Chuyên đề 2: Các hợp chất hữu cơ có nhóm chức - Bài 22: Lý thuyết và bài tập đặc trưng về amino axit (Phần 1)

Câu 51:Trong cơ thể người, amoniac (sinh ra từ sự oxi hoá chậm amino axit) được chuyển hoá thành

A. ure. B. amoni nitrat. C. muối amoni. D. nitơ tự do.

Dạng 4:Bài tập về phản ứng đốt cháy

Câu 1: Một amino axit chứa 46,6% C,8,74% H,13,59% N, còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất trùng

với công thức phân tử. Công thức phân tử đúng của amino axit là

A. C3H7O2N. B. C4H9O2N. C. C5H9O2N. D. C6H10O2N

pdf12 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1595 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 2: Các hợp chất hữu cơ có nhóm chức - Bài 22: Lý thuyết và bài tập đặc trưng về amino axit (Phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác chất:CH3COOCH3, H2NCH2COOH, CH3CH2NH2, CH3COONa. Số chất trong dãy 
phản ứng đuọc với dung dịch HCl là 
 A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
Câu 22: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, 
CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là 
 A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008) 
Câu 23: Hai chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH loãng? 
 A. CH3NH3Cl và CH3NH2. 
 B. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa. 
 C. CH3NH2 và H2NCH2COOH. 
 D. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2011) 
Câu 24:Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt 
với 
 A. dung dịch KOH và dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH và dung dịch NH3. 
 C. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4. D. dung dịch KOH và CuO. 
Câu 25:Những chất nào sau đây lưỡng tính? 
 A. NaHCO3. B. H2NCH2COOH. C. CH3COONH4. D. Cả A, B, C. 
Câu 26: Cho các phản ứng: 
H2N–CH2–COOH + HCl  Cl
-
H3N
+
CH2–COOH. 
H2N–CH2–COOH + NaOH  H2N–CH2–COONa + H2O. 
Hai phản ứng trên chứng tỏ axit amino axetic 
 A. Có tính axit . B. Có tính chất lưỡng tính. 
 C. Có tính bazơ . D. Có tính oxi hóa và tính khử . 
Câu 27:Axit glutamic (HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH) là chất 
 A. Chỉ có tính axit. B. chỉ có tính bazơ. C. Lưỡng tính. D. trung tính. 
Câu 28:Chất nào sau đây đồng thời tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. 
 A. C2H3COOC2H5. B. CH3COONH4. 
 C. CH3CH(NH2)COOH. D. Cả A, B, C. 
Câu 29:Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H7O2N. X dễ dàng phản ứng với dung dịch NaOH 
và dung dịch HCl. Công thức cấu tạo phù hợp của X là: 
 A. CH2NH2COOH B. HCOONH3CH3 C. CH3COONH4 D. Cả B và C 
Câu 30:Glyxin không tác dụng với 
A. H2SO4 loãng. B. NaOH C. C2H5OH. D.NaCl. 
Câu 31:Amino axit có khả năng tham gia phản ứng este hóa vì: 
 A. Amino axit là chất lưỡng tính. B.Amino axit chức nhóm chức–COOH. 
 C. Amino axit chức nhóm chức–NH2. D. Tất cả đều sai . 
Câu 32:Các amino axit no có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây: 
 A.dung dịch NaOH, dung dịch HCl, C2H5OH, C2H5COOH. 
 B. dung dịch NaOH, dung dịch HCl, CH3OH, dung dịch brom. 
 C. dung dịch H2SO4, dung dịch HNO3, CH3OC2H5, dung dịch thuốc tím. 
 D. dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch thuốc tím, dung dịch brom. 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập đặc trưng về Aminoaxit 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - 
Câu 33:Trong các chất: NaCl, CH3OH/HCl, KOH, MgO, HCl, HNO2.Axit aminoaxetic tác dụng được với: 
 A. Tất cả các chất . 
 B. CH3OH/HCl, KOH, MgO, HNO2, HCl. 
 C. NaCl, CH3OH/HCl, KOH, HNO2, HCl . 
 D. CH3OH/HCl, KOH, HNO2, HCl. 
Câu 34:Axit amino axetic tác dụng được bao nhiêu chất cho dưới đây : (các điều kiện cần thiết có đủ ) 
NaOH,Na, CH3CHO, CH3OH, H2SO4? 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 35: Glixin phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây (điều kiện phản ứng xem 
như có đủ): 
 A. Quỳ tím, HCl, NH3, C2H5OH. B. NaOH, HCl, C2H5OH, H2NCH2COOH 
 C. Phenoltalein, HCl, C2H5OH, Na. D. Na, NaOH, Br2, C2H5OH. 
Câu 36: Alanin có thể phản ứng được với bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây: Ba(OH)2; CH3OH; 
H2N-CH2-COOH; HCl; Cu; CH3NH2; C2H5OH; Na2SO4; H2SO4? 
 A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. 
Câu 37: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung 
dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất 
Z và T lần lượt là: 
 A. CH3OH và CH3NH2 B. C2H5OH và N2 
 C. CH3OH và NH3 D. CH3NH2 và NH3 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009) 
Xét phản ứng của X: 
- Bảo toàn số lượng nguyên tử N  Z không còn N  loại D. 
- Bảo toàn số lượng nguyên tử C  Z chỉ có 1C  loại B. 
Tương tự, xét phản ứng của Y và bảo toàn nguyên tố C, ta dễ dàng có đáp án đúng là C. 
Câu 38: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là: 
 A. metyl aminoaxetat. B. axit β-aminopropionic. 
 C. axit α-aminopropionic. D. amoni acrylat. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009) 
Câu 39: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện 
thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các 
chất X và Y lần lượt là: 
 A. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. 
 B. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. 
 C. vinylamoni fomat và amoni acrylat. 
 D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010) 
Câu 40: A là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun A với dung dịch NaOH thu được 
một hợp chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ B. Cho hơi B qua CuO, t
0
 thu được chất 
hữu cơ D có khả năng cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của A là: 
 A. CH2=CHCOONH3C2H5. B. CH3(CH2)4NO2. 
 C. H2NCH2CH2COOC2H5. D. NH2CH2COOCH2CH2CH3. 
Câu 41: A là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C4H9O2N. Đun nóng A với dung dịch NaOH thu 
được muối B có công thức phân tử là C2H4O2NNa (có 1 nhóm -NH2). Công thức cấu tạo của A là: 
 A. H2N-CH2-COOC2H5. B. CH3-NH-COOC2H5. 
 C. H2N-CH2-CH2-COOCH3. D. CH3-NH-CH2COOCH3. 
Câu 42: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết: 
X + NaOH  Y + CH4O 
Y + HCl (dư)  Z + NaCl 
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là: 
 A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. 
 B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. 
 C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH. 
 D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH. 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập đặc trưng về Aminoaxit 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 - 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009) 
Câu 43: Xét các dãy chuyển hoá : 
Glyxin NaOH A  HCl X 
Glyxin  HCl B NaOH Y 
X và Y lần lượt là: 
 A. đều là ClH3NCH2COONa. B. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa. 
 C. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa. D. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa. 
Câu 44:Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là 
 A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. natri kim loại. D. quỳ tím. 
Câu 45:Có 3 ống nghiệm không nhãn chứa 3 dung dịch sau: NH2(CH2)2CH(NH2)COOH; NH2CH2COOH; 
HOOCCH2CH2CH2CH(NH2)COOH. Có thể nhận ra được 3 dung dịch bằng 
 A. Dung dịch Br2. B. Giấy quì. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NaOH. 
Câu 46: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt metylamin, glyxin, axitaxetic, người ta dùng một thuốc thử 
là 
 A. AgNO3/NH3. B. NaOH. C. Quỳ tím. D. Phenolphtalein. 
Câu 47:Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là 
 A.C2H5OH. B.CH2=CHCOOH. 
 C. H2NCH2COOH. D.CH3COOH. 
Câu 48: Cho các chất sau đây: 
(1) CH3CH(NH2)COOH (2) OHCH2COOH 
(3) CH2O và C6H5OH (4) C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2 
(5) (CH2)6(NH2)2 và (CH2)4(COOH)2 
Các trường hợp có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là 
 A. 1,2. B. 3,5. C. 3,4. D. 1,2,3,4,5. 
Câu 49: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng? 
 A. CH3CH(NH2)COOH . B. HCOOCH2CH2CH2NH2. 
 C. CH3CH(OH)COOH. D. HOCH2-CH2OH. 
Câu 50: Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng 
 A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. 
 B. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH. 
 C. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2. 
 D. H2N-(CH2)5-COOH. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008) 
Câu 51:Trong cơ thể người, amoniac (sinh ra từ sự oxi hoá chậm amino axit) được chuyển hoá thành 
 A. ure. B. amoni nitrat. C. muối amoni. D. nitơ tự do. 
Dạng 4:Bài tập về phản ứng đốt cháy 
Câu 1: Một amino axit chứa 46,6% C,8,74% H,13,59% N, còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất trùng 
với công thức phân tử. Công thức phân tử đúng của amino axit là 
 A. C3H7O2N. B. C4H9O2N. C. C5H9O2N. D. C6H10O2N. 
Câu 2:Chất X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%,6,67%,42,66% và 
18.67%. Tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng 
với dung dịch NaOH. Công thức cấu tạo của X là 
 A. H2NCH2COOH. B. CH3CH(NH2)COOH. 
 C. NH2CH2CH2COOH. D. CH3CH2CH(NH2)COOH. 
Câu 3:Một amino axit A có chứa 40,4% C; 7,9% H; 15,7% N và MA = 89. Công thức phân tử của A là 
 A. C3H5O2N. B. C3H7O2N. C. C2H5O2N. D. C4H9O2N. 
Câu 4: Hợp chất X mạch hở có công thức dạng: CxHyOzNt.. TrongX có 15,7303%N và 35,955%O. Biết X 
tác dụng với dung dịch HCl chỉ tạo ra muối ROzNH3Cl và tham gia phản ứng trùng ngưng. Công thức của 
X là 
 A. H2NC2H4COOH. B. H2NCH2COOH. 
 C. H2NC2H2COOH. D. H2NC3H6COOH. 
Câu 5:Amino axit X chứa một nhóm chức amino trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 
CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4:1. X có tên gọi là 
 A. Axit aminoetanonic. B. Axit 3-amino propanoic. 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập đặc trưng về Aminoaxit 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 - 
 C. Axit 2,2-điaminoetanoic. D. Axit-4-aminobutanoic. 
Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn một đồng đẳng của glixin thu được 
2 2H O CO
n : n 7 : 6 (phản ứng cháy sinh ra 
khí N2). X có công thức cấu tạo là 
 A. H2NCH2COOH. B. CH3CH(NH2)COOH . 
 C. NH2CH2CH2COOH. D. B và C đúng. 
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2,0,56 lít khí N2 (các khí đo ở 
đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-
COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
 A. H2NCH2COOC3H7. B. H2NCH2COOCH3 . 
 C. H2N(CH2)2COOH. D. H2NCH2COOC2H5. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) 
Câu 8: Chất hữu cơ X gồm 4 nguyên tố C, H, N, O có khối lượng phân tử là 89. Đốt cháy hoàn toàn 4,45 
gam X cho 3,15 gam H2O,3,36 lít CO2 và 0,56 lít N2. Thể tích các khí đo ở đktc. Công thức phân tử của X 
là 
 A. C2H5O2N. B. C3H7O2N. C. C4H9O2N. D. CH3ON. 
Câu 9:Đốt cháy 8,7 gam amino axit X thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (đkc). Công 
thức phân tử của X là 
 A. C3H7O2N. B.C3H5O2N. C. C3H7O2N2. D. C3H9O2N2. 
Câu 10: Đốt cháy hết a mol một amino axit được 2a mol CO2và a/2 mol N2. Amino axit trên có công thức 
cấu tạo là 
 A. H2NCH2COOH. B. H2N(CH2)2COOH . 
 C. H2N(CH2)3COOH. D. H2NCH(COOH)2. 
Câu 11:Đốt cháy hoàn toàn a mol một amino axit X được 2a mol CO2 và 2,5a mol nước. X có công thức 
phân tử là 
 A. C2H5NO4 B. C2H5N2O2 C. C2H5NO2 D. C4H10N2O2 
Câu 12:Đốt cháy hết a mol 1 amino axit X bằng oxi vừa đủ rồi ngưng tụ hơi nước được 2,5a mol hỗn hợp 
CO2 vàN2. Công thức phân tử của X là 
 A. C2H5NO2. B. C3H7NO2. C. C3H7N2O4. D. C5H11NO2. 
Câu 13: A là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N. Đốt cháy 1 mol A phải dùng 2,25 mol O2 thu được 2 mol 
CO2; 2,5 mol H2O; 0,5 mol N2. Công thức phân tử của A là 
 A. C2H5NO2. B. C3H5NO2. C. C6H5NO2. D. C3H7NO2. 
Câu 14: A là α-amioaxit (có chứa 1 nhóm –NH2). Đốt cháy 8,9 gam A bằng O2 vừa đủ được 13,2 gam 
CO2; 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2(đktc). A có công thức phân tử là 
 A. C2H5NO2 B. C3H7NO2 C. C4H9NO2 D. C6H9NO4 
Câu 15: A là một -amino axit no, có mạch cacbon không phân nhánh, chứa một nhóm -NH2 và 2 nhóm 
COOH. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol A thì thu được hỗn hợp khí trong đó có 
2
CO
4,5 < n < 6 . Công thức 
cấu tạo của A là 
 A. H2NCH(COOH)-CH(COOH)-CH3. B. H2NCH(COOH)-CH2-CH2COOH. 
 C. HOOC-CH(NH2)-CH2COOH. D. HOOCCH2-CH(NH2)-CH2COOH. 
Câu 16: Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, mạch hở X và Y. X chứa 2 nhóm axit và một nhóm amino, Y 
chứa một nhóm axit và một nhóm amino. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X hoặc 1 mol Y thì thu được số mol 
CO2 nhỏ hơn 6. Biết tỉ lệ khối lượng phân tử X
Y
M
1,96
M
 . Công thức cấu tạo của 2 amino axit là 
 A. H2NCH2CH(COOH)CH2COOH và H2NCH2COOH. 
 B. H2NCH2CH(COOH)CH2COOH và H2N(CH2)2COOH. 
 C. H2NCH(COOH)CH2COOH và H2N(CH2)2COOH. 
 D. H2NCH(COOH)CH2COOH và H2NCH2COOH. 
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam amino axit X (axit đơn chức) thì thu được 0,6 mol CO2;0,5 mol H2O 
và 0,1 mol N2. X có công thức cấu tạo là 
 A. H2NCH2CH2COOH hoặc CH3CH(NH2)COOH. 
 B. H2NCH=CHCOOH hoặc CH2=C(NH2)COOH. 
 C. H2NCH2COOH. 
 D. H2NCH2CH(NH2)COOH. 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập đặc trưng về Aminoaxit 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 8 - 
Câu 18:Cho amino axit X có công thức dạng NH2RCOOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 6,729 lít 
CO2 (đktc) và 6,75 gam H2O. Công thức cấu tạo của X là 
 A. NH2CH2COOH. B. NH2CH2CH2COOH. 
 C. CH3CH(NH2)COOH. D. Cả B và C. 
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 22,455 gam hỗn hợp X gồm CH3CH(NH2)COOH và CH3COONH3CH3 thu 
được CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 85,655 gam. Thể tích khí O2 (đktc) đã dùng để đốt cháy hỗn 
hợp X là 
 A. 44,24 lít. B. 42,8275 lít. C. 128,4825 lít . D. 88,48 lít. 
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất A (chứa các nguyên tố C, H, O, N) thu được hỗn hợp B gồm CO2, 
hơi H2O và N2 có tỷ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho B qua bình I đựng P2O5 dư và bình II đựng KOH rắn 
dư thì thấy tỉ lệ tăng khối lượng của bình II so với bình I là 1,3968. Số mol O2 cần dùng bằng một nửa tổng 
số mol CO2 và H2O. Biết A anilinM < M . Công thức phân tử của A là 
 A. C2H7O2N. B. C3H7O2N. C. C3H7O2N2. D. C2H5O2N. 
Câu 21: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản 
ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y 
mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là 
 A. 7 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 8 và 1,0. D. 7 và 1,5. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2010) 
Câu 22:Cho hỗn hợp X gồm 8,9 gam hai đồng phân A, B (có công thức chung CxHyO2Nz) phản ứng đủ 
với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được 10,08 gam hỗn hợp muối Y và 
trong phần hơi bay ra không có chất hữu cơ. Cũng lấy hỗn hợp X đốt hoàn toàn rồi thu sản phẩm qua nước 
vôi trong dư thì còn lại 1,12 lít (đktc) của một khí không hấp thụ bay ra. Công thức phân tử của A là 
 A. C2H5O2N B. C3H7O2N C. C5H9O4N D. CH3ON 
Câu 23:Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thu được 
1,12 lít N2 (đktc); 13,2 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với H 2 là 44,5. Công thức cấu tạo 
của A là 
 A. H2NCH2COOCH3. B. H2NCH2CH2COOCH3 
 C. CH3CHCOOCH3 D. CH2CH=CHCOOCH3 
Câu 24: Este X được điều chế từ amino axit Y và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 51,5. Đốt 
cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam khí CO2; 8,1 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức cấu 
tạo thu gọn của X là 
 A. H2N(CH2)2COOC2H5 B. H2NCH2COOC2H5 
 C. H2NC(CH3)2COOC2H5 D. H2NCH(CH3)COOC2H5 
Dạng 5:Bài tập về phản ứng axit – bazơ và các tính chất khác 
Câu 1: Cứ 0,01 mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam 
A phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là 
 A. 150. B. 75. C. 105 D. 89. 
Câu 2:0,1 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác 18 gam X cũng 
phản ứngvừa đủ với 200 ml dung dịch HCl trên. X có khối lượng phân tử là 
 A. 120. B. 90. C. 60. D. 80. 
Câu 3:Cho 8,9 gam alanin (CH3CH(NH2)COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối 
thu được là 
 A. 11,2 gam. B. 31,9 gam. C.11,1 gam. D. 30,9 gam. 
Câu 4:X là một α-amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 18,12 gam X tác dụng với 
KOH dư thu được 22,68 gam muối. Công thức cấu tạo của X là 
 A. C6H5CH(NH2)COOH. B. CH3CH(NH2)COOH. 
 C. CH3CH(NH2)CH2COOH. D. C3H7CH(NH2)CH2COOH. 
Câu 5:Trung hòa 2,94 gam α-amino axit A bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, đem cô cạn dung 
dịch thì thu được 3,82 gam muối. Biết A có mạch C không phân nhánh và tỉ khối của A đối với N2 là 5,25. 
Công thức phân tử của A là 
 A. C5H9O4N. B. C5H10O2N. C. C5H10O2N2. D. C5H10O2N2. 
Câu 6: Aminoaxit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung 
dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là 
 A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. phenylamin. 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập đặc trưng về Aminoaxit 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 9 - 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2011) 
Câu 7: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M. Cô cạn dung dịch 
thu được 1,835 gam muối. Khối lượng phân tử của A là 
 A. 147. B. 150. C. 97. D. 120. 
Câu 8: A là một amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm axit. Cho 1,335 gam A phản ứng vừa đủ 
với dung dịch HCl tạo ra 1,8825 gam muối. A có công thức cấu tạo là 
 A. H2NCH2COOH. B. CH3CH2CH(NH2)COOH. 
 C. CH3CH(NH2)COOH. D. CH(CH3)2CH(NH2)COOH. 
Câu 9:Hợp chất X là một αamino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 
0,125M. Sau đó cô cạn dung dịch thu được 1,875 gam muối. Khối lượng phân tử của X là 
 A. 145 đvC. B. 151 đvC. C. 189 đvC. D. 149 đvC. 
Câu 10: A là mộtα-amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3 gam A tác dụng 
với NaOH dư thu được 3,88 gam muối. Công thức phân tử của A là 
 A. CH3CH2CHNH2COOH. B. CH2NH2CH2COOH. 
 C. CH3CHNH2COOH . D. H2NCH2COOH. 
Câu 11: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 
gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
 A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH. 
 C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) 
Câu 12: Amino axit X chứa một nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2.Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch 
NaOH, thu được 154 gam muối. Công thức phân tử của X là 
 A. C4H10N2O2. B. C5H10N2O2. C. C5H12N2O2. D. C6H14N2O2. 
Câu 13: Một amino axit Y chứa 1 nhóm–COOH và 2 nhóm -NH2. Cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch 
HCl thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là 
 A. C4H10N2O2. B. C5H12N2O2. C. C6H14N2O2. D. C5H10N2O2. 
Câu 14: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng 
vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của 
X là 
 A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. 
 C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH. 
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008) 
Câu 15:Một α-amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với 
HCl dư thu được 15,06 gam muối. X là 
 A. axit glutamic. B. valin. C. glyxin. D. alanin. 
Câu 16: X là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2và một nhóm COOH. Cho 14,5 gam X tác 
dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,15 gam muối clorua của X. Công thức cấu tạo của X là 
 A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2COOH. 
 C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3(CH2)4CH(NH2)COOH. 
Câu 17:Amino axit X có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH biết 1 lượng X tác dụng vừa hết 200 ml dung 
dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch Y, cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Y sau đó làm khô thu được 
2,51 gam chất Z. Công thức phù hợp của X là 
 A. CH3CH(NH2)COOH. B. NH2CH2COOH. 
 C. NH2(CH2)4COOH. D.CH3CH2CH(NH2)COOH. 
Câu 18:X là một  -amino axit mạch thẳng chứa một nhóm amin (-NH2) và một nhóm axit (-COOH). Cho 
0,1 mol X tác dụng với dung d ịch NaOH dư tạo muối hữu cơ Y . Cho toàn bộ lượng Y này tác dụng với 
dung dịch HCl dư tạo 18,15 gam muối hữu cơ Z. Từ X có thể trực tiếp điều chế 
 A. Nilon–6. B. Nilon–7. C. Nilon–8. D. Nilon–6,6. 
Câu 19:Biết 0,1 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl hoặc 0,1 mol NaOH. Công thức của 
X có dạng là 
A.(H2N)2R(COOH)2. B. H2NRCOOH. C.H2NR(COOH)2. D.(H2N)2RCOOH. 
Câu 20: Cho α-amino axit mạch thẳng X có công thức H2NR(COOH)2 phản ứng hết với 0,1 mol NaOH 
tạo 9,55 gam muối. X là 
 A. Axit 2-aminopropanđioic. B. Axit 2-aminobutanđioic. 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Lý thuyết và bài tập đặc trưng về Aminoaxit 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 10 - 
 C. Axit 2-

File đính kèm:

  • pdfBai_25._Bai_tap_Ly_thuyet_va_bai_tap_dac_trung_ve_Aminoaxit_MOI_p1.pdf
  • pdfBai_22._Ly_thuyet_va_bai_tap_dac_trung_ve_Aminoaxit.pdf
  • pdfBai_25._Dap_an_Ly_thuyet_va_bai_tap_dac_trung_ve_Aminoaxit_MOI_P1.pdf