi 30: Một điện tích +1C chuyển động từ bản tích điện dương sang bản tích điện 
âm đặt song song đối diện nhau thì lực điện thực hiện một công bằng 200J. Hiệu điện 
thế giữa hai bản có độ lớn bằng: 
A. 5.10-3V. B. 200V C. 1,6.10-19V D. 2000V 
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
Đáp án C D C A D A D B A A 
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
Đáp án D A C A B D C A B B 
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Đáp án A A D D A C B C D B 
Một nụ cười không làm mất mát gì cả, nhưng lại ban tặng rất nhiều. 
Nó làm giàu có những ai ñón nhận nó mà không làm nghèo ñi người 
sinh ra nó. 
IV.Bài tập nâng cao  (DÀNH CHO HỌC SINH GIỎI) 
1. Một quả cầu khối lượng 10 g, được treo vào một sợi chỉ cách điện. Quả cầu 
mang điện tích 
q1= 0,1 Cµ . Đưa quả cầu thứ 2 mang điện tích q2 lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi 
vị trí lúc đầu, dây treo hợp với đường thẳng đứng một góc α =300. Khi đó 2 quả cầu 
nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang và cách nhau 3 cm. Tìm độ lớn của q2 và 
lực căng của dây treo? g=10m/s2 
HD: F=P.tanα ; P=T.cosα ; ĐS: Dộ lớn của q2=0,058 Cµ ; T=0,115 N 
2.Hai điện tích điểm q1=-9.10
-5C và q2=4.10
-5C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 
20 cm trong chân không. 
1) Tính cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của AB cách A 
20 cm 
2) Tìm vị trí tại đó CĐĐT bằng không . Hỏi phải đặt một điện tích q0 ở đâu để nó nằm 
cân bằng? ĐS: Cách q2 40 cm 
3. Một e di chuyển một đoạn 0,6 cm từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức 
điện của 1 điện trường đều thì lực điện sinh công 9,6.10-18J 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
1) Tính công mà lực điện sinh ra khi e di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P 
theo phương và chiều nói trên? 
2) Tính vận tốc của e khi nó tới P. Biết vận tốc của e tại M bằng không 
HD: Ta dùng công thức: AMN =q.E. ''NM vì AMN>0; q0 nên ''NM <0 tức là e đi 
ngược chiều đường sức.Với ''NM =- 0,006 m ta tính được E suy ra ANP= q.E. ''PN = 
6,4.10-18 J 
 Dùng ĐL động năng ta tính được vP= 5,93.10
6m/s 
4. Bắn một e với vận tốc ban đầu v0 vào điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng 
song song,nằm ngang theo phương vuông góc với đường sức của điện trường. 
Electrôn bay vào khoảng chính giữa 2 bản. Hiệu điện thế giữa 2 bản là U 
1) Biết e bay ra khỏi điện trường tại điểm nằm sát mép một bản. Viết biểu thức tính 
công của lực điện trong sự dịch chuyển cuả e trong điện trường 
2) Viết công thức tính động năng của e khi bắt đầu ra khỏi điện trường 
HD: 1) Ta nhận thấy e phải lệch về phía bản dương. Gọi d là khoảng cách giữa 2 bản 
 A=q.E.(-d/2)=q.(-U/2) với q<0 
 2) Dùng định lí động năng: W2-W1=A  W2= (m.v0
2- e.U)/2 
5. Một hạt mang điện tích q=+1,6.10-19C ; khối lượng m=1,67.10-27kg chuyển động 
trong một điện trường. Lúc hạt ở điểm A nó có vận tốc là 2,5.104 m/s. Khi bay đến B 
thì nó dừng lại. Biết điện thế tại B là 503,3 V. Tính điện thế tại A ( ĐS: VA= 
500 V) 
HD: )(
2
.
2
.
22
BAAB
AB VVqA
vmvm
−==− 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
6. Cho 2 bản kim loại phẳng có độ dài l=5 cm đặt nằm ngang song song với nhau,cách 
nhau d=2 cm. Hiệu điện thế giữa 2 bản là 910V. Một e bay theo phương ngang vào 
giữa 2 bản với vận tốc ban đầu v0=5.10
7 m/s. Biết e ra khỏi được điện trường. Bỏ qua 
tác dụng của trọng trường 
1) Viết ptrình quĩ đạo của e trong điện trường 
2) Tính thời gian e đi trong điện trường? Vận tốc của nó tại điểm bắt đầu ra khỏi điện 
trường? 
3) Tính độ lệch của e khỏi phương ban đầu khi ra khỏi điện trường? ( ĐS: 0,4 cm) 
7.Ba điểm A,B,C tạo thành một tam giác vuông (vuông ở A); AC= 4 cm; AB=3 cm nằm 
trong một điện trường đều có 
→
E song song với cạnh CA, chiều từ C đến A. Điểm D là 
trung điểm của AC. 
1) Biết UCD=100 V. Tính E, UAB; UBC ( ĐS: 5000V/m; UBC=-200 V; UAB=0) 
2) Tính công của lực điện khi một e di chuyển : 
a) Từ C đến D b) Từ C đến B c) Từ B đến A 
HD: Dùng các công thức: AMN=q.UMN; E= UMN/ ''NM ; UMN=VM-VN 
8. Một hạt bụi mang điện có khối lượng m=10-11g nằm cân bằng giữa 2 bản của 1 tụ 
điện phẳng. Khoảng cách giữa 2 bản là d=0,5 cm. Chiếu ánh sáng tử ngoại vào hạt bụi. 
Do mất một phần điện tích,hạt bụi sẽ mất cân bằng. Để thiết lập lại cân bằng người ta 
phải tăng hiệu điện thế giữa 2 bản lên một lượng U∆ =34V. Tính điện lượng đã mất đi 
biết ban đầu hđt giữa 2 bản là 306,3V 
HD: Lúc đầu: m.g=F=q.U/d (1); Sau đó (q- q∆ ).(U+ U∆ )/d = m.g (2). Từ (1) và (2) ta 
được q∆ 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
9. Giữa 2 bản của tụ điện đặt nằm ngang cách nhau d=40 cm có một điện trường đều 
E=60V/m. Một hạt bụi có khối lượng m=3g và điện tích q=8.10-5C bắt đầu chuyển 
động từ trạng thái nghỉ từ bản tích điện dương về phía tấm tích điện âm. Bỏ qua ảnh 
hưởng của trọng trường. Xác định vận tốc của hạt tại điểm chính giữa của tụ điện 
ĐS: 0,8 m/s 
HD: Tính a theo ĐL 2 sau đó dùng công thức của chuyển động biến đổi đều 
10. Cho 3 bản kim loại phẳng A,B,C đặt song song với nhau,tích điện đều cách nhau 
các khoảng d1=2,5 cm; d2=4 cm.Biết CĐĐT giữa các bản là đều có độ lớn E1=8.10
4V/m; 
E2=10
5V/m có chiều như hình vẽ. Nối bản A với đất. 
Tính điện thế của bản B và C 
HD: VA-VB=E1.d1 VB; VC-VB=E2.d2 VC=2000 V 
 11. Một quả cầu tích điện khối lượng m=0,1 g nằm cân bằng giữa 2 bản tụ điện 
phẳng đặt thẳng đứng cách nhau d=1cm. Hiệu điện thế giữa 2 bản là U. Góc lệch của 
dây treo so với phương thẳng đứng là 100. Điện tích của quả cầu là 1,3.10-9C. Tìm U 
(cho g=10m/s2) ĐS: 1000 V 
12. Hai quả cầu giống nhau bằng kim loại tích điện trái dấu đặt cách nhau 20 cm 
chúng hút nhau bằng 1 lực F1=4.10
-3N. Cho 2 quả cầu tiếp xúc với nhau sau đó lại tách 
chúng ra vị trí cũ. Khi đó 2 quả cầu đẩy nhau bởi 1 lực F2=2,25.10
-3N. Xác định điện 
tích của mỗi quả cầu trước khi cho chúng tiếp xúc nhau. 
E1 
E2 
A B C 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
13. Tại các đỉnh A,B,C của 1 hình vuông ABCD cạnh a=1,5 cm lần lượt đặt cố định 
q1,q2,q3 
1) Biết q2=4.10
-6C và CĐĐT tổng hợp tại D bằng không. Tính q1, q3 
(ĐS: q1=q3=-1,4.10
-6C) 
2) Tìm CĐĐT tổng hợp tại tâm O của hình vuông (3,2.108 V/m) 
Bạn ñừng hạ thấp giá trị của mình bằng cách so sánh mình với 
những người khác. 

File đính kèm:

  • pdfĐỀ SỐ 7. CHUYỂN ĐỘNG CỦA HẠT MANG ĐIỆN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG.pdf