Chương trình Giáo dục phổ thông Chương trình môn Sinh học
Phương pháp giáo dục môn Sinh học được thực hiện theo các định hướng chung sau:
a) Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tránh áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tập trung bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học để học sinh có thể tiếp tục tìm hiểu, mở rộng vốn tri thức, tiếp tục phát triển các phẩm chất, năng lực cần thiết sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.
b) Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức sinh học để phát hiện và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn; khuyến khích và tạo điều kiện cho học sinh được trải nghiệm, sáng tạo trên cơ sở tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động học tập, khám phá, vận dụng.
c) Vận dụng các phương pháp giáo dục một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể. Tuỳ theo yêu cầu cần đạt, giáo viên có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp dạy học trong một chủ đề. Các phương pháp dạy học truyền thống (thuyết trình, đàm thoại,.) được sử dụng theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh. Tăng cường sử dụng các phương pháp dạy học hiện đại đề cao vai trò chủ thể học tập của học sinh (dạy học thực hành, dạy học dựa trên giải quyết vấn đề, dạy học bằng dự án, dạy học dựa trên trải nghiệm, khám phá; dạy học phân hoá,. cùng các kĩ thuật dạy học phù hợp).
d) Các hình thức tổ chức dạy học được thực hiện một cách đa dạng và linh hoạt; kết hợp các hình thức học cá nhân, học nhóm, học ở lớp, học theo hợp đồng, học đảo ngược, học trực tuyến,. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học sinh học. Coi trọng các nguồn tư liệu ngoài sách giáo khoa và hệ thống các thiết bị dạy học; khai thác triệt để những lợi thế của công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học trên các phương tiện kho tri thức, đa phương tiện, tăng cường sử dụng các tư liệu điện tử (như phim thí nghiệm, thí nghiệm ảo, thí nghiệm mô phỏng,.).
đ) Dạy học tích hợp thông qua các chủ đề kết nối nhiều kiến thức với nhau. Dạy các chủ đề này, giáo viên cần xây dựng các tình huống đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết các vấn đề về nhận thức, thực tiễn và công nghệ.
tác hại của hút thuốc lá đối với sức khoẻ. Giải thích được vai trò của thể dục, thể thao; thực hiện được việc tập thể dục thể thao đều đặn. Giải thích được tác hại của ô nhiễm không khí đến hô hấp. Tìm hiểu được các bệnh về đường hô hấp. Trình bày được quan điểm của bản thân về việc xử phạt người hút thuốc lá ở nơi công cộng và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá. + Vận chuyển các chất trong cơ thể động vật Khái quát hệ vận chuyển Trình bày được khái quát hệ vận chuyển trong cơ thể động vật. Nêu được một số dạng hệ vận chuyển ở các nhóm động vật khác nhau. Các dạng hệ tuần hoàn Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, phân biệt được các dạng tuần hoàn ở động vật: tuần hoàn kín và tuần hoàn hở; tuần hoàn đơn và tuần hoàn kép. Cấu tạo và hoạt động của tim và hệ mạch Vận chuyển máu trong hệ mạch Trình bày được cấu tạo và hoạt động của tim và sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tim. Giải thích được khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim. Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, mô tả được cấu tạo và hoạt động của hệ mạch. Mô tả được quá trình vận chuyển máu trong hệ mạch (huyết áp, vận tốc máu và sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào). Điều hoà hoạt động tim mạch Nêu được hoạt động tim mạch được điều hoà bằng cơ chế thần kinh và thể dịch. Ứng dụng Phân tích được tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khoẻ của con người, đặc biệt là hệ tim mạch. Trình bày được vai trò của thể dục, thể thao đối với tuần hoàn. Kể được các bệnh thường gặp về hệ tuần hoàn. Trình bày được một số biện pháp phòng 30 Nội dung Yêu cầu cần đạt chống các bệnh tim mạch. Thực hành: Đo được huyết áp ở người và nhận biết được trạng thái sức khoẻ từ kết quả đo. Đo nhịp tim người ở các trạng thái hoạt động khác nhau và giải thích kết quả. Thực hành: mổ được tim ếch và tìm hiểu tính tự động của tim; tìm hiểu được vai trò của dây thần kinh giao cảm và đối giao cảm; tìm hiểu được tác động của adrenalin đến hoạt động của tim. Đánh giá được ý nghĩa việc xử phạt người tham gia giao thông khi sử dụng rượu, bia. + Miễn dịch ở động vật Nguyên nhân gây bệnh Nêu được các nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây nên các bệnh ở động vật và người. Giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn, nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ. Khái niệm miễn dịch Phát biểu được khái niệm miễn dịch. Hệ miễn dịch Miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu Mô tả được khái quát về hệ miễn dịch ở người: các tuyến và vai trò của mỗi tuyến. Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu. Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật. Ứng dụng Phân tích được vai trò của việc chủ động tiêm phòng vaccine. Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ chế thử phản ứng khi tiêm kháng sinh. Trình bày được quá trình phá vỡ hệ miễn dịch của các tác nhân gây bệnh trong cơ thể người bệnh: HIV, ung thư, tự miễn. Điều tra việc thực hiện tiêm phòng bệnh, dịch trong trường học hoặc tại địa phương. + Bài tiết và cân bằng nội môi Bài tiết và cơ chế bài tiết Phát biểu được khái niệm bài tiết. Trình bày được vai trò của bài tiết. 31 Nội dung Yêu cầu cần đạt Vai trò của thận trong bài tiết Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi. Khái niệm nội môi, cân bằng động Nêu được các khái niệm: nội môi, cân bằng động (Lấy ví dụ ở người về các chỉ số cân bằng pH, đường, nước). Cân bằng nội môi Kể tên được một số cơ quan tham gia điều hoà cân bằng nội môi và hằng số nội môi cơ thể. Dựa vào sơ đồ, giải thích được cơ chế chung điều hoà nội môi. Ứng dụng Trình bày được các biện pháp bảo vệ thận: điều chỉnh chế độ ăn và uống đủ nước; không sử dụng quá nhiều loại thuốc; không uống nhiều rượu, bia. Vận dụng được kiến thức bài tiết để phòng và chống được một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết (suy thận, sỏi thận,...). Nêu được tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hoá liên quan đến cân bằng nội môi. Giải thích được các kết quả xét nghiệm. Cảm ứng ở sinh vật – Khái quát về cảm ứng ở sinh vật + Khái niệm cảm ứng Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. + Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật Trình bày được vai trò của cảm ứng đối với sinh vật. + Cơ chế của cảm ứng Trình bày được cơ chế cảm ứng ở sinh vật (thu nhận kích thích, dẫn truyền kích thích, phân tích và tổng hợp, trả lời kích thích). – Cảm ứng ở thực vật + Khái niệm, vai trò của cảm ứng Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật. Phân tích được vai trò cảm ứng đối với thực vật. + Đặc điểm và cơ chế cảm ứng Trình bày được đặc điểm và cơ chế cảm ứng ở thực vật. + Các hình thức biểu hiện Nêu được một số hình thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật: vận động hướng động và vận 32 Nội dung Yêu cầu cần đạt động cảm ứng. + Ứng dụng Vận dụng được hiểu biết về cảm ứng ở thực vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. Thực hành quan sát được hiện tượng cảm ứng ở một số loài cây. Thực hiện được thí nghiệm về cảm ứng ở một số loài cây. – Cảm ứng ở động vật + Các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau – Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau. + Cơ chế cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh Các dạng hệ thần kinh Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ), phân biệt được hệ thần kinh dạng ống với hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch. Tế bào thần kinh Dựa vào hình vẽ, nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh. Truyền tin qua synapse Dựa vào sơ đồ, mô tả được cấu tạo synapse và quá trình truyền tin qua synapse. 33 Nội dung Yêu cầu cần đạt Phản xạ Nêu được khái niệm phản xạ. Dựa vào sơ đồ, phân tích được một cung phản xạ (các thụ thể, dẫn truyền, phân tích, đáp ứng). Nêu được các dạng thụ thể, vai trò của chúng (các thụ thể cảm giác về: cơ học, hoá học, điện, nhiệt, đau). Nêu được vai trò các cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác trong cung phản xạ. Phân tích được cơ chế thu nhận và phản ứng kích thích của các cơ quan cảm giác (tai, mắt). Phân tích được đáp ứng của cơ xương trong cung phản xạ. Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện: + Nêu được đặc điểm và phân loại được phản xạ không điều kiện. Lấy được các ví dụ minh hoạ. + Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện. Lấy được các ví dụ minh hoạ. Các bệnh liên quan hệ thần kinh Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh như mất khả năng vận động, mất khả năng cảm giác... Vận dụng hiểu biết về hệ thần kinh để giải thích được cơ chế giảm đau khi uống và tiêm thuốc giảm đau. Đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh: không lạm dụng chất kích thích; phòng chống nghiện và cai nghiện các chất kích thích. + Tập tính ở động vật Khái niệm, phân loại tập tính Nêu được khái niệm tập tính ở động vật. Phân tích được vai trò của tập tính đối với đời sống động vật. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật Lấy được một số ví dụ minh hoạ các dạng tập tính ở động vật. Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Lấy được ví dụ minh hoạ. Pheromone Lấy được ví dụ chứng minh pheromone là chất được sử dụng như những tín hiệu hoá học 34 Nội dung Yêu cầu cần đạt của các cá thể cùng loài. Một số hình thức học tập ở động vật Nêu được một số hình thức học tập ở động vật. Lấy được ví dụ minh hoạ. Giải thích được cơ chế học tập ở người. Trình bày được một số ứng dụng: dạy động vật làm xiếc; dạy trẻ em học tập; ứng dụng trong chăn nuôi; bảo vệ mùa màng; ứng dụng pheromone trong thực tiễn. Quan sát và mô tả được tập tính của một số động vật. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật – Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật + Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (tăng khối lượng và kích thước tế bào, tăng số lượng tế bào, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái, chức năng sinh lí, điều hoà). + Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển Phân tích được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. + Vòng đời và tuổi thọ của sinh vật Nêu được khái niệm vòng đời và tuổi thọ của sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ. Trình bày được một số ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong thực tiễn. Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người. – Sinh trưởng và phát triển ở thực vật + Đặc điểm Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Phân tích được một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật. + Mô phân sinh Nêu được khái niệm mô phân sinh. Trình bày được vai trò của mô phân sinh đối với sinh 35 Nội dung Yêu cầu cần đạt trưởng ở thực vật. Phân biệt được các loại mô phân sinh. + Sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp Trình bày được quá trình sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật. + Hormone thực vật Nêu được khái niệm và vai trò hormone thực vật. Phân biệt được các loại hormone kích thích tăng trưởng và hormone ức chế tăng trưởng. Trình bày được sự tương quan các hormone thực vật và nêu được ví dụ minh hoạ. + Phát triển ở thực vật có hoa Trình bày được một số ứng dụng của hormone thực vật trong thực tiễn. Dựa vào sơ đồ vòng đời, trình bày được quá trình phát triển ở thực vật có hoa. Trình bày được các nhân tố chi phối quá trình phát triển ở thực vật có hoa. Lấy được ví dụ minh hoạ. Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở thực vật để giải thích một số ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: kích thích hay hạn chế sinh trưởng, giải thích vòng gỗ,...). Thực hành, quan sát được tác dụng của bấm ngọn, tỉa cành, phun kích thích tố lên cây, tính tuổi cây. – Sinh trưởng và phát triển ở động vật + Đặc điểm Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật. + Các giai đoạn phát triển ở động vật và người Dựa vào sơ đồ vòng đời, trình bày được các giai đoạn chính trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật (giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi). + Các hình thức sinh trưởng và phát triển Phân biệt các hình thức phát triển qua biến thái và không qua biến thái. Phân tích được ý nghĩa của sự phát triển qua biến thái hoàn toàn ở động vật đối với đời sống của chúng. Dựa vào hình ảnh (hoặc sơ đồ, video), trình bày được các giai đoạn phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành. Vận dụng được hiểu biết về các giai đoạn phát triển để áp dụng chế độ ăn uống hợp lí. 36 Nội dung Yêu cầu cần đạt + Các nhân tố ảnh hưởng Nêu được ảnh hưởng của các nhân tố bên trong đến sinh trưởng và phát triển động vật (di truyền; giới tính; hormone sinh trưởng và phát triển). Nêu được vai trò của một số hormone đối với hoạt động sống của động vật. Vận dụng hiểu biết về hormone để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: không lạm dụng hormone trong chăn nuôi; thiến hoạn động vật;...). Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển động vật (nhiệt độ, thức ăn,...). Phân tích được khả năng điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật. Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở động vật vào thực tiễn (ví dụ: đề xuất được một số biện pháp hợp lí trong chăn nuôi nhằm tăng nhanh sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi; tiêu diệt côn trùng, muỗi;...). + Tuổi dậy thì, tránh thai và bệnh, tật Phân tích đặc điểm tuổi dậy thì ở người và ứng dụng hiểu biết về tuổi dậy thì để bảo vệ sức khoẻ, chăm sóc bản thân và người khác. + Thực hành quan sát sinh trưởng và phát triển ở động vật Thực hành quan sát được quá trình biến thái ở động vật (tằm, ếch nhái,...). Sinh sản ở sinh vật – Khái quát về sinh sản ở sinh vật + Khái niệm sinh sản Phát biểu được khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính. Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của sinh sản ở sinh vật (vật chất di truyền, truyền đạt vật chất di truyền, hình thành cơ thể mới, điều hoà sinh sản). + Vai trò sinh sản Trình bày được vai trò của sinh sản đối với sinh vật. + Các hình thức sinh sản ở sinh vật Phân biệt được các hình thức sinh sản ở sinh vật (sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính). 37 Nội dung Yêu cầu cần đạt – Sinh sản ở thực vật + Sinh sản vô tính Phân biệt được các hình thứ c sinh sản vô tính ở thực vật (sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng). + Ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật Trình bày được các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật. Trình bày được ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật trong thực tiễn. + Sinh sản hữu tính So sánh được sinh sản hữu tính với sinh sản vô tính ở thực vật. Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa: Nêu được cấu tạo chung của hoa. Trình bày được quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, thụ tinh, hình thành hạt, quả. Thực hành được nhân giống cây bằng sinh sản sinh dưỡng; thụ phấn cho cây (thụ phấn hoặc quan sát thụ phấn ở ngô). – Sinh sản ở động vật + Sinh sản vô tính Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính ở động vật. + Sinh sản hữu tính Phân biệt được các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở động vật (lấy ví dụ ở người): hình thành tinh trùng, trứng; thụ tinh tạo hợp tử; phát triển phôi thai; sự đẻ. + Điều hoà sinh sản Phân tích được cơ chế điều hoà sinh sản ở động vật. Trình bày được một số ứng dụng về điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người. Nêu được một số thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm. Trình bày được các biện pháp tránh thai. – Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể Trình bày được mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể. Từ đó chứng minh được cơ thể là một hệ thống mở tự điều chỉnh. 38 Nội dung Yêu cầu cần đạt – Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể Nêu được một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể và triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai. CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP Chuyên đề 11.1: DINH DƯỠNG KHOÁNG – TĂNG NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ NÔNG NGHIỆP SẠCH Học xong chuyên đề này, học sinh biết huy động kiến thức đã học về sinh lí dinh dưỡng của cơ thể thực vật làm cơ sở cho việc xây dựng các quy trình kĩ thuật, công nghệ sử dụng khoáng trong trồng trọt nhằm tăng năng suất cây trồng theo hướng nông nghiệp sạch, bền vững. Học sinh được làm quen với kĩ năng triển khai dự án liên quan đến sử dụng phân bón ở địa phương. Nội dung Yêu cầu cần đạt Khái niệm nông nghiệp sạch Nguyên tắc sử dụng khoáng Biện pháp kĩ thuật sử dụng dinh dưỡng khoáng nhằm tạo nền nông nghiệp sạch Nêu được khái niệm nông nghiệp sạch. Phân tích được các nguyên tắc sử dụng khoáng trong việc tăng năng suất cây trồng (phù hợp thời vụ, giai đoạn sinh trưởng, phát triển, hàm lượng, phối hợp khoáng,...). Phân tích được một số biện pháp kĩ thuật sử dụng dinh dưỡng khoáng nhằm tạo nền nông nghiệp sạch. Lấy được ví dụ minh hoạ. Trình bày được mô hình thuỷ canh theo hướng phát triển nông nghiệp sạch. Thực hiện được dự án: Điều tra sử dụng phân bón ở địa phương hoặc thực hành trồng cây với các kĩ thuật bón phân phù hợp. Làm được thí nghiệm chứng minh tác dụng của loại phân bón, cách bón, hàm lượng đối với cây trồng. Chuyên đề 11.2: MỘT SỐ BỆNH DỊCH Ở NGƯỜI VÀ CÁCH PHÒNG, CHỐNG 39 Chuyên đề này nhằm giúp học sinh biết vận dụng kiến thức đã học về sinh học cơ thể người ở tiểu học, trung học cơ sở và Sinh học 11 vào giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ của bản thân, gia đình và cộng đồng. Qua chuyên đề này, học sinh lựa chọn, kết nối được kiến thức sinh học cơ thể người, sinh học vi sinh vật, sinh thái học để giải thích cơ sở khoa học của các bệnh dịch, nguyên nhân và cách phòng chống một số bệnh dịch phổ biến, nguy hiểm đối với con người. Đồng thời, thực hành nghiên cứu điều tra một số bệnh dịch phổ biến ở địa phương, qua đó rèn luyện được các kĩ năng tiến trình gồm: quan sát, điều tra, thu thập, xử lí tư liệu thu thập được, kết luận, làm báo cáo kết quả nghiên cứu và truyền thông. Nội dung Yêu cầu cần đạt Một số bệnh dịch phổ biến ở người. Nguyên nhân gây bệnh dịch ở người Các biện pháp phòng chống bệnh dịch Kể tên được một số bệnh và tác nhân gây bệnh (vi khuẩn, virus,...). Trình bày được một số nguyên nhân lây nhiễm, gây dịch bệnh ở người (ví dụ: vệ sinh cơ thể không đúng cách, nhà cửa không sạch sẽ, ô nhiễm môi trường, vệ sinh giao tiếp với người bệnh không đúng cách,...). Phân tích được một số biện pháp phòng chống các bệnh dịch phổ biến ở người: bệnh sốt xuất huyết; bệnh cúm; bệnh lao phổi; bệnh sởi,... Thực hiện được các biện pháp phòng chống một số bệnh dịch phổ biến ở người. Thực hiện được dự án: Điều tra được một số bệnh dịch phổ biến ở người và tuyên truyền phòng chống bệnh (Bệnh cúm, dịch tả, sốt xuất huyết, HIV/AIDS,...). Chuyên đề 11.3: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM Chuyên đề này được xây dựng trên nền tảng tích hợp nhiều nội dung không chỉ trong lĩnh vực sinh học mà cả trong các lĩnh vực y tế, sức khoẻ, xã hội. Đặc biệt nội dung liên quan trực tiếp tới chủ đề sinh học động vật, trong đó sinh lí người thuộc Sinh học 11 có tỉ trọng lớn. Học chuyên đề này học sinh cần huy động kiến thức đã học về vi sinh vật, sinh lí động vật, đặc biệt là sinh lí vệ sinh cơ thể người để giải thích các biện pháp sản xuất, bảo quản, sử dụng thực phẩm an toàn. Học sinh được thực hành triển khai dự án điều tra, tìm hiểu về vệ sinh an toàn thực phẩm ở địa phương. 40 Nội dung Yêu cầu cần đạt Khái niệm vệ sinh an toàn thực phẩm Các nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm Tác hại của mất vệ sinh an toàn thực phẩm Biện pháp phòng và điều trị ngộ độc thực phẩm Nêu được định nghĩa vệ sinh an toàn thực phẩm. Phân tích được một số nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. Phân tích được tác hại của việc mất an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sức khoẻ con người. Phân tích được một số biện pháp phòng và điều trị ngộ độc thực phẩm. Lấy được ví dụ minh hoạ. Thực hiện được dự án: Điều tra về hiện trạng mất an toàn vệ sinh thực phẩm tại địa phương. LỚP 12 Học xong chương trình Sinh học lớp 12, học sinh phân tích được các đặc tính cơ bản của tổ chức sống: di truyền, biến dị, tiến hoá, quan hệ với môi trường. Các chủ đề này giúp học sinh phân tích sâu hơn về sinh học các cấp độ trên cơ thể: quần thể, quần xã – hệ sinh thái; Sinh quyển và khái niệm về loài, cơ chế hình thành đa dạng sinh học; từ đó tìm hiểu sâu hơn về cơ sở sinh học của các giải pháp công nghệ như công nghệ gene, kiểm soát sinh học, sinh thái nhân văn. Nội dung Yêu cầu cần đạt DI TRUYỀN HỌC Di truyền phân tử – Gene và cơ chế truyền thông tin di truyền 41 Nội dung Yêu cầu cần đạt + Chức năng của DNA Dựa vào cấu trúc hoá học của phân tử DNA, trình bày được chức năng của DNA. Nêu được ý nghĩa của các kết cặp đặc hiệu A–T và G–C. + Cấu trúc và chức năng của gene Nêu được khái niệm và cấu trúc của gene. Phân biệt được các loại gene dựa vào cấu trúc và chức năng. + Tái bản DNA + RNA và phiên mã Phân tích được cơ chế tái bản của DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau. Phân biệt được các loại RNA. Phân tích được bản chất phiên mã thông tin di truyền là cơ chế tổng hợp RNA dựa trên DNA. Nêu được khái niệm phiên mã ngược và ý nghĩa. + Mã di truyền và dịch mã Nêu được khái niệm và các đặc điểm của mã di truyền. Trình bày được cơ chế tổng hợp protein từ bản sao là RNA có bản chất là quá trình dịch mã. + Mối quan hệ DNA – RNA – protein V
File đính kèm:
- chuong_trinh_giao_duc_pho_thong_chuong_trinh_mon_sinh_hoc.pdf