Chương trình rèn luyện Đội viên sửa đổi - Nguyễn Thị Hà

6. Hiểu biết thiên nhiên, hành quân cắm trại

- Biết chọn một chỗ cắm trại; tự mình có thể dựng một cái lều, làm bếp.

- Chuẩn bị và làm món ăn ở trại. Biết ba cách lọc nước sạch, biết đốt các bếp trong bất cứ thời tiết nào.

- Biết làm và dùng nút buộc thuyền, nút mỏ neo, biết tết các đầu dây, biết đan, biết buộc 2 cọc chèo bằng lối néo thẳng và chéo.

- Biết truyền tin hoặc nhận tin bằng tay (kiểu sermapho), bằng cần moóc (truyền tin bằng còi, bằng ánh sáng).

- Biết dùng điện thoại và đánh điện tín.

- Biết nhận xét và nhận được các dấu vết của người, vật, gia súc hay dã thú. Ước lượng chiều dài, chiều cao, chiều rộng, vật nặng và số người.

- Biết đoán thời tiết bằng những hiện tượng trông thấy.

- Biết một số động vật quý hiếm cần được bảo vệ.

- Nhận biết được một số cây có ích dùng trong việc ăn uống, làm thuốc hay trong kĩ nghệ, biết những lá cây độc để tránh.

- Biết cách tìm phương hướng, ban ngày và ban đêm.

7. Phong cách người đội viên trưởng thành là người trọng danh dự, dược mọi người tin tưởng.

- Lễ phép, lịch sự và không vụ lợi.

- Có lời nói và việc làm thống nhất.

- Biết tìm cách vượt khó khăn.

* Yêu cầu hành động

- Sẵn sàng làm việc tốt, nêu gương cho đội viên lớp dưới.

- Đạt kết quả tốt môn thi riêng của chi đội.

 

doc19 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương trình rèn luyện Đội viên sửa đổi - Nguyễn Thị Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểu về lịch sử Đội TNTP Hồ Chí Minh
- Biết mục tiêu phấn đấu, rèn luyện của đội viên.
- Biết ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh
- Biết một số phong trào, truyền thống và các công trình lớn của Đội.
- Biết một anh hùng của Đội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Hướng dẫn Sao Nhi đồng hoạt động.
- Thực hành đúng các yêu cầu đội viên về nghi thức Đội.
- Biết giải thích 5 điều Bác Hồ dạy.
- Biết ít nhất 5 lá thư của Bác Hồ gửi cho thiếu nhi và giải thích được một số đoạn.
- Kể được 5 câu chuyện về Bác Hồ.
- Đọc một số bài thơ, bài hát ca ngợi Bác Hồ.
2. Tự hào về Tổ quốc Việt Nam anh hùng
- Biết các chiến thắng: Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ, chiến dịch Hồ Chí Minh. Kể được tên các đơn vị anh hùng dân tộc trong các chiến thắng này.
- Biết gương oanh liệt của một số liệt sĩ tiền bối của Đảng và một số anh hùng liệt sĩ ở địa phương.
- Biết vẽ bản đồ Việt Nam và ghi một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh tiêu biểu của đất nước. Biết những vùng có các nguồn tài nguyên quan trọng của đất nước.
- Biết động viên các anh chị đi bộ đội và viết thư, tặng quà cho các anh chị bộ đội.
- Biết và hát đúng các bài hát ca ngợi Đảng, Bác Hồ, quê hương đất nước.
- Thực hiện đúng các quyền và bổn phận của trẻ em theo Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
- Tham gia bảo vệ, giữ gìn trật tư trị an ở địa phương và trường học.
3. Yêu bạn bè
- Tham gia ủng hộ, quyên góp quần áo, sách vở tặng các bạn vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
- Có hoạt động cụ thể giúp đỡ các bạn khó khăn, học kém tại chi đội, liên đội mình.
- Sưu tầm một số ảnh và một số tư liệu về các hoạt động vì hoà bình của thiếu nhi thế giới.
- Tích cực tham gia các hoạt động của câu lạc bộ hữu nghị quốc tế, làm một việc cụ thể để ủng hộ các bạn thiếu nhi các nước và đấu tranh cho hòa bình.
4. Chăm học, chăm làm
- Tự giác, chủ động trong học tập, phấn đấu vuợt một bậc về kết quả học tập của mình so với năm học trước, giúp đỡ được một bạn học kém dấn tiến bộ.
- Biết giặt quần áo và dọn dẹp nhà cửa ngăn nắp. Chủ động giúp đỡ gia đình nấu cơm, gánh nước, chăn nuôi gia súc, trồng rau.
- Tham gia tích cực các buổi lao động tập thể.
- Biết sửa chữa một số hỏng hóc thông thường của xe đạp và vật dụng gia đình.
- Học và tập làm theo nghề truyền thống của gia đình và địa phương mình (nếu có).
- Biết tiết kiệm tiền và đồ dùng cá nhân của mình, của Đội và gia đình để dùng vào việc có ích.
- Hoàn thành các công việc ông bà, cha mẹ, anh chị giao cho.
- Sử dụng được một số chức năng cơ bản của máy vi tính.
- Sử dụng một số câu giao tiếp cơ bản của một ngoại ngữ.
5. Giữ vệ sinh và rèn luyện sức khỏe
- Biết làm sạch, gọn gàng nơi ngủ và khu vệ sinh của gia đình, nhà trường không hút thuốc và uống bia, rượu.
- Biết buộc garô khi bị rắn, chó dại cắn, máu chảy nhiều. Biết băng cố định khi bị gãy xương chân, tay, hô hấp nhân tạo.
- Biết một số cây thuốc nam và trồng thuốc nam ở gia đình.
- Tham gia vào hoạt động thể dục thể thao của chi đội, liên đội.
- Đi xe đạp được ít nhất 5 km.
6. Biết luật lệ giao thông và hành quân cắm trại
- Biết các quy định về luật giao thông đối với người đi bộ và xe đạp
- Biết các dấu tìm lối đi bằng cành cây có lá và vạch dấu cho người khác đi theo.
- Biết sử dụng các nút: thợ dệt đơn và kép, nút ghế, chân chó, lạt vẹt, lạt vặn, đầu nối, biết tham gia dựng lều.
- Biết làm một số đồ dùng cá nhân đơn giản: bàn ghế, giá sách..
- Thuộc tín hiệu móoc và biết cách sử dụng.
- Biết tìm phương hướng bằng la bàn, mặt trời và trăng, sao.
- Biết đốt lửa ngoài trời bằng diêm và bật lửa khi có gió.
- Biết chuẩn bị và làm món ăn đi trại.
* Yêu cầu hành động
- Hằng ngày đều làm những việc tốt giúp đỡ gia đình và hàng xóm.
- Đạt tiêu chuẩn môn thi của chi đội.
Phần IV
CHƯƠNG TRÌNH ĐỘI VIÊN TNTP TRƯỞNG THÀNH
(Chương trình đội viên TNTP sẵn sàng hạng nhất,
dành cho lứa tuổi 13, 14, 15)
I. MỤC TIÊU
phấn đấu trở thành đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Hiểu biết, thực hiện tốt những quy định ở hai bậc trước.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Hiểu biết về Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Bác Hồ
- Đọc và tìm hiểu về lịch sử Đoàn, Đảng và thân thế, sự nghiệp của Bác Hồ.
- Học tập Điều lệ Đoàn, nhiệm vụ, quyền hạn của người đoàn viên và điều kiện vào Đoàn; biết ý nghĩa huy hiệu Đoàn, cờ Đoàn, nội dung phong trào hành động cách mạng của Đoàn hiện nay.
- Cùng đoàn viên tham gia lao động công ích và những hoạt động xã hội ở địa phương.
- Thuộc một số bài hát truyền thống của Đoàn.
- Tự rèn luyện hoàn thành chương trình đội viên. Làm hướng dẫn viên, phụ trách Sao Nhi đồng, giúp các đội viên bậc dưới phấn đấu thực hiện chương trình đội viên.
- Tuyên truyền và hướng dẫn cho các đội viên thiếu nhi cùng thực hiện các quyền, bổn phận của trẻ em trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
2. Tự hào về Tổ quốc Việt Nam anh hùng
- Biết các mốc lịch sử phát triển chính của đất nước, quê hương và địa phương nơi đang sống.
- Biết gương oanh liệt của một số liệt sĩ tiền bối của Đảng và một số anh hùng liệt sĩ ở địa phương.
- Biết những thành tựu phát triển kinh tế xã hội gần đây của đất nước.
- Biết những di tích lịch sử, cách mạng tại địa phương. Tích cực tham gia tôn tạo, làm đẹp và giới thiệu với bạn bè, mọi người về các di tích lịch sử, truyền thống của địa phương.
3. Chăm học chăm làm
- Có thái độ học tập tốt, biết áp dụng phương pháp học cho từng môn học và kết quả học đạt từ trung bình trở lên.
- Đã xem một số phim, tác phẩm thơ ca, âm nhạc, hội họa kinh điển hoặc nổi bật trong năm, biết thu hoạch cái hay, cái đẹp trong mỗi tác phẩm.
- Đã tham gia sáng tác ít nhất một trong các thể loại văn, thơ, nhạc, họa.
- Tham gia các hoạt động, phong trào văn hóa, văn nghệ, xã hội thường xuyên của trường và địa phương.
- Sử dụng một số chức năng và ứng dụng cơ bản của máy vi tính.
- Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản.
4. Đoàn kết quốc tế
- Biết ý nghĩa và tham gia các hoạt động đoàn kết, hữu nghị của Việt Nam với các lực lượng tiến bộ, yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
5. Rèn luyện và bảo vệ sức khỏe
- Bơi ít nhất 20m, hoặc đi bộ được 5km trở lên.
- Biết một bài võ hoặc một bài thể dục nhịp điệu phù hợp với lứa tuổi.
- Biết giữ gìn sức khỏe.
- Phân biệt được động mạch, tĩnh mạch, làm được garô cầm máu.
- Biết xử lí các trường hợp: ngã, đau bụng, bong gân, điện giật, chết đuối, bỏng, động vật cắn, ngộ độc, bị ngạt.
- Có băng vệ sinh em gái (nếu là nữ).
6. Hiểu biết thiên nhiên, hành quân cắm trại
- Biết chọn một chỗ cắm trại; tự mình có thể dựng một cái lều, làm bếp.
- Chuẩn bị và làm món ăn ở trại. Biết ba cách lọc nước sạch, biết đốt các bếp trong bất cứ thời tiết nào.
- Biết làm và dùng nút buộc thuyền, nút mỏ neo, biết tết các đầu dây, biết đan, biết buộc 2 cọc chèo bằng lối néo thẳng và chéo.
- Biết truyền tin hoặc nhận tin bằng tay (kiểu sermapho), bằng cần moóc (truyền tin bằng còi, bằng ánh sáng).
- Biết dùng điện thoại và đánh điện tín.
- Biết nhận xét và nhận được các dấu vết của người, vật, gia súc hay dã thú.. Ước lượng chiều dài, chiều cao, chiều rộng, vật nặng và số người.
- Biết đoán thời tiết bằng những hiện tượng trông thấy.
- Biết một số động vật quý hiếm cần được bảo vệ.
- Nhận biết được một số cây có ích dùng trong việc ăn uống, làm thuốc hay trong kĩ nghệ, biết những lá cây độc để tránh.
- Biết cách tìm phương hướng, ban ngày và ban đêm.
7. Phong cách người đội viên trưởng thành là người trọng danh dự, dược mọi người tin tưởng.
- Lễ phép, lịch sự và không vụ lợi.
- Có lời nói và việc làm thống nhất.
- Biết tìm cách vượt khó khăn.
* Yêu cầu hành động
- Sẵn sàng làm việc tốt, nêu gương cho đội viên lớp dưới.
- Đạt kết quả tốt môn thi riêng của chi đội.
TIÊU CHUẨN CÁC CHUYÊN HIỆU
CỦA CHƯƠNG TRÌNH RÈN LUYỆN ĐỘI VIÊN
1. Chuyên hiệu NGHI THỨC ĐỘI VIÊN
+ Hạng ba:
1. Hát đúng Quốc ca, Đội ca.
2. Biết và hiểu rõ khẩu hiệu Đội.
3. Thực hiện một số yêu cầu về nghi thức Đội.
4. Biết 2 bài trống nghi thức Đội : chào cờ, hành tiến.
5. ham gia hướng dẫn Sao Nhi đồng hoạt động.
+ Hạng nhì: Đã đạt hạng ba
1. Biết mục tiêu phấn đấu, rèn luyện của đội viên.
2. Thực hành thuần thục các yêu cầu đối với đội viên về nghi thức Đội.
3. Biết đánh 3 bài trống nghi thức Đội: chào cờ, chào mừng, hành tiến.
4. Hướng dẫn Sao nhi đồng hoạt động.
+ Hạng nhất: Đã đạt hạng nhì
1. Hiểu nội dung Chương trình rèn luyện đội viên.
2. Đọc và hiểu Điều lệ Đoàn, biết ý nghĩa của huy hiệu Đoàn, Cờ Đoàn.
3. Biết đánh thành thạo các bài trống của Đội.
4. Phụ trách Sao Nhi đồng hoặc hướng dẫn giúp các đội viên bậc dưới thực hiện Chương trình rèn luyện đội viên.
2. Chuyên hiệu KĨ NĂNG ĐỘI VIÊN
+ Hạng ba:
1. Biết các dấu đi đường khi hành quân cắm trại.
2. Biết hướng dẫn một số trò chơi.
3. Đã tham gia chơi “ trò chơi lớn”.
4. Biết sử dụng các loại nút: dẹt, thuyền chài, thợ dệt, ghế đơn,
+ Hạng nhì: Đã đạt hạng ba
1. Sử dụng thành thạo các dấu đi đường khi hành quân cắm trại.
2. Biết tham gia dựng lều.
3. Thuộc và biết sử dụng tín hiệu móoc.
4. Biết viết và dịch 4 loại mật thư thường sử dụng cho các hoạt động tập thể của Đội.
+ Hạng nhất: Đã đạt hạng nhì
1. Biết và sử dụng thành thạo các kĩ năng truyền tin đã học.
2. Biết truyền tin và nhận tin bằng còi, Semaphore và ánh sáng.
3. Biết viết và dịch các loại mật thư sử dụng cho các hoạt động tập thể.
4. Biết chọn một chỗ cắm trại và tự mình có thể dựng một cái lều, làm bếp và sống dưới lều.
5. Có hộp thư điện tử riêng, biết trao đổi thông tin bằng emai, biết tìm kiếm những thông tin bổ ích cho học tập và công tác Đội trên mạng internet.
3. Chuyên hiệu NHÀ SỬ HỌC NHỎ TUỔI
+ Hạng ba:
1. Biết các ngày đổi tên của Đội, biết tiểu sử Kim Đồng.
2. Biết tiểu sử của Bác Hồ và thuộc 5 điều Bác Hồ dạy.
3. Biết các di tích lịch sử cách mạng, thắng cảnh và các nghề truyền thống của địa phương mình.
4. Biết những giai đoạn cách mạng chính của lịch sử Việt Nam từ khi Bác Hồ, ra đi tìm đường cứu nước, biết kể chuyện Thánh Gióng, Trần Quốc Toản.
+ Hạng nhì: Đã đạt hạng ba
1. Biết ngày thành lập Đoàn và các thời kì đổi tên của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
2. Biết các phong trào truyền thống và các công trình lớn của Đội.
3. Biết một số đội viên anh hùng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
4. Biết các chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ, chiến dịch Hồ Chí Minh, kể được tên các vị anh hùng dân tộc trong các chiến thắng này.
5. Biết gương oanh liệt của một số liệt sĩ tiền bối của Đảng và một số anh hùng liệt sĩ ở địa phương mình.
+ Hạng nhất: Đã đạt hạng nhì
1. Hiểu biết những điểm chính về lịch sử Đoàn và gương những đoàn viên thanh niên tiêu biểu.
2. Đọc các sách về lịch sử Đoàn, về Đảng, về Bác Hồ, chiến thắng Điện Biên Phủ, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
3. Học tập Điều lệ Đoàn, hiểu nhiệm vụ, quyền hạn của đoàn viên và điều kiện vào Đoàn, biết ý nghĩa huy hiệu Đoàn.
4. Biết tên và ý nghĩa nội dung các phong trào hành động cách mạng của Đoàn hiện nay.
5. Biết sơ lược về tổ chức Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam.
6. Hướng dẫn, giới thiệu với bạn bè và mọi người về các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của quê hương; tham gia giữ gìn, chăm sóc, làm đẹp các di tích lịch sử địa phương.
4. Chuyên hiệu NGHỆ SĨ NHỎ TUỔI
+ Hạng ba:
1. Hát đúng Quốc ca, Đội ca.
2. Thuộc và hát được một số bài hát về Bác Hồ và Đội TNTP Hồ Chí Minh.
3. Thuộc và kể được một số bài thơ, câu chuyện về Bác Hồ.
4. Tham gia hội diễn văn nghệ của lớp, của trường.
+ Hạng nhì: Đã đạt hạng ba
1. Thuộc một số bài hát truyền thống của Đội, Đoàn.
2. Đọc 3 bài thơ, kể 5 câu chuyện và hát một số bài hát về Bác Hồ.
3. Biết hát các bài hát theo chủ đề.
4. Tham gia hội diễn văn nghệ của lớp, của trường.
+ Hạng nhất: Đã đạt hạng nhì
1. Thuộc một số nhất bài hát về cách mạng và quê hương đất nước; một số bài dân ca địa phương.
2. Biết nói chuyện để tuyên truyền cổ động và tham gia Đội Tuyên truyền Măng non.
4. Thường xuyên tham gia các hoạt động, phong trào văn hoá, văn nghệ của trường và địa phương.
5. Chuyên hiệu NHÀ SINH HỌC NHỎ TUỔI
+ Hạng ba:
1. Biết tên và hình dáng một số con vật trong thiên nhiên, con vật được con người nuôi dưỡng. Biết một số cây ăn quả, cây lương thực, cây thuốc, cây lấy gỗ.
2. Biết ích lợi và tác hại của một số con vật, cây trồng đó.
3. Có hành động chăm sóc, bảo vệ cây, con trong gia đình.
4. Biết phòng bệnh mùa hè, mùa đông; nhận biết một số cây thuốc nam: nhọ nồi, hương nhu, đinh lăng, rau má, sả, và tác dụng chữa bệnh của từng loại cây.
+ Hạng nhì: Đã đạt hạng ba
1. Sưu tầm được một số tranh ảnh, các trang Web về các loài thú quý, cây cảnh đẹp và những cây trồng, vật nuôi có giá trị ở địa phương.
2. Chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, tham gia phong trào xanh – sạch – đẹp ở gia đình, trường lớp và địa phương.
3. Biết hướng dẫn, giới thiệu cho bạn bè và người thân về lợi ích một số loại cây, con sau khi sưu tầm được.
4. Biết buộc garô khi bị rắn cắn, chó dại cắn, máu chảy nhiều. Biết băng cố định khi bị gãy xương chân, tay, hô hấp nhân tạo.
+ Hạng nhất: Đã đạt hạng nhì
1. Sưu tầm, biết tả cụ thể một số loài động vật, thực vật đã được học trong chương trình và ngoài chương trình. Tìm hiểu tác dụng, lợi ích của các động vật, thực vật đó về các mặt kinh tế, môi trường
2. Có hành động cụ thể chăm sóc, bảo vệ nuôi dưỡng, phát triển kinh tế gia đình, xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp. Yêu thiên nhiên. Tham gia hoạt động trừ diệt các loại sâu bọ, động vật có hại đối với sức khỏe con người và môi sinh, mùa màng. Biết theo dõi, trừ dịch bệnh cho cây, con ở trong gia đình, địa phương.
3. Hiểu một số kĩ thuật tiên tiến về trồng trọt, chăn nuôi, cải tạo giống, bảo tồn các loài vật quý hiếm. Biết chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu.
4. Biết xử lí các trường hợp đau bụng, bong gân, điện giật, chết đuối, bỏng, động vật cắn (đốt), ngộ độc, bị ngạt.
6. Chuyên hiệu VẬN ĐỘNG VIÊN NHỎ TUỔI
+ Hạng ba:
1. Tập đúng bài thể dục buổi sáng và giữa giờ.
2. Biết bơi hoặc nhảy dây, đá cầu và một số môn thể thao khác, phù hợp với bản thân.
3. Đi bộ từ 3 km trở lên.
4. Vận động được các bạn tham gia hoạt động thể dục thể thao.
+ Hạng nhì: Đã đạt hạng ba
1. Biết bơi và xử lí khi bị chuột rút,
2. Đi xe đạp được 5km trở lên.
3. Biết chơi ít nhất 1 môn thể dục thể thao. Tham gia vào một đội thể dục thể thao của chi đội, liên đội và vận động được các bạn tham gia.
+ Hạng nhất: Đã đạt hạng nhì
1. Đi bộ được 5 km trở lên; bơi ít nhất 50 m.
2. Tập luyện 4 môn điền kinh phối hợp.
3. Biết 1 bài võ hoặc 1 bài thể dục nhịp điệu phù hợp với lứa tuổi.
4. Biết làm trọng tài một vài môn thể dục thể thao hoặc hướng dẫn một môn thể thao.
7. Chuyên hiệu AN TOÀN GIAO THÔNG
+ Hạng ba:
Biết các điều luật quy định về an toàn giao thông cho người đi bộ.
2. Biết các quy tắc giao thông, các biển báo, biển chỉ dẫn, tín hiệu: đi xe thuận chiều, ngược chiều, xuống dốc, lên dốc, trường học, bệnh viện, đường nguy hiểm,
3. Biết nội dung hoạt động của phong trào “Thiếu nhi bảo vệ an toàn đường sắt”.
4. Biết những quy định về luật giao thông đường sắt, các biển tín hiệu, biển chỉ dẫn đường sắt cắt ngang đường bộ, biển báo nguy hiểm, những quy định khi vào ga đi tàu, vượt qua đường ngang,
+ Hạng nhì: Đã đạt hạng ba
1. Biết hướng dẫn, giải thích cho bạn bè và mọi người thực hiện các quy định về luật giao thông cho người đi bộ, đi xe đạp.
2. Biết các biển báo cơ bản về giao thông đường sắt, đường sông. Biết những gương điển hình của phong trào bảo vệ an toàn đường sắt ở địa phương (nếu có).
3. Biết nhà ga và tuyến đường sắt đi qua địa phương mình (nếu có).
4. Biết các sự cố đe dọa an toàn đường sắt và cách xử lí khi những tình huống đó xáy ra.
5. Tham gia công tác bảo vệ an toàn đường sắt.
+ Hạng nhất: Đã đạt hạng nhì
1. Biết các biển báo giao thông có liên quan đến đường bộ và một số biển báo giao thông đường sắt, đường sông.
2. Biết các tuyến đường sắt trên bản đồ đất nước. Biết tuyến đường sắt nước ta đi đến một số nước trong khu vực (tuyến liên vận quốc tế).
3. Biết một số điều trong Nghị định 39/CP của Chính phủ về đảm bảo an toàn giao thông.
4. Tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông ở cổng trường, địa phương, tuyên truyền bảo vệ đường sắt.
8. Chuyên hiệu KHÉO TAY HAY LÀM
+ Hạng ba:
1. Tự làm những việc phục vụ bản thân, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
2. Biết giúp gia đình, người thân công việc hàng ngày.
3. Tham gia tốt các hoạt động lao động ở trường lớp và trên địa bàn dân cư, tham gia phong trào xanh – sạch – đẹp.
4. Thực hiện tốt chương trình thủ công, vẽ, có một số sản phẩmđượcđiểm cao.
5. Tự làm một đồ chơi bằng giấy, vải, gỗ cho bản thân và em bé.
+ Hạng nhì: Đã đạt hạng ba
1. Tự phục vụ tốt mọi sinh hoạt của bản thân.
2. Biết quét dọn nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng. Biết nấu cơm, chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình.
3. Giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, sửa chữa đồ dùng của cá nhân và gia đình.
4. Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở trường, lớp, Đội trên địa bàn dân cư : công trình Măng non, vệ sinh thôn xóm, trường lớp, phong trào xanh – sạch – đẹp. Tham gia chăm sóc, làm đẹp các di tích lịch sử tại địa phương.
+ Hạng nhất: Đã đạt hạng nhì
1. Chỗ học, chỗ ngủ của bản thân ngăn nắp, gọn đẹp, vệ sinh quần áo sạch sẽ, biết tẩy vết bẩn, giặt, gấp, là (ủi ) quần áo phẳng phiu cho bản thân và gia đình.
2. Chủ động sắp xếp nhà cửa, góc học tập gọn gàng, ngăn nắp, sạch đẹp. Chủ động giúp đỡ gia đình trong sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi
3. Biết sửa chữa nhỏ: lau chùi xe đạp, sửa chữa đồ dùng đơn giản của bản thân và gia đình.
4. Có một số sản phẩm tự tay làm như: sổ tay, nhật kí, cắt dán, vẽ, nặn đồ dùng sinh hoạt, học tập, may vá, thêu, đan lát, làm đồ chơi tặng nhi đồng.
5. Tự chế biến một số món ăn.
9. Chuyên hiệu CHĂM HỌC
+ Hạng ba:
1. Đi học đều (không nghỉ học, không đi học muộn) chăm chỉ học tập.
2. Thực hiện tốt việc học ở lớp. Chú ý nghe giảng bài. Hăng hái phát biểu ý kiến, không quay cóp khi kiểm tra.
3. Thực hiện tốt việc học ở nhà:
- Học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ.
- Có thời khoá biểu học ở nhà, có góc học tập.
4. Giúp đỡ bạn học kém:
- Học tập bạn học giỏi.
- Vượt khó học tập tốt, giúp ít nhất một bạn học kém dần tiến bộ.
5. Đạt kết quả học tập tốt:
Có sự tiến bộ về học tập, đạt điểm cao trong các bài kiểm tra và bài thi.
6. Học ngoại ngữ, tin học
- Biết một số chức năng cơ bản của máy vi tính.
- Biết một số câu giao tiếp cơ bản của một ngoại ngữ.
+ Hạng nhì: Đã đạt hạng ba
1. Đi học đều, chuyên cần (không bỏ tiết, không nghỉ học không có lí do chính đáng).
2. Thực hiện tốt việc học ở lớp, ở nhà:
- Học tập chuyên cần, có phương pháp.
- Học đều các môn học.
- Có góc học tập, thực hiện tốt giờ tự học ở trường và ở nhà.
3. Vượt khó học tốt, có việc làm cụ giúp bạn học kém hơn. Không giấu dốt, không quay cóp khi kiểm tra, thi.
4. Áp dụng bài học vào thực tiễn.
5. Đạt kết quả học tập tốt, luôn tiến bộ trong học tập.
6. Học ngoại ngữ, tin học
- Sử dụng được một số chức năng cơ bản của máy vi tính.
- Sử dụng một số câu giao tiếp cơ bản của một ngoại ngữ.
+ Hạng nhất: Đã đạt hạng nhì
1. Có động cơ và thái độ học tập tốt, có ý thức tích lũy kiến thức.
2. Áp dụng phương pháp học tập tốt. Học đều các môn; không học lệch hoặc chỉ tập trung vào các môn thi. Biết vận dụng bài học vào thực tế.
3. Vượt khó để học tập tốt giúp được ít nhất 1 bạn kém dần tiến bộ, học hỏi bạn giỏi.
4. Làm bài kiểm tra, bài thi nghiêm túc.
5. Đạt kết quả học tập tốt (có sự tiến bộ trong học tập) và trong các bài kiểm tra, bài thi.
6. Học ngoại ngữ, tin học
- Sử dụng một số chức năng và ứng dụngcơ bản của máy vi tính.
- Sử dụng được một ngoại ngữ trong giao tiếp đơn giản.
10. Chuyên hiệu HỮU NGHỊ QUỐC TẾ
+ Hạng ba:
1. Biết xem bản đồ thế giới, chỉ đúng vị trí và tên các châu lục.
2. Chỉ được vị trí nước Việt Nam trên bản đồ thế giới (địa cầu ).
3. Biết tên các nước ở cạnh nước ta. Biết cờ và thủ đô các nước đó.
4. Biết tên phong trào thiếu nhi Việt Nam ủng hộ thiếu nhi quốc tế.
5. Biết chào hỏi những câu đơn g

File đính kèm:

  • docChuong_trinh_RLDV_sua_doi.doc
Giáo án liên quan