Chuyên đề 5: Một số kiến thức cơ sở của hóa học vô cơ - Bài 9: Phương pháp bảo toàn elctron (Phần 2)

Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra

13,44 lít khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn

thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của

V là:

A. 11,2 lít. B. 22,4 lít. C. 53,76 lít. D. 76,82 lít .

Câu 29: Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành 2 phần bằng nhau:

- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí.

- Phần hai tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 0,075 mol khí Y duy nhất. Y là:

A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2

pdf5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 5: Một số kiến thức cơ sở của hóa học vô cơ - Bài 9: Phương pháp bảo toàn elctron (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phương pháp bảo toàn electron 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - 
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol 
khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là: 
 A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C.0,81 gam. D. 8,1 gam. 
Câu 2: Cho a gam hỗn hợp A gồm các oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với 
250 ml dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch B và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO2 và NO 
có tỷ khối so với hiđro là 20,143. Giá trị của a là: 
 A. 74,88 gam. B. 52,35 gam. C. 61,79 gam. D. 72,35 gam. 
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam FeS trong O2 dư, thu được khí SO2. Trộn SO2 với một lượng O2 rồi nung 
hỗn hợp có xúc tác V2O5 được hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch nước brom, thấy phản ứng vừa hết với 
0,08 mol Br2 và thu được dung dịchY. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH để trung hòa hết lượng axit có 
trong Y cần 0,8 mol NaOH. Giá trị của a là: 
 A. 24,64 gam. B. 25,52 gam. C. 26,25 gam. D. 28,16 gam. 
Câu 4: Hòa tan 9,6 gam Mg trong dung dịch HNO3 tạo ra 2,24 lít khí NxOy. Công thức của khí đó là: 
 A. NO. B. N2O. C. NO2. D. N2O4. 
Câu 5: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia 
phản ứngtạo ra muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X duy nhất. X là: 
 A. SO2. B. S. C. H2S . D. SO2, H2S. 
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 (đktc) là 
sản phẩm khử duy nhất. X là: 
 A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Al. 
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 9,28 gam một hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn với số mol bằng nhau trong một 
lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một sản phẩm khử duy nhất 
chứa lưu huỳnh. Sản phẩm đó là: 
 A. SO2. B. S. C. H2S. D. 22 8S O 
Câu 8: Hòa tan kim loại M vào HNO3 thu được dung dịch A (không có khí thoát ra). Cho NaOH dư vào 
dung dịch A thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2 gam kết tủa. Kim loại M là: 
 A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Ca. 
Câu 9: Hòa tan hết m gam một kim loại M trong HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, còn khi hòa tan m 
gam M trong dung dịch HCl thu được khí H2 có cùng thể tích trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khối 
lượng muối clorua bằng 52,48% khối lượng muối nitrat thu được. Kim loại M và hóa trị tương ứng của nó 
là: 
 A. Fe, có hóa trị 2 và 3 . B. Fe, có hóa trị 3. 
 C. Cr, có hóa trị 2 và 3 . D. Cr, có hóa trị 3. 
Câu 10: Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe ta thu được 1,016 gam hỗn hợp A gồm hai oxit sắt. Hòa tan 
hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 loãng dư. Thể tích khí NO duy nhất thoát ra (đktc) là: 
 A. 2,24 ml. B. 22,4 ml. C. 33,6 ml. D. 44,8 ml. 
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) 
hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỷ khối của X đối với H2 
bằng 19. Giá trị của V là: 
 A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,6 lít. D. 3,36 lít. 
Câu 12: Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít 
(đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hóa nâu trong 
không khí. Số mol HNO3 đã phản ứng là: 
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON 
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN) 
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC 
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phương pháp bảo toàn elctron (Phần 2)” thuộc 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, 
củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học 
trước bài giảng “Phương pháp bảo toàn elctron (Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này. 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phương pháp bảo toàn electron 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - 
 A. 0,51 mol. B. 0,45 mol . C. 0,55 mol . D. 0,49 mol . 
Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 1,792 lít khí X (đktc) 
gồm N2 và NO2 có tỷ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 đã dùng là: 
 A. 0,28M. B. 1,4M. C. 1,7M. D. 1,2M. 
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn 
hợp khí D (đktc) gồm NO2 và NO. Tỷ khối hơi của D so với hiđro bằng 18,2. Thể tích dung dịch HNO3 
37,8% (d = 1,242 g/ml) tối thiểu cần dùng là: 
 A. 20,18 ml. B. 11,12 ml. C. 21,47 ml. D. 36,7 ml. 
Câu 15: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí 
gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là: 
 A. 10,08 gam. B. 6,59 gam. C. 5,69 gam. D. 5,96 gam. 
Câu 16: Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 
mol NO, 0,05 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là: 
 A. 120,4 gam. B. 89,8 gam. C. 116,9 gam. D. 96,4 gam . 
Câu 17: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 896 ml (đktc) hỗn hợp gồm NO 
và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 21. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là: 
 A. 9,41 gam. B. 10,08 gam. C. 5,07 gam. D. 8,15 gam. 
Câu 18: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít hỗn hợp NO và 
NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là: 
 A. 9,65 gam. B. 7,28 gam. C. 4,24 gam. D. 5,69 gam . 
Câu 19: Cho 18,98 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO3 thu được 
1,792 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỷ khối so với He là 9,25. Tổng khối lượng muối nitrat 
sinh ra và nồng độ mol/lít của HNO3 trong dung dịch ban đầu là: 
 A. 53,7 gam và 0,28M . B. 46,26 gam và 0,28M . 
 C. 46,26 gam và 0,06M. D. 53,7 gam và 0,06M. 
Câu 20: Hòa tan 6,25 gam hỗn hợp Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO3 xM thu được dung dịch A, 
2,516 gam chất rắn B gồm các kim loại chưa tan hết và 1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO và NO2. 
Tỷ khối của hỗn hợp D so với H2 là 16,75. Cô cạn dung dịch A thu được y gam muối khan. Giá trị của x và 
y lần lượt là: 
 A. 0,65M và 11,794 gam. B. 0,65M và 12,35 gam. 
 C. 0,75M và 11,794 gam. D. 0,55M và 12.35 gam. 
Câu 21: Hoà tan 9,7 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu trong HNO3 đặc vừa đủ thu được 6,72 lít khí màu nâu đỏ 
(đktc) và dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối thu được là: 
 A. 38,2 gam. B. 32,8 gam . C. 28,3 gam . D. 82,3 gam . 
Câu 22: Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe và MgO bằng HNO3 vừa đủ được 0,112 lít (27,3
0
C, 6,6 atm) một khí 
không màu hóa nâu ngoài không khí. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,22 gam hỗn hợp muối 
khan. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là: 
 A. 16,8 gam và 0,8 gam. B. 1,68 gam và 8 gam. 
 C. 8 gam và 1,8 gam. D. 1,68 gam và 0,8 gam. 
Câu 23: Một hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Fe, Mg có khối lượng 26,1 gam được chia làm 3 phần bằng 
nhau: 
- Phần 1: cho tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí. 
- Phần 2: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí. 
- Phần 3: cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng rồi hoà tan 
trong dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2. Các thể tích khí đều được đo ở đktc. Thể tích 
khí NO2 thu được là: 
 A. 13,44 lít. B. 53,7 lít. C. 26,88 lít. D. 44,8 lít . 
Câu 24: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở 
đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là 
 A. FeS. B. FeS2. C. FeO. D. FeCO3. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007) 
Câu 25: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 
đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. % khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là: 
 A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%. 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phương pháp bảo toàn electron 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - 
Câu 26: Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai khí NO2 
và NO. Tỷ khối hơi của X so với O2 bằng 1,3125. % thể tích NO và NO2 trong X và giá trị của m là: 
 A. 25% và 75%; 1,12 gam. B. 25% và 75%; 11,2 gam. 
 C. 35% và 65%; 11,2 gam. D. 45% và 55%; 1,12 gam. 
Câu 27: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi, không tác dụng với H2O và đứng trước Cu trong 
dãy hoạt động hóa học của kim loại. Cho A phản ứng với CuSO4 dư, lấy Cu thu được cho phản ứng với 
HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất. Biêt các thể tích khí đều đo ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp 
trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thể tích khí N2 thu được là: 
 A. 0,224 lít. B. 0,336 lít. C. 4,48 lít. D. 0,448 lít. 
Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 
13,44 lít khí. Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn 
thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của 
V là: 
 A. 11,2 lít. B. 22,4 lít. C. 53,76 lít. D. 76,82 lít . 
Câu 29: Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành 2 phần bằng nhau: 
- Phần một cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,3 mol khí. 
- Phần hai tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 0,075 mol khí Y duy nhất. Y là: 
 A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2. 
Câu 30: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị không đổi 
trong các hợp chất. Chia m gam X thành hai phần bằng nhau: 
- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp chứa axit HCl và H2SO4 loãng tạo ra 3,36 lít khí H2. 
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lítkhí NO (sản phẩm khử duy nhất). 
Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là : 
 A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. 
Câu 31: Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau: 
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít H2. 
- Phần 2:hoà tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu trong không khí. 
Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là: 
 A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít. 
Câu 32: Chia m gam hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau : 
- Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H2 (đktc). 
- Phần 2 nung trong oxi thu được 2,84 gam hỗn hợp oxit. 
Giá trị của m là: 
 A. 1,56 gam. B. 2,64 gam. C. 3,12 gam. D. 4,68 gam . 
Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 
1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch 
Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn 
hợp X và giá trị của m lần lượt là: 
 A. 21,95% và 0,78. B. 78,05% và 0,78. C. 78,05% và 2,25. D. 21,95% và 2,25. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) 
Câu 34: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 
thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản 
phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là: 
 A. 0,224 lít. B. 0,672 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít. 
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 43,2 gam Cu kim loại vào dung dịch HNO3 loãng, tất cả khí NO thu được đem 
oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi ở đktc đã 
tham gia vào quá trình trên là: 
 A. 5,04 lít. B. 7,56 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít . 
Câu 36: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe có tỷ lệ 1:1 về số mol vào 100 ml dung dịch Y gồm 
Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Cho chất rắn A vào 
dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ 
mol/lít của Cu(NO3)2 và AgNO3 lần lượt là: 
 A. 2M và 1M. B. 1M và 2M . C. 0,2M và 0,1M. D. kết quả khác. 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phương pháp bảo toàn electron 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - 
Câu 37: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3 gam. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 
0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc được chất rắn B (hoàn toàn không tác dụng với dung 
dịch HCl) và dung dịch C (hoàn toàn không còn màu xanh của Cu2+). Khối lượng chất rắn B và % khối 
lượng Al trong hỗn hợp là: 
 A. 23,6 gam; 32,53%. B. 24,8 gam; 31,18%. 
 C. 28,7 gam; 33,14%. D. 24,6 gam; 32,18%. 
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) 
hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 
bằng 19. Giá trị của V là: 
 A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 5,60. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) 
Câu 39: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản 
ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5 M. Giá trị của V là 
 A. 20. B. 80. C. 40. D. 60. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) 
Câu 40: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) 
trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít 
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là: 
 A.CH3CHO. B. HCHO. C. CH3CH2CHO. D. CH2=CHCHO. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) 
Câu 41: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catốt và 
một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X nói trên vào 200ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ 
thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). 
Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là 
 A. 0,15M. B. 0,1M. C. 0,05M. D. 0,2M. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) 
Câu 42: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hòa: 
Fe
3+
/Fe
2+
 đứng trước Ag+/Ag) 
 A. 64,8. B. 54,0. C. 59,4. D. 32,4. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008) 
Câu 43: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) 
trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 
đặc, sinh ra 2,24 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là 
 A. C3H7CHO. B. HCHO. C. C2H5CHO. D. C4H9CHO. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008) 
Câu 44: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau 
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và 
hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết 
sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể). 
 A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008) 
Câu 45: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 
được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch 
X là 
 A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008) 
Câu 46: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 
3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết 
thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là 
 A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008) 
Câu 47: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 
0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO). 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phương pháp bảo toàn electron 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - 
 A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008) 
Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. 
Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
 A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) 
Câu 49: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy 
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là 
 A. NO và Mg. B. N2O và Al. C. N2O và Fe. D. NO2 và Al. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) 
Câu 50: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi 
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử 
duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là: 
 A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) 
Câu 51: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và 
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở 
đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị 
của m là: 
 A. 151,5. B. 97,5. C. 137,1. D. 108,9. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) 
Câu 52: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi và không tác dụng với nước. Cho X tác dụng 
hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Nếu cho cũng lượng hỗn hợp X 
trên tác dụng hoàn toàn với một dung dịch HNO3 khác thì thể tích khí N2 (đktc) thu được là: 
 A. 0,224 lít. B. 0,336 lít. C. 0,448 lít. D. 0,672 lít. 
Câu 53: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO3 2M, thu được dung 
dịch D, 0,04 mol khí NO và 0,01 mol N2O. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và 
nung kết tủa đến khối lượng thu được m gam chất rắn. 
a)Giá trị của m là: 
 A. 2,6 gam. B. 3,6 gam . C. 5,2 gam . D. 7,8 gam . 
b)Thể tích HNO3 đã phản ứng là: 
 A. 0,5 lít . B. 0,24 lít . C. 0,26 lít . D. 0,13 lít . 
Câu 54: Chia 44 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau: 
- Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). 
- Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc) 
a) Nồng độ mol/lít của dung dịch HCl là: 
 A. 0,45M. B. 0,25M. C. 0,55M. D. 0,65M . 
b) Khối lượng hỗn hợp muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng ở phần 1 là: 
 A. 65,54 gam. B. 68,15 gam. C. 55,64 gam. D. 54,65 gam. 
c) % khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là: 
 A. 49,01 %. B. 47,97 %. C. 52,03 %. D. 50,91 % . 
d) Kim loại M là: 
 A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Cu . 
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc 
 Nguồn: Hocmai.vn

File đính kèm:

  • pdfBai_10._Bai_tap_Phuong_phap_bao_toan_electron_V1.pdf
  • pdfBai_10._Dap_an_Phuong_phap_bao_toan_electron_V1.pdf
  • pdfBai_10._Phuong_phap_bao_toan_electron_V1.pdf
Giáo án liên quan