Chủ đề giảng dạy môn Hình hoc 7 tiết 51 đến 69

 Tên chủ đề: ôn tập cuối năm

 Số tiết: 4

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác

- Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

 - Ôn tập và hệ thống các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)

 

doc43 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chủ đề giảng dạy môn Hình hoc 7 tiết 51 đến 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét xem 3 đường phân giác cảu một tam giác có tính chất gì?
2 Tính chất ba đường phân giác của tam giác: (20p) 
GV yêu cầu HS làm ?1.
- HS làm ?1.
- GV : Em có nhận xét gì về 3 nếp gấp?
HS : Ba nếp gấp cùng đi qua 1 điểm.
- GV : Điều đó thể hiện tính chất của 3 đường phân giác của tam giác.
HS đọc định lí.
- GV vẽ hình.
HS ghi giả thiết, kết luận.
- Gv yêu cầu HS làm ?2
- GV : Gợi ý :
I thuộc tia phân giác BE của góc B thì ta có điều gì?
I cũng thuộc tia phân giác CF của góc C thì ta có điều gì?
4 . Củng cố: (3’)
BT 36 SGK trang 72:
GT
 DDEF
I nằm trong DDEF
IP^DE; IH^EF; 
IK^DF; IP=IH=IK
KL
 I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác.
Có : 
I nằm trong DDEF nên I nằm trong góc DEF
IP = IH (gt) Þ I thuộc tia phân giác của góc DEF.
Tương tự I cũng thuộc tia phân gáic của góc EDF, góc DFE.
Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác.
5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : (1’)
Học thuộc tính chất tia giác cân và tính chất ba đường phân giác của tam giác.
- BT : 37, 39, 43 /72. 73 sgk.
I. Nội dung 1: tính chất ba đường phân giác của tam giác
. Đường phân giác của một tam giác : (SGK/71)
Tính chất : (sgk/ 71
II. Tính chất ba đường phân giác của tam giác :
Định lý : (sgk/72)
GT
 DABC
BE là phân giác 
CF là phân giác 
BE cắt CF tại I
IH^BC; IK^AC; IL^AB
KL
AI là tai phân giác
IH = IK = IL
Chứng minh :
(sgk/72)
DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày soạn: 18/4/2015 Tuần: 33
Ngày dạy: từ ngày 22/4/ đến ngày25/4/2015 Tiết: từ tiết 58 đến tiết 59
Tên chủ đề: 	TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC 
 Số tiết: 1
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh và góc của một tam giác
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải toán và giải quyết 1 số tình huống thực tế
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
 GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1
Hoạt động 1:tính chất ba đường trung tuyến của tam giác 
1. Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (15’)
GV: Phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?
-HS phát biểu định lý 
-GV đưa đề bài câu hỏi 1-sgk lên bảng phụ, yêu cầu HS ghi tiếp KL của 2 bài toán
HS quan sát hình vẽ, viết tiếp KL của hai bài toán
Học sinh làm bài tập vào vở
-Đại diện hai HS đứng tại chỗ làm miệng BT, mỗi HS làm một phần
BTAD: Cho có:
a)
Hãy so sánh các góc của ?
b) 
Hãy so sánh độ dài các cạnh?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm BT 63 (SGK)
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 63 (SGK)
-Nêu các bước vẽ hình của Bt
A
-Hãy so sánh góc ADC và góc AEB ?
-Có dự đoán gì về độ lớn của hai góc này ?
-GV: Nêu hướng chứng minh?
Học sinh vẽ hình, ghi GT-Kl của bài tập
Khi đó hãy so sánh AE và AD ?
Học sinh dự đoán và chứng minh được 
-Một HS đứng tại chỗ trình bày miệng phần c/m
HS: AE < AD GV kết luận.
2 : Ôn tập q.hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, ......(15 phút)
GV đưa đề bài câu hỏi 2 lên bảng phụ, yêu cầu HS điền tiếp vào chỗ trống cho đúng
Học sinh làm câu hỏi 2-SGK
-Một HS lên bảng điền
-HS phát biểu quan hệ giữa đường vuông góc và ....
-Phát biểu q.hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và ...... ?
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 64 (SGK)
-GV cho học sinh hoạt động nhóm, mỗi nhóm xét một trường hợp
-Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải của BT
-HS lớp nhận xét, góp ý
 GV kiểm tra và kết luận
3. Ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác (13 phút)
GV: Cho tam giác ABC. Hãy viết bđt về quan hệ giữa các cạnh của tam giác này ?
Một HS lên bảng viết. HS còn lại viết vào 
-GV nêu bài tập: Có tam giác nào mà có 3 cạnh có độ dài như bên ? Vì sao ?
Học sinh làm bài tập, có giải thích
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT 65 (SGK)
 GV kết luận
4 . Củng cố: (1’) 
Xem lại các bài tập đã giải
5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : (1’)
-Tiết sau kiểm tra một tiết
I. Nội dung 1: tính chất ba đường trung tuyến của tam giác 
Bài toán 1
Bài toán 2
GT
Kl
Áp dụng: Cho có:
a)
Ta có: 
 (q.hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
b) 
Ta có: 
Do đó có: 
 (q.hệ giữa cạnh và góc đối diện trong )
Bài 63 (SGK)
a) có: (gt)
 (1) (q.hệ giữa góc và cạnh đối diện trong )
-Xét có: AB = AD (gt)
 cân tại B
Mà 
 (2)
-CM tương tự: (3)
Từ (1), (2), (3) 
b) có: (c/m trên)
 (q.hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Cho , 
a) 
b) Nếu thì 
c) Nếu thì 
Bài 64 (SGK)
Có: MN < MP (gt)
HN < HP (q.hệ đường xiên và hình chiếu)
Trong có: MN < MP
 (q.hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Mà: 
 hay 
Bài tập: Có thể vẽ được tam giác từ các bộ ba độ dài sau?
a) 
b) 
c) 
Ngày soạn: 18/4/2015 Tuần: 33
Ngày dạy: từ ngày 22/4/ đến ngày25/4/2015 Tiết: 59
KIỂM TRA 45 PHÚT 
 I. MỤC TIÊU 
1) Kiến thức:
Kiểm tra : Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, Quan hệ giữa đường vuông góc, đường xiên và hỡnh chiếu; Tớnh chất cỏc đường đồng quy trong tam giác
2) Kí năng:
Kiểm tra kĩ năng vẽ hình, tính toán và chứng minh hình học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC :
- Giáo viên: Phô tô bài kiểm tra.
- Học sinh: Bút, nháp, máy tính bỏ túi.
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
(nội dung,
chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
TL
TL
Các trường hợp bằng nhau của tam giác
Biết vẽ hỡnh ghi GTvà KL , để giải bài toán
- Vận dụng kết hợp được các trường hợp bằng nhau của tam giác để giải toán
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
 1
 10%
1
 3 điểm 
30%
2
 4
 40%
Các dạng Tam giác, tam giác cân , tam giác đều , định lý pi ta go, 
Dùng định lí Py-ta-go, để tính một cạnh của tam giác vuông
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
 3 điểm 
 30%
1
 3
30% 
 Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Định lý t/c ba đường pân giác của tam giác
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
 3
30% 
1
 3
30%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
1
 3
30% 
2
 4 
40%
1
 3
30% 
4
 10
 100%
IV ĐỀ:1
Câu 1 :tính chất ba đường phân giác của tam giác (vẽ hình minh họa) 
Câu 2Cho ABC cân tại A kẻ AH đường cao AH 
chứng minh : HB = HC 
 cho biết AB=AC 12cm , biết BC=10 cm . Tính độ dài cạnh AH
 IV ĐỀ:2
 Câu 1 :định lý bất dẳng thức của tam giác (vẽ hình minh họa) 
Câu 2 Cho ABC caân taïi A keû AHBC (HBC)
a/ Chöùng minh : HB = HC. (2đ)
b/Cho bieát AB = AC = 13 cm , BC = 10cm. Tính ñoä daøi caïnh AH. (1đ)
* ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Câu 2 : (7điểm)
Bài 
 Đáp án
Biểu điểm
1
3đ
:tnêu. (vẽ hình minh họa) 
2
Vẻ hỡnh ghi GT kL 
1đ
Chứng minh : HB = HC
0,5
a)
Xét tam giác AHB và AHC vuông tại H
AB=AC (gt)
=(gt)
tam giác AHB = AHC (Cạnh huyện góc nhọn)
Vậy HB = HC
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
b)
 Tính AH
Ta có HB = HC
HC= 10 :2 =5
Áp dụng định lý py-ta- go ta có
AB2= AH2 +HC2
122 = AH2 +52
AH 2= 122 -5 2
AH2 = 144 -25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
CHUYÊN MÔN KÝ DUYỆT 
Ngày soạn: 28/4/2015 Tuần: từ tuần34 đến tuần 35
Ngày dạy: từ ngày 4/4/ đến ngày /4/2015 Tiết: từ tiết 60 đến tiết 62
 Tên chủ đề: 	 ôn tập cuối năm
	 Số tiết: 4
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
- Học sinh được ôn tập một cách có hệ thống về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
 - Ôn tập và hệ thống các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác (đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực, đường cao) và các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông)
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học
	Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. Biết chứng minh hai đường thẳng song song hay vuông góc từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau
 - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
 GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1
Hoạt động 1: Ôn Tập 
1. Ôn tập về đường thẳng song song
GV Hỏi : Thế nó là hai đường thẳng song song
HS: là hai đường thẳng không có điểm chung
- GV Hỏi Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song ?
HS phát biểu tính chất hai đường thẳng song song
- GV Hỏi Có mấy dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
HS nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (5 dấu hiệu)
- GV Hỏi Phát biểu nội dung tiên đề Ơclit ?
HS phát biểu nội dung tiên đề Ơclit
GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm làm bài tập 2 và bài tập 3 (SGK-91)
Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ, hoạt động nhóm làm bài tập
-GV kiểm tra bài làm của một số nhóm
Đại diện hai học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
-Gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày lời giải của BT
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
-Đã áp dụng những kiến thức nào để làm bài tập ?
 GV kết luận.
2 Ôn tập về quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác 
GV vẽ hình bên lên bảng
Học sinh vẽ hình vào vở
-GV:Yêu cầu hs Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam giác? Viết hệ thức
HS: 
- GV:hỏi Góc Â2 có quan hệ ntn với các góc của ?
-Phát biểu định lý quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác?
Viết bất đẳng thức tam giác?
HS: là góc ngoài của 
Học sinh phát biểu định lý và viết bất đẳng thức tam giác
-GV dùng bảng phụ nêu đề bài và hình vẽ BT 5 lên bảng
-GV yêu cầu 2 học sinh đứng tại chỗ giải miệng bài toán
Học sinh đọc đề bài và quan sát hình vẽ và làm bài tập 5 (SGK)
Hai học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài tập
GV kết luận.
4 . Củng cố: (2’)
 Ôn tập lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã chữa
5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : (1’)
- BTVN: 6, 7, 8, 9 (SGK-92, 93)
-Học thuộc lý thuyết..
Nội dung
1. Đường thẳng song song
 Ta có: a // b
*Tính chất 2 đt song song:
*Tiên đề Ơclit:
Bài 2 (SGK-91)
a) Giải thích vì sao a // b ?
Có: 
 a // b (cùng )
b) Tính góc NQP ?
Vì: a // b (chứng minh trên)
 (hai góc 
 trong cùng phía)
hay 
Bài 3 (SGK-91) Cho a // b
Tính số đo góc COD ?
-Từ O vẽ tia Ot // a // b
-Vì a // Ot(SLT)
Vì b // Ot (hai 
 góc trong cùng phía)
hay 
. Q.hệ giữa góc và cạnh...
*T/c tổng 3 góc trong :
 có: 
* là góc ngoài của 
*Bất đẳng thức tam giác:
*Và 
Bài 5 (SGK)
a) có 
 vuông cân tại A
. Mà là góc ngoài tại đỉnh C của 
Lại có: cân tại C
Hay 
c) Kết quả 
1
Hoạt động 2 Ôn Tập 
 1 Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác 
 c.c.c
 c.g.c
 g.c.g
2.luyện tập
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 4 (SGK-92)
Học sinh đọc đề bài bài tập 4 (SGK-92)
--GV yêu cầu học sinh Nêu cách vẽ hình của bài toán ?
Một học sinh đứng tại chỗ nêu các bước vẽ hình của bài toán
--GV yêu cầu học sinh Hãy ghi GT-KL của bài toán
Một học sinh khác đứng tại chỗ ghi GT-KL của bài toán
--GV yêu cầu học sinh Nêu cách chứng minh 
 CE = OD?
HS: CE = OD
-GV hỏi: ? Vì sao ?
HS: 
-HS chứng minh CA = CB
---GV yêu cầu học sinh Hãy chứng minh CA = CB ?
HS chứng minh CA = CB
-Còn cách nào khác để chứng minh CA = CB không?
- GV hỏi: Nêu cách chứng minh 
 CA // DE?
HS: CA // DE
Học sinh chứng minh được CB // DE
Do đó qua C kẻ được 2 đt đi qua và song song với DE
A, C, B thẳng hàng
-GV: Tương tự CB có song song với DE không ? Vì sao
-Từ đó suy ra điều gì?
 GV kết luận.
4 . Củng cố: 
 Xem lại bài tập đã chữa
5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : 
Học thuộc lý thuyết.
- Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, câu 10 và các câu đã ôn
- BTVN: 6, 7, 6, 9 (SGK-93)
II. Nội dung 2: 
 Cạnh huyền – cạnh góc vuông
Cạnh huyền – góc nhọn
GT DO = DA; 
 EO = EB; 
CE = OD
KL c) CA = CB
 CA // DE
A, C, B thẳng hàng
Chứng minh:
a) Xét và có:
 (so le trong )
 ED chung
 (so le trong)
 (cạnh tương ứng)
b)Vì (phần a)
(góc t/ứng
 (đpcm)
c) Ta có EC là đường trung trực của đoạn thẳng OB
 (T/c đường T2)
-Tương tự có: 
Vậy CA = CB ( = CO)
d) Xét và có:
 CD chung
 (góc tương ứng)
CA // DE (Vì có 2 góc so le trong bằng nhau)
e) Có CA // DE (c/m trên)
CM tương tự có: CB // DE
A, C, B thẳng hàng (theo tiên đề Ơclit
1
Hoạt động 3 ôn tập
1 lý thuyết
-Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác?
-GV dùng bảng phụ nêu bài tập: Cho hình vẽ, hãy điền vào các chỗ trống (...) dưới đây cho đúng
-GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm và tính chất của các đường đồng quy của tam giác
 GV kết luận.
2Luyện tập 
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 6 (SGK-92)
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 6 (SGK-92)
-Nêu các bước vẽ hình của bài toán ?
- GV yêu cầu học sinh Hãy ghi GT-KL của BT ?
Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập
-Tính góc DCE = ?
H: Góc DCE bằng góc nào ?
-Làm thế nào để tính được góc BDC, góc DEC ?
Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tậ
-Trong tam giác DCE, cạnh nào lớn nhất ? Vì sao?
HS so sánh các góc của tam giác CDE rồi tìm cạnh lớn nhất
 GV kết luận
3 . Củng cố:
 (cạnh huyền – góc nhọn)
b) (Do )
BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH
4. Hướng dẫn dặn dò về nhà : 
Học thuộc lý thuyết.
Ôn tập kỹ lý thuyết và làm lại các bài tập chương và bài tập ôn tập cuối năm
III Nội dung 3:
Đường .....................
G là ........................
GA = .......AD; GE = .......BE 
Đường .....................
IK = ......... = ...........
I cách đều .............
Đường ....................
H là ................
Đường ..........................
OA = ........ = ............
O cách đều ....................
Bài 6 (SGK-92)
a)Ta có là góc ngoài 
của nên: 
Vì DB // CE 
 (hai góc so le trong)
Vậy 
*Ta có: là góc ngoài của cân tại D
-Xét có:
b) Trong tam giác CDE có:
(q.hệ cạnh và góc đối diện..)
Vậy trong cạnh EC lớn nhất
1
Hoạt động 1: luyện tập
GV hỏi: yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập 40 (SGK)
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập
- GV hỏi: Trọng tâm của tam giác là gì
Làm thế nào để xác định G?
HS: là giao điểm của 3 đường trung tuyến của tam giác
- GV hỏi: Còn điểm I được xác định như thế nào ?
HS: I là giao điểm của 3 đường phân giác
HS: AM đồng thời là đường trung tuyến
- GV hỏi: Vì cân tại A, nên phân giác AM đồng thời là đường gì ?
-Tại sao A, G, I thẳng hàng?
HS: Vì chúng cùng nằm trên đường phân giác, đường trung tuyến AM
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 42 (SGK)
 Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 42 (SGK)
-Làm thế nào để chứng minh tam giác ABC là tam giác cân
-Dự đoán tam giác ABC cân tại đỉnh nào ?
HS: ta chứng minh có hai cạnh bằng nhau
-GV gợi ý HS vẽ thêm hình và lập sơ đồ phân tích chứng minh như bên
-Yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày bài
HS: cân tại A
 AB = AC
 AB = CE và AC = CE
 ; cân
-Ngoài cách làm trên, còn cách nào khác không?
(Nếu HS không trả lời được GV gợi ý học sinh)
Học sinh suy nghĩ, thảo luận tìm cách làm khác của bài tập
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 52 (SBT)
-GV hướng dẫn HS vẽ hình
Học sinh đọc đề bài BT 52 (SBT)
-Học sinh vẽ hình vào vở
-Nêu cách chứng minh A, I, K thẳng hàng ?
-Dự đoán B, I, K nằm trên đường nào ?
-GV cho HS trình bày miệng bài toán
HS: dự đoán B, I, K cùng nằm trên phân giác của góc B
-Học sinh trình bày miệng BT
GV hỏi:: I và K đều có tính chất gì?
HS: I và K đều cách đều 2 con đường và bờ sông
-GV yêu cầu HS làm bài tập 43 (SGK)
-Tìm được bao nhiêu địa điểm thích hợp ?
Học sinh áp dụng kết quả bài tập 52 (SBT) trả lời bài tập 43
 GV kết luận.
2 . Củng cố: (3’) 
- Ôn tính chất đường phân giác của tam giác, của một góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
3. Hướng dẫn dặn dò về nhà : (1’
- BTVN: 49, 50, 51 (SBT)
- Tiết sau mỗi học sinh mang một mảnh giấy
I. Nội dung 1:luyện tập 
Bài 40 (SGK)
 cân tại A
GT G: trọng tâm
 I: giao điểm 3 đường p/g
KL A, G, I thẳng hàng
 Chứng minh:
Vì cân tại A nên phân giác AM đồng thời là đường trung tuyến (t/c tam giác cân)
-G là trọng tâm của (vì AM là trung tuyến)
I là giao điểm 3 đường phân giác (AM là phân giác) A, I, G thẳng hàng
Bài 42 (SGK)
 Chứng minh:
-Xét và có:
 AD = DE (cách vẽ)
 BD = DC (gt)
 (đối đỉnh)
 (2 góc tương ứng)
và (cạnh tương ứng)
-Xét có: 
 cân tại C 
Mà (c/m trên)
 cân tại A
Cách khác:
Bài 52 (SBT-30)
Tia p.g của  và cắt nhau tại I, nên BI là p.g của 
-Hai p.g của các góc ngoài tại A và C cắt nhau tại K, nên K nằm trên p.g của 
Vậy B, I, K thẳng hàng
Bài 43 (SGK)
Địa điểm cần tìm là hai điểm I và K (Theo k/q bài 52-SBT)
 CHUYÊN MÔN KÍ DUYỆT
Ngày soạn: 30/4/2015 Tuần: từ tuần35 đến tuần 36
Ngày dạy: từ ngày /5 đến ngày / / 2015 Tiết: từ tiết 63 đến tiết 64
Tên chủ đề: 	TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG 
 Số tiết: 2
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu và chứng minh được hai định lý đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng 
Củng cố các định lý về Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Vận dụng các định lý đó vào việc giải các bài toán hình (chứng minh, dựng hình)
2. Kỹ năng: : Học sinh biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, xác định được trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và com pa
Củng cố các định lý về Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Vận dụng các định lý đó vào việc giải các bài toán hình (chứng minh, dựng hình)
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC
 GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1
Hoạt động 1: Tính chất đường trung trực của tam giác
1. Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực 
-GV yêu cầu học sinh thực hành gấp giấy (như SGK)
-Tại sao nếp gấp là đường T2 của đoạn thẳng AB ?
H: Độ dài nếp gấp 2 là gì ?
-Có n/xét gì về 2 k/cách này?
-Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì ?
HS lấy mảnh giấy trong đó có 1 mép cắt là đoạn thẳng AB, thực hành gấp giấy theo h/dẫn của SGK
-Học sinh quan sát các nếp gấp và trả lời câu hỏi của gv
-Học sinh phát biểu định lý thuận (t/c về các điểm thuộc đường T2 của đoạn thẳng
-GV giới thiệu định lý thuận
2 Định lý đảo 
GV: Có điểm M cách đều 2 mút của đoạn thẳng AB. Hỏi M có nằm trên đường T2 của AB ? 
Học sinh vẽ hình, suy nghĩ thảo luận và trả lời câu hỏi
--GV Nêu cách chứng minh định lý ?
HS: Chứng minh M nằm trên đt vuông góc với AB tại TĐ của AB
--GV Ngoài ra còn cách làm nào khác không ?
HS: Xác định I là TĐ của AB
CM: 
 GV kết luận
3: ứng dụng 
GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng thước thẳng và com pa để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên, vẽ hình vào vở
--GV ` ?Tại sao PQ là đường trung trực của đoạn thẳng AB ?
HS: Vì P, Q cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳng AB
-GV giới thiệu chú ý (SGK)
 HS đọc nội dung chú ý GV kết luận.
4 . Củng cố: 
Bài 44 (SGK)
Vì M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB
 (đ.lý 1)
5. Hướng dẫn dặn dò về nhà : .
Học thuộc định lý về Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ thành thạo đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước thẳng và com pa
- BTVN: 47, 48, 51 (SGK) và 56, 59 (SBT-30)
I. Nội dung 1: Tính chất đường trung trực của tam giác
. Định lý:
a) Thực hành:
b) Định lý: SGK
 Đoạn thẳng AB
GT: d là đường T2 của AB
KL: 
2. Định lý đảo:
GT: Đoạn thẳng AB, 
KL: M thuộc đường T2 của 
 đoạn thẳng AB
 Chứng minh:
*. Hạ tại I
--Xét và có:
 MI chung
 (c.h-cg.vg)
 (cạnh tương ứng)
 là đường T2 của AB 
*Nếu 
 thuộc đường T2 của AB 
*Nhận xét: SGK 
. ứng dụng:
-Vẽ đường trung trực của AB bằng thước và com pa
*Chú ý: SGK
1
Hoạt động 2: luyện tập 
1 Luyện tập 
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 56 (SBT)
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 56 (SBT)
-GV H: Điểm C phải thỏa mãn điều kiện gì?
HS: C nằm trên d và C cách đều A và B
- GV Nêu cách xác định điểm C?
HS nêu cách xác định điểm C
-Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ, làm bài tập
-GV đưa đề bài và hình vẽ bài tập 50 (SGK) lên bảng phụ, yêu cầu
 HS đọc đề bài và làm bài tập
-Địa điểm nào XD trạm y tế sao cho trạm y tế này cách đều hai điểm dân cư ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 48 (SGK)
-Nêu cách vẽ điểm L đối xứng với M qua xy ?

File đính kèm:

  • docOn_tap_Chuong_III_Quan_he_giua_cac_yeu_to_trong_tam_giac_Cac_duong_dong_quy_cua_tam_giac.doc