Chuẩn kiến thưc kĩ năng môn hóa THPT - Chương trình chuẩn
4. Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất quan trọng của chúng
Kiến thức
Biết được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg và Al với nước.
Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
Phản ứng của nhôm hiđroxit với dung dịch NaOH và với dung dịch H2SO4 loãng.
Kĩ năng
Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
Viết tường trình thí nghiệm.
5. Tính chất hoá học của sắt, đồng.
Tính chất của một số hợp chất sắt, crom
Kiến thức
Biết được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể :
Điều chế FeCl2, Fe(OH)2 và FeCl3, Fe(OH)3 từ sắt và các hoá chất cần thiết.
Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7.
Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
Kĩ năng
Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
Viết tường trình thí nghiệm.
ố hiđrocacbon thơm khác. 6. Phản ứng đặc trưng của etanol, glixerol, phenol. 7. Phản ứng đặc trưng của fomanđehit, axit axetic. Ôn, luyện tập Ôn tập đầu năm, học kì I, cuối năm. Ôn, luyện tập và chữa bài tập. 1. Bài luyện tập 1, 2 : Sự điện li. 2. Bài luyện tập 3, 4 : Nitơ - Photpho. 3. Bài luyện tập 5 : Cacbon - Silic. 4. Bài luyện tập 6, 7 : Đại cương Hoá học hữu cơ. 5. Bài luyện tập 8 : Hiđrocacbon no. 6. Bài luyện tập 9 : Hiđrocacbon không no. 7. Bài luyện tập 10 : Hiđrocacbon thơm. Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên. 8. Bài luyện tập 11, 12 : Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol. 9. Bài luyện tập 13, 14 : Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic. Kiểm tra Kiểm tra 1 tiết : 4 bài. Kiểm tra học kì I và cuối năm : 2 bài. Lớp 12 Nội dung Hoá học hữu cơ 1. Este - Lipit 1.1. Este. 1.2. Mối liên hệ giữa hiđrocacbon và một số dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon. 1.3. Lipit. 1.4. Chất giặt rửa. 2. Cacbohiđrat 2.1. Glucozơ. 2.2. Saccarozơ. 2.3. Tinh bột. 2.4. Xenlulozơ. 3. Amin, amino axit và protein 3.1. Amin. 3.2. Amino axit. 3.3. Peptit và protein. 4. Polime và vật liệu polime 4.1. Đại cương về polime. 4.2. Các vật liệu polime. Hoá học vô cơ 5. Đại cương về kim loại 5.1. Kim loại và hợp kim. 5.2. Dãy điện hoá của kim loại. Sự điện phân. 5.3. Sự ăn mòn kim loại. 5.4. Điều chế kim loại. 6. Kim loại kiềm. Kim loại kiềm thổ. Nhôm 6.1. Kim loại kiềm. 6.2. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. 6.3. Kim loại kiềm thổ. 6.4. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ. Nước cứng. 6.5. Nhôm. 6.6. Một số hợp chất quan trọng của nhôm. 7. Crom - sắt - đồng 7.1. Crom. 7.2. Một số hợp chất của crom. 7.3. Sắt. 7.4. Một số hợp chất của sắt. 7.5. Hợp kim của sắt : Gang, thép. 7.6. Đồng và một số hợp chất của đồng. 7.7. Sơ lược về bạc, vàng, niken, kẽm, chì, thiếc. 8. Phân biệt một số chất vô cơ. Chuẩn độ dung dịch 8.1. Phân biệt một số ion trong dung dịch. 8.2. Phân biệt một số chất khí. 8.3. Chuẩn độ dung dịch. 9. Hoá học và vấn đề kinh tế xã hội môi trường 9.1. Hoá học và vấn đề phát triển kinh tế. 9.2. Hoá học và vấn đề xã hội. 9.3. Hoá học và vấn đề môi trường. Thực hành Hoá học 9 bài 1. Một số tính chất của cacbohiđrat. 2. Một số tính chất của amino axit, protit. Phân biệt tơ sợi, cao su, keo dán tổng hợp. 3. Dãy điện hoá của kim loại. Điều chế kim loại. 4. ăn mòn kim loại. Chống ăn mòn kim loại. 5, 6. Tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và hợp chất. 7. Tính chất hoá học của sắt, crom, đồng và hợp chất của chúng. 8. Nhận biết một số ion vô cơ. 9. Chuẩn độ dung dịch. Ôn, luyện tập Ôn tập đầu năm, học kì I, cuối năm. Ôn, luyện tập, chữa bài tập. 1. Bài luyện tập 1 : Este - Lipit. 2. Bài luyện tập 2 : Cacbohiđrat. 3. Bài luyện tập 3, 4 : Amin - Amino axit - Protein. 4. Bài luyện tập 5 : Polime và vật liệu polime. 5. Bài luyện tập 6, 7 : Đại cương kim loại. 6. Bài luyện tập 8, 9 : Kim loại kiềm - Kiềm thổ - Nhôm. 7. Bài luyện tập 10, 11 : Sắt, hợp chất của sắt. Một số kim loại quan trọng. 8. Bài luyện tập 12 : Phân biệt một số chất vô cơ - Chuẩn độ dung dịch. Kiểm tra Kiểm tra 1 tiết : 4 bài. Kiểm tra học kì I và cuối năm : 2 bài. III - Chuẩn kiến thức, kĩ năng lớp 10 Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú I - Nguyên tử 1. Thành phần nguyên tử Kiến thức Hiểu được : - Nguyên tử gồm hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử mang điện tích dương và vỏ nguyên tử gồm các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân. Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron. - Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, khối lượng các electron là không đáng kể. Biết được : Đơn vị khối lượng, kích thước của nguyên tử ; Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. Kĩ năng - Quan sát mô hình thí nghiệm, rút ra nhận xét. - So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron. - So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử. - Tính được khối lượng và kích thước của nguyên tử. - Kích thước của nguyên tử được đo bằng nm (A0). - Khối lượng của nguyên tử được đo bằng đơn vị u (hay đvC). 2. Điện tích và số khối của hạt nhân Kiến thức Hiểu được : - Sự liên quan giữa số điện tích hạt nhân, số p và số e, giữa số khối, số đơn vị điện tích hạt nhân và số nơtron. - Khái niệm nguyên tố hoá học. + Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử. + Kí hiệu nguyên tử X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron. Kĩ năng Xác định được số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử và ngược lại. 3. Đồng vị. Nguyên tử khối trung bình Kiến thức Biết được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. Kĩ năng Giải được bài tập : Tính được nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị, tính tỉ lệ phần trăm khối lượng của mỗi đồng vị, một số bài tập khác có nội dung liên quan. 4. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Lớp và phân lớp electron Kiến thức Biết được : - Mô hình nguyên tử của Bo, Rơ-dơ-pho. - Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử. - Obitan nguyên tử, hình dạng các obitan nguyên tử s, px, py, pz. - Khái niệm lớp, phân lớp electron và số obitan trong mỗi lớp và mỗi phân lớp. Kĩ năng Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số obitan trong mỗi lớp, mỗi phân lớp. 5. Năng lượng của các electron trong nguyên tử. Cấu hình electron nguyên tử Kiến thức Hiểu được : - Mức năng lượng obitan trong nguyên tử và trật tự sắp xếp. - Các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử : Nguyên lí vững bền, nguyên lí Pau-li, quy tắc Hun. - Cấu hình electron và cách viết cấu hình electron trong nguyên tử. - Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. - Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng. Kĩ năng - Viết được cấu hình electron dạng ô lượng tử của một số nguyên tố hoá học. - Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm. Thêm cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử. II - Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học 1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Kiến thức Hiểu được : - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Cấu tạo của bảng tuần hoàn : Ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B), các nguyên tố họ Lantan, họ Actini. Kĩ năng Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron nguyên tử và ngược lại. Ô nguyên tố gồm : Kí hiệu, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử, nguyên tử khối trung bình, cấu hình electron nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoá. 2. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học Kiến thức Hiểu được : - Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A. - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì. - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất các nguyên tố. Biết được : Đặc điểm cấu hình electron hoá trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm B. Kĩ năng - Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng. - Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p, d. 3. Sự biến đổi tuần hoàn một số tính chất các nguyên tố hoá học Kiến thức Biết khái niệm và quy luật biến đổi tuần hoàn của bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá, độ âm điện trong một chu kì, trong nhóm A. Kĩ năng Dựa vào quy luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản của nguyên tố trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về : Độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá thứ nhất. Có nội dung đọc thêm về ái lực electron. Chỉ xét năng lượng ion hoá thứ nhất. 4. Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim của nguyên tố hoá học. Định luật tuần hoàn Kiến thức - Hiểu được khái niệm và quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì, trong nhóm A. - Hiểu được sự biến đổi hoá trị của các nguyên tố với hiđro và hoá trị cao nhất với oxi của các nguyên tố trong một chu kì. - Biết sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A. - Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn. Kĩ năng - Dựa vào quy luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về : + Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi và hoá trị với hiđro. + Tính kim loại, tính phi kim. - Viết được công thức hoá học và chỉ ra tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng. 5. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Kiến thức Hiểu được : - Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử, với tính chất cơ bản của nguyên tố, với thành phần và tính chất của đơn chất và hợp chất. - Mối quan hệ giữa tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. Kĩ năng Từ vị trí (ô nguyên tố) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra : - Cấu hình electron nguyên tử. - Tính chất hoá học cơ bản của đơn chất và hợp chất nguyên tố đó. - So sánh tính kim loại, tính phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận. III - Liên kết hoá học 1. Khái niệm liên kết hoá học. Liên kết ion Kiến thức Hiểu được : - Khái niệm liên kết hoá học, quy tắc bát tử. - Sự tạo thành ion âm (anion), ion dương (cation), ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử, sự tạo thành liên kết ion. - Định nghĩa liên kết ion. Biết được khái niệm tinh thể ion, mạng tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion. Kĩ năng - Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể. - Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể. 2. Liên kết cộng hoá trị. Sự lai hoá obitan nguyên tử và hình dạng của phân tử. Sự xen phủ các obitan. Độ âm điện và liên kết hoá học Kiến thức Hiểu được : Sự hình thành liên kết cộng hoá trị : - Sự xen phủ các obitan nguyên tử trong sự tạo thành phân tử đơn chất (H2, Cl2), tạo thành phân tử hợp chất (HCl, H2S). - Sự xen phủ trục, sự xen phủ bên các obitan nguyên tử, liên kết s và liên kết p. - Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cho nhận. - Sự lai hoá obitan nguyên tử sp, sp2, sp3. Biết được hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và các kiểu liên kết tương ứng : Cộng hoá trị không cực, cộng hoá trị có cực, liên kết ion. Kĩ năng - Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể. - Vẽ sơ đồ hình thành liên kết s và liên kết p, lai hoá sp, sp2, sp3. - Dự đoán được kiểu liên kết hoá học trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng. 3. Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử Kiến thức Biết được : - Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. - Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. Kĩ năng Dựa vào cấu tạo mạng tinh thể, dự đoán tính chất vật lí của chất. 4. Hoá trị và số oxi hoá Kiến thức Biết được : - Khái niệm điện hoá trị và cách xác định điện hoá trị trong hợp chất ion. - Khái niệm cộng hoá trị và cách xác định cộng hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị. - Khái niệm số oxi hoá, cách xác định số oxi hoá. Kĩ năng Xác định được điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoá của nguyên tố trong phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể. 5. Liên kết kim loại Kiến thức Biết được : - Khái niệm liên kết kim loại. - Một số kiểu cấu trúc mạng tinh thể kim loại và tính chất của tinh thể kim loại. Lấy thí dụ cụ thể. Kĩ năng Tra bảng để xác định kiểu mạng tinh thể kim loại của một số kim loại cụ thể. IV - Phản ứng hoá học 1. Phản ứng oxi hoá - khử Kiến thức Hiểu được : - Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố. - Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hoá là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron. Biết được : - Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử. - ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn. Kĩ năng - Phân biệt được chất oxi hoá và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể. - Lập được phương trình phản ứng oxi hoá - khử dựa vào số oxi hoá. Biết cân bằng phương trình phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron. 2. Phân loại phản ứng hoá học Kiến thức Hiểu được : - Các phản ứng hoá học được chia thành hai loại : Phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử. - Khái niệm phản ứng toả nhiệt và phản ứng thu nhiệt. ý nghĩa của phương trình nhiệt hoá học. Kĩ năng - Xác định được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. - Xác định được một phản ứng thuộc loại phản ứng toả nhiệt hay phản ứng thu nhiệt dựa vào phương trình nhiệt hoá học. - Biết biểu diễn phương trình nhiệt hoá học cụ thể. - Giải được bài tập hoá học có nội dung liên quan. V - Nhóm Halogen 1. Khái quát về nhóm halogen Kiến thức Hiểu được : - Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá thứ nhất và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của những nguyên tố trong nhóm halogen. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh. - Sự biến đổi tính chất oxi hoá của các đơn chất trong nhóm halogen. Kĩ năng - Viết được cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ô lượng tử của các nguyên tử F, Cl, Br, I ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích. - Dự đoán được tính chất hoá học cơ bản của đơn chất halogen là tính oxi hoá mạnh dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và một số tính chất khác. - Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Giải được bài tập : Tính thành phần phần trăm thể tích hoặc khối lượng của halogen hoặc hợp chất của chúng trong hỗn hợp ; Bài tập khác có nội dung liên quan. 2. Clo Kiến thức Biết được : Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Hiểu được : Tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với : kim loại, hiđro, muối của các halogen khác, hợp chất có tính khử) ; Clo còn có tính khử. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của clo. - Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất, điều chế clo. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo. - Giải được bài tập : Tính khối lượng nguyên liệu cần thiết để điều chế thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng ; Bài tập khác có nội dung liên quan. 3. Hiđro clorua - Axit clohiđric Kiến thức Biết được : - Tính chất vật lí của hiđro clorua ; Hiđro clorua tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. - Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Tính chất vật lí, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua. Hiểu được : - Cấu tạo của phân tử HCl. - Dung dịch HCl là một axit mạnh, HCl có tính khử. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl. - Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của axit HCl. - Phân biệt được dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác. - Giải được một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng và điều chế HCl. 4. Hợp chất có oxi của clo Kiến thức Biết được : - Các oxit và các axit có oxi của clo, sự biến đổi tính bền, tính axit và khả năng oxi hoá của các axit có oxi của clo. - Thành phần hoá học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất một số muối có oxi của clo. Hiểu được : Tính oxi hoá mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi, muối clorat). Kĩ năng - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi, muối clorat. - Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế. - Giải được một số bài tập hoá học có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng và điều chế. 5. Flo, brom, iot Kiến thức Biết được : - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của flo, brom, iot. - Thành phần phân tử, tên gọi, tính chất cơ bản, một số ứng dụng, điều chế một số hợp chất của flo, brom, iot. Hiểu được : Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá mạnh và giảm dần từ F2 đến Cl2, Br2, I2. Nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra được nhận xét về tính chất hoá học. - Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của flo, brom, iot và tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot. - Giải được một số bài tập có nội dung liên quan đến tính chất, ứng dụng. VI - Nhóm Oxi 1. Khái quát về nhóm oxi Kiến thức Hiểu được : - Vị trí nhóm oxi trong bảng tuần hoàn. - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố n
File đính kèm:
- chuan KT KN 10 11 12.doc