Chuyên đề 1: Các kiến thức cơ sở của hóa học hữu cơ - Bài 4: Các phương pháp giải toán đặc trưng của hóa hữu cơ (Phần 2)

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O.

Công thức phân tử của A và số đồng phân tương ứng là

A. C3H8O có 4 đồng phân. B. C2H5OH có 2 đồng phân.

C. C2H4(OH)2 không có đồng phân. D. C4H10O có 7 đồng phân.

Câu 9: Phân tích 0,31 gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2. Mặt khác, nếu

phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung

dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X

(đktc) nặng 1,38 gam. Công thức phân tử của X là

A. CH5N. B. C2H5N2. C. C2H5N. D. CH6N

pdf7 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 1: Các kiến thức cơ sở của hóa học hữu cơ - Bài 4: Các phương pháp giải toán đặc trưng của hóa hữu cơ (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lít 
khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch 
kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử 
của hiđrocacbon là 
 A. C4H10. B. C3H8. C. C4H8. D. C3H6. 
Câu 9: Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí 
thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ 
còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là 
 A. C3H6O. B. C3H8O2. C. C3H8O. D. C3H6O2. 
Câu 10: 0
không
 A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2. 
CÁC PP GIẢI TOÁN ĐẶC TRƢNG CỦA HÓA HỮU CƠ 
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN) 
(Tài liệu dùng chung cho các bài giảng : Bài 3, bài 4, bài 5 thuộc chuyên đề 1) 
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC 
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Các phương pháp giải toán đặc trưng của hóa 
hữu cơ (Phần 2)” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để 
giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng 
hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Các phương pháp giải toán đặc trưng của hóa hữu cơ (Phần 2) ” sau đó làm 
đầy đủ các bài tập trong tài liệu này. 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Các pp giải toán đặc trưng của hóa hữu cơ 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - 
Câu 11: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau và lượng oxi cần 
dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là 
 A. C2H6O. B. C4H8O. C. C3H6O. D. C3H6O2. 
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và 
H2O với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44: 27. Công thức phân tử của X là 
 A. C2H6. B. C2H6O. C. C2H6O2. D. C2H4O. 
Câu 13: ều kiện 
nhiệt độ và áp suấ 2 2 : :
2 2CO H O
m m 44 9 A
 A. C4H6O. B. C8H8O. C. C8H8. D. C2H2. 
Câu 14: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn 
hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua 
dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức 
phân tử của chất hữu cơ là 
 A. C3H8. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6. 
Câu 15: Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau 
khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi 
qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 
chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2. Công thức phân tử của hiđrocacbon đó là 
 A. C2H6. B. C2H4. C. C3H8. D. C2H2. 
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể 
tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch 
Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có 
thể tích 34,72 lít (đktc). Biết 
2OX
d < 2. Công thức phân tử của X là 
 A. C2H7N. B. C2H8N. C. C2H7N2. D. C2H4N2. 
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp 
CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 
20,4. Công thức phân tử của X là 
 A. C2H7O2N. B. C3H7O2N. C. C3H9O2N. D. C4H9N. 
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn 
bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 
23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử 
của X là 
 A. C2H5O2N. B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C2H7O2N. 
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn 
hợp sản phẩm Y gồm: CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z 
(có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là 
 A. C2H5ON. B. C2H5O2N. C. C2H7O2N. D. A hoặc C. 
Câu 20: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước 
và 6,6 gam CO2. Công thức của X là 
 A. C2H4(OH)2. B. C3H7OH. C. C3H6(OH)2. D. C3H5(OH)3. 
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần dùng vừa đủ V 
lít khí O2 (đktc), thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là 
 A. 17,92 lít. B. 4,48 lít. C. 15,12 lít. D. 25,76 lít. 
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 
0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là 
 A. 8,96 lít. B. 11,2 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít. 
Câu 23: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều 
kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là 
 A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O. 
Câu 24: , ancol
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Các pp giải toán đặc trưng của hóa hữu cơ 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - 
 A. . B. . C. . D. . 
Câu 25: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước 
và 6,6 gam CO2. Công thức của X là 
 A. C3H5(OH)3. B. C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C3H7OH. 
Câu 26: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 
(dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 
(đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là 
 A. 0,6. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,3. 
 (Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2011) 
Câu 27: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng 
hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít 
O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là 
 A. 1,62. B. 1,80. C. 3,60. D. 1,44. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2012) 
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X là muối natri của một axit hữu cơ đơn chức no, mạch 
hở thu được 0,15 mol khí CO2, hơi nước và Na2CO3. Công thức phân tử của X là 
 A. C2H5COONa. B. HCOONa. C. C3H7COONa. D. CH3COONa. 
Câu 29: Một hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672 ml khí 
(đktc) và hỗn hợp rắn X. Nếu đốt cháy hết Y thu được 4,032 lít khí CO2(đktc). Nếu đốt cháy hết X thì số 
mol CO2 tạo ra là 
 A. 0,16. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,15. 
Câu 30: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là 
đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng 
H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn 
Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là 
 A. C2H5COONa và C3H7COONa. B. C3H7COONa và C4H9COONa. 
 C. CH3COONa và C2H5COONa. D. CH3COONa và C3H7COONa. 
Dạng 2: Phƣơng pháp bảo toàn khối lƣợng 
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2 ; 1,215 gam H2O và 168 
ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là 
 A. C5H5N. B. C6H9N. C. C7H9N. D. C6H7N. 
Câu 2: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít 
N2 (đkc). Phần trăm khối lượng của C, H, N và O trong X lần lượt là 
 A. 58,5%; 4,1%; 11,4% ; 26%. B. 48,9%; 15,8%; 35,3%; 0%. 
 C. 49,5%; 9,8%; 15,5%; 25,2%. D. 59,1 %; 17,4%; 23,5%; 0%. 
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 
CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Công thức đơn giản nhấtcủa X là 
 A. C2H4O. B. C3H6O. C. C4H8O. D. C5H10O. 
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối 
của X so với He (MHe
= 4) là 7,5. Công thức phân tử của X là 
 A. CH2O2. B. C2H6. C. C2H4O. D. CH2O. 
Câu 5: Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO thì thu được 2,156 gam CO2 và lượng CuO 
giảm 1,568 gam. Công thức đơn giản nhấtcủa Y là 
 A. CH3O. B. CH2O. C. C2H3O. D. C2H3O2. 
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch 
Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 
15. Công thức phân tử của X là 
 A. C2H6O. B. CH2O. C. C2H4O. D. CH2O2. 
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 
và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Công thức phân tử của A là 
 A. C8H12O5 . B. C4H8O2. C. C8H12O3 . D. C4H6O2. 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Các pp giải toán đặc trưng của hóa hữu cơ 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - 
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. 
Công thức phân tử của A và số đồng phân tương ứng là 
 A. C3H8O có 4 đồng phân. B. C2H5OH có 2 đồng phân. 
 C. C2H4(OH)2 không có đồng phân. D. C4H10O có 7 đồng phân. 
Câu 9: Phân tích 0,31 gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2. Mặt khác, nếu 
phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung 
dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X 
(đktc) nặng 1,38 gam. Công thức phân tử của X là 
 A. CH5N. B. C2H5N2. C. C2H5N. D. CH6N. 
Câu 10: Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2; 0,9 gam H2O và 112 ml N2 đo ở 0
o
C và 
2 atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất Z ở 127o C và 1,64 atm người ta thu được 0,4 lít khí chất Z. Công 
thức phân tử của X là 
 A. C2H5ON. B. C6H5ON2. C. C2H5O2N. D. C2H6O2N. 
Câu 11: Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH 
dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt 
cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử 
nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là 
 A. C6H6N2. B. C6H7N. C. C6H9N. D. C5H7N. 
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất Y (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn 
hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí 
(đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Công thức phân 
tử của Y là 
 A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. C4H9N. 
Câu 13: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít 
khí CO2. Công thức đơn giản nhất của X là 
 A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na. 
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3 ; 2,26 gam H2O và 12,10 gam 
CO2. Công thức phân tử của X là 
 A. C6H5O2Na. B. C6H5ONa. C. C7H7O2Na. D. C7H7ONa. 
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặt 
khác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ 
khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là 
 A. CH3Cl. B. C2H5Cl. C. CH2Cl2. D. C2H4Cl2. 
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 
gam H2O. Giá trị của m là 
 A. 1,48 gam. B. 2,48 gam. C. 6,92 gam. D. 1,34 gam. 
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C2H6, C3H4 và C4H8 thì thu được 12,98 gam CO2 và 
5,76 gam H2O. Giá trị của m là 
 A. 3,86 gam . B. 3,54 gam. C. 4,18 gam. D. 18,74 gam. 
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm propan, but-2-en, axetilen thu được 47,96 gam CO2 và 
21,42 gam H2O. Giá trị của a là 
 A. 15,46 gam. B. 12,46 gam. C. 14,27 gam. D. 20,15 gam. 
Câu 19: Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lít CO2 
(đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là 
 A. 4,59 và 0,04. B. 9,18 và 0,08. C. 4,59 và 0,08. D. 9,14 và 0,04. 
Câu 20: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). 
Giá trị của V là 
 A. 15,654. B. 15,465. C. 15,546. D. 15,456. 
Câu 21: Cracking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần 
butan chưa bị cracking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là 
 A. 5,8. B. 11,6. C. 2,6. D. 23,2. 
Câu 22: Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị 
của m là 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Các pp giải toán đặc trưng của hóa hữu cơ 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 - 
 A. 14,4. B. 10,8. C. 12. D. 56,8. 
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam một axit E no, mạch thẳng thu được 4,032 lít CO2 (đkc) và 2,7 gam 
H2O. Công thức cấu tạo của E là 
 A. CH3COOH. B. C17H35COOH. 
 C. HOOC(CH2)4COOH. D. CH2=C(CH3)COOH. 
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 
đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam và bình 2 
tăng 0,88 gam. Công thức phân tử của axit đã cho là 
 A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C2H6O2. D. C2H4O2. 
Câu 25: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. 
Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam 
H2O. Hai ancol đó là 
 A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH. B. C2H5OH và CH3OH. 
 C. CH3OH và C3H7OH. D. CH3OH và CH2=CHCH2OH. 
Câu 26: - - 30,8 gam CO2 18 gam 
H2 
 A. 30,4 gam. B. 16 gam. C. 15,2 gam. D. 7,6 gam. 
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam ancol đơn chức X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X là: 
 A. C4H7OH. B. C2H5OH. C. C3H5OH. D. C2H3OH. 
Câu 28: Đốt cháy hết 2,295 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 2,025 gam H2O và CO2. Dẫn toàn 
bộ lượng CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối. Giá trị của m và thành phần của 
muối là 
 A. 16,195 (2 muối). B. 16,195 (Na2CO3). 
 C. 7,98 (NaHCO3) D. 10,6 (Na2CO3). 
Câu 29: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 
(ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là 
 A. 
V
m a
5,6 .
 B. 
V
m 2a
11,2 .
 C. 
V
m 2a
22,4 .
 D. 
V
m a
5,6 .
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009) 
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên 
kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị 
x, y và V là 
 A. 0 .
55
28
V x 3 y B. 0 .
55
28
V x 3 y 
 C. .
95
28
V x 62y D. .
95
28
V x 62y 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2011) 
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 
2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch 
NaOH 1M thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHy COOH là 
 A. C3H5COOH. B. C2H5COOH. C. C2H3COOH. D. CH3COOH. 
Câu 32: Một hỗn hợp X gồm CH3OH; CH2=CH-CH2OH; CH3CH2OH; C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn 
hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp 
X thu được a mol CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là 
 A. ,25. B. . C. ,4. D. ,2. 
Dạng 3: Phƣơng pháp Trung bình 
Câu 1: 4 ị
. 
 A. C2H4, C3H6. B. C3H6, C4H10. C. C4H8, C5H10. D. C5H10, C6H12. 
 củ ỗn hợ 
 A. 15%, 35%. B. 20%, 30% . C. 25%, 25% . D. 40%, 10%. 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Các pp giải toán đặc trưng của hóa hữu cơ 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 - 
Câu 2: 2
ị 64 gam Br2. Công thức phân tử 
 A. C2H4, C3H6. B. C3H6, C4H8. C. C4H10, C5H12. D. C5H10, C6H12. 
Câu 3: 
 A. CH4, C2H6. B. C2H6, C3H8. C. C3H8, C4H10. D. C4H10, C5H12. 
Câu 4: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 
mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là 
 A. 18,6 gam. B. 18,96 gam. C. 19,32 gam. D. 20,4 gam. 
Câu 5: Cho 1,06 gam một hỗn hợp hai ankanol A, B liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu 
được 0,01 mol H2. Công thức phân tử của A và B là 
 A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. 
 C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH. 
Câu 6: A và B là hai rượu đơn chức có cùng số C trong đó A là rượu no, B là rượu không no có một nối 
đôi. Hỗn hợp X gồm 3 gam A và 2,9 gam B. Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư sinh ra 0,05 mol H2.Công 
thức phân tử của A và B lần lượt là 
 A. C2H6O và C2H4O. B. C3H8O và C3H6O. 
 C. C4H10O và C4H8O. D. C5H12O và C5H10O . 
Câu 7: Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 
hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản 
phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 
0,05M. Coi thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là 
 A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH. 
 C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH. 
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng có 
khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, thu được 2
2
CO
H O
n 10
n 13
. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon 
lần lượt là 
 A. CH4 và C3H8. B. C2H6 và C4H10. C. C3H8 và C5H12. D. C4H10 và C6H14. 
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,896 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai hiđrocacbon A, B thu được 1,12 lít CO2 
(đktc) và 1,26 gam H2O. Công thức phân tử của A, B là 
 A. C2H4; C2H4. B. CH4; C2H4. C. CH4, C2H6. D. CH4; C2H2. 
Câu 10: Oxi hoá hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp chứa cùng số mol của hai ancol đơn chức cần dùng hết 8 gam 
CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit thu được phản ứng với AgNO3 dư/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Công thức 
cấu tạo của hai ancol ban đầu là 
 A. C2H5OH và CH3OH. B. CH3OH và CH3CH2CH2OH. 
 C. CH3OH và CH2=CH-CH2OH. D. CH3OH và CH≡C-CH2OH. 
Câu 11: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất X và Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axit metacrylic tác dụng 
với 300 ml dung dịch Na2CO3 0,5M. Thêm tiếp vào đó dung dịch HCl 1M cho đến khi khí CO2 ngừng 
thoát ra thì thấy tiêu tốn hết 100 ml. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A rồi dẫn sản phẩm 
cháy qua bình I chứa dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình II chứa dung dịch NaOH đặc thì thấy độ tăng 
khối lượng của bình II nhiều hơn bình I là 20,5 gam. Giá trị của m là 
 A. 12,15 gam. B. 15,1 gam. C. 15,5 gam. D. 12,05 gam. 
Câu 12: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung 
dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 
gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là 
 A. C3H4 và C4H8. B. C2H2 và C3H8. C. C2H2 và C4H8. D. C2H2 và C4H6. 
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007) 
Câu 13: Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm hai hiđrocacbon mạch hở) so với H2 là 11,25. Dẫn 1,792 lít X 
(đktc) đi thật chậm qua bình đựng dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng 
bình tăng 0,84 gam. X phải chứa hiđrocacbon nào dưới đây 
 A. Propin. B. Propan. C. Propen. D. Propađien. 
Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Các pp giải toán đặc trưng của hóa hữu cơ 
 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 - 
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B l

File đính kèm:

  • pdfBai_3._Bai_tap_PP_dac_trung_de_giai_hoa_huu_co_V2.pdf
  • pdfBai_3._Dap_an_PP_dac_trung_de_giai_hoa_huu_co_V2.pdf