Cách sử dụng mạo từ: A – An – The trong tiếng Anh

II.Mạo từ bất định.

1. “A” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.

Ví dụ:

- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy) - a university (một trường đại học); a year (một năm) - a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)

2. ‘An’ đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm.

Ví dụ: - an egg (một quả trứng);an ant (một con kiến) - an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)

 

doc12 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách sử dụng mạo từ: A – An – The trong tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách sử dụng mạo từ: A – an – the
trong tiếng Anh
I. Mạo từ trong tiếng Anh là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. 
-Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. 
-Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an, người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được.
1.The là mạo từ xác định: dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được. 
Ví dụ: - The truth (sự thật) - The time (thời gian) - The bicycle (một chiếc xe đạp) - The bicycles (những chiếc xe đạp) 
2/Dùng mạo từ xác định: 
a. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất. Ví dụ: - The sun (mặt trời); the sea (biển cả) - The world (thế giới); the earth (quả đất) 
b. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó. 
Ví dụ: 
- I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.
 (Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò) 
c. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. 
Ví dụ: 
- The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục) 
- The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp) 
- The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta) 
d. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt 
Ví dụ:
 - My father is working in the garden. 
(Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi] 
- Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn] 
e. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ. 
Ví dụ:
 - The first day (ngày đầu tiên) 
- The best time (thời gian thuận tiện nhất) 
- The only way (cách duy nhất) 
- The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này) 
f. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật. Ví dụ: 
- The whale is in danger of becoming extinct. (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng) 
- The fast food has made life easier for housewives. (Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn) 
g. The có thể dùng trước một thành viên của một nhóm người nhất định 
Ví dụ: 
- The small shopkeeper is finding business increasingly difficult. (Giới chủ tiệm nhỏ thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn) 
h. The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. 
Đại từ là He / She /It 
Ví dụ: 
- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái) 
i. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người 
Ví dụ:
 -The old (người già); 
-The rich and the poor (người giàu và người nghèo) 
k. The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền.
 Ví dụ: - The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan) - The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps) 
l. The cũng đứng trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ.
 Ví dụ: - The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô) - The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ). 
*Nhưng người ta lại nói: 
- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương) 
12. The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình ... 
Ví dụ:
The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con) 
*Không dùng mạo từ xác định:
 +. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Ví dụ: Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing) 
+. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào. 
Ví dụ: - I don't like French beer (Tôi chẳng thích bia của Pháp) - I don't like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai) 3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt. Ví dụ: - Men fear death (Con người sợ cái chết) Nhưng: - The death of the President made his country acephalous (cái chết của vịtổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo). 
+ Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách(possessive case).
Ví dụ: - My friend, chứ không nói My the friend (Sai) - The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái) 
+ Trước tên gọi các bữa ăn. 
Ví dụ -They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối) Nhưng: - The wedding breakfast was held in a beautiful garden (Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp) 6. Trước các tước hiệu. Ví dụ - President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt) - King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp) 7. Trong các trường hợp sau đây - Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc) - Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt) - In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải). - To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài) 
*Lưu ý - Nature mang nghĩa "Tự nhiên , thiên nhiên " thì không dùng the. 
Ví dụ: - According to the laws of ... nature (Theo quy luật tự nhiên) - They couldn't tolerate city life any more and went back to ... nature (Họ không chịu nổi đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên)
 - He listened to the radio. (Anh ta nghe rađiô), nhưng He watched television (Anh ta xem TV) ; hoặc He heard it on the radio (Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng He saw it on TV (Anh ta thấy việc đó trên TV).
- Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng They returned to the brideg room’s home (Họ trở lại nhà chú rể).
-Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They went to the school to see their children’s teacher (Họ đến trường để gặp thầy của con họ) –Họ không phải là HS đi học)
-& The priest goes to the jail to pray for the two dying prisoners. (Linh mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người tù đang hấp hối) 
& She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ)-(Không phải đi lễ).
Nói chung, không thể thiếu The nếu đến trường không phải để học, đến nhà tù không phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải để cầu nguyện 
II.Mạo từ bất định. 
1. “A” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. 
Ví dụ: 
- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy) - a university (một trường đại học); a year (một năm) - a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân) 
2. ‘An’ đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm. 
Ví dụ: - an egg (một quả trứng);an ant (một con kiến) - an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ) 
3. An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm. 
Ví dụ: - an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X- ray (một tia X) 4. 
4. A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài.
 Ví dụ: - a tiger (một con cọp); a tigress (một con cọp cái) - an uncle (một ông chú); an aunt (một bà dì) 
*Cách dùng mạo từ bất định 1.
 a/Trước một danh từ số ít đếm được.
 Ví dụ: 
- We need a microcomputer. (Chúng tôi cần một máy vi tính) 
- He eats an ice-cream. (Anh ta ăn một cây kem) 
b. Trước một danh từ làm bổ túc từ (kể cả danh từ chỉ nghề nghiệp) 
Ví dụ: - It was a tempest (Đó là một trận bão dữ dội) 
- She'll be a musician (Cô ta sẽ là một nhạc sĩ) 
- Peter is an actor (Peter là một diễn viên) 
c. Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định.
 Ví dụ: - a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba) - a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư) 
*Lưu ý:
- ‘a’ cũng được dùng trước half (nửa, rưỡi), khi half theo sau một số nguyên vẹn. Chẳng hạn: 212 kilos = two and half kilos hoặc two kilos and a half (hai kí rưỡi), 
+Nhưng1/2 Kg = half a kilo (nửa kí) [không có a trước half].
+Đôi khi người ta vẫn dùng a + half + danh từ, chẳng hạn như a half-dozen (nửa tá), a half-length (bức ảnh chụp nửa người); a half-hour (nửa giờ). 
b/Không dùng mạo từ bất định. 
* Trước danh từ số nhiều A/An không có hình thức số nhiều. 
-Số nhiều của an apple là apples . 
* Trước danh từ không đếm được.
 Ví dụ: - He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay)
 - I write on paper (Tôi ghi trên giấy) 
*Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó Ví dụ: - They have ... lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ) 
- You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).
* Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định. 
Ví dụ: - I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường) (Tôi được mời ăn điểm tâm). 
- We were invited to a dinner given to welcome the new director. (Chúng tôi được mời dự bữa ăn tối chào mừng vị giám đốc mới). 
Tham khảo thêm:
Trong tiếng Anh, người ta chia mạo từ (article) ra làm 2 loại: mạo từ xác định (definite article) "the" và mạo từ không xác định (indefinite article) "a, an". Mạo từ xác định được dùng để chỉ một sự vật hay sự việc cụ thể và cả người nghe và nói đều biết về sự vật hay sự việc đó. Mạo từ không xác định dùng để chỉ một sự vật hay sự việc bất kỳ. 
Mạo từ không xác (A, An)
Tổng quát
1. Đầu tiên các bạn hãy so sánh hai ví dụ sau đây:
I'd like to buy a travel guide for our trip. 
Tôi muốn mua một quyển cẩm nang du lịch cho chuyến đi của chúng ta.
Ở câu trên, chúng ta không xác định "travel guide" cụ thể nào. Chúng ta chỉ muốn một 'travel guide', bất kỳ 'travel guide' nào cũng được.
Do you have the Fodor's guide? That's the travel guide I want. 
Anh có cẩm nang du lịch của Fodor không? Đó là quyển tôi đang cần.
Ở ví dụ này chúng ta viết rõ chúng ta đang nhắc đến 'travel guide' nào, vì vậy chúng ta dùng 'the'.
2. 'A, an' được sử dụng để nói về công việc của một người nào đó, công dụng của vật, tính chất của vật hay tính cách của con người.
Julia is a lawyer. 
Julia là một luật sư.
This car is a station wagon. 
Chiếc xe này là loại xe station wagon.
She's a generous person. 
Cô ấy là người rộng rãi.
3. 'A, an' được sử dụng để nói chung chung về một việc hay vật nào đó.
A scarf makes any outfit look a little more interesting. 
Một cái khăn quàng có thể làm cho bất kỳ bộ quần áo nào đều trông đẹp hơn.
An unpaid parking ticket can lead to many problems. 
Một hóa đơn đậu xe chưa thanh toán có thể dẫn đến nhiều vấn đề.
4. 'A, an' được dùng đề mô tả khái quát một người nào đó (nếu chúng ta không biết người đó hoặc đặc điểm của họ không quan trọng).
A woman knocked on the door while you were at the store. 
Trong khi anh đang ở ngoài cửa hàng thì có một người phụ nữ gõ cửa nhà anh.
(Ở đây chúng ta chỉ biết là có một người phụ nữ chứ chúng ta không biết người phụ nữ đó là ai.)
Jeff is dating a lawyer. 
Jeff đang hẹn hò với một luật sư.
(Người luật sư đó là ai? Chúng ta không biết cũng không quan tâm. Điều quan trọng là người đó là một luật sư.)
5. 'A, an' được sử dụng trong mô tả. Cấu trúc mô tả sẽ là 'a, an + tính từ + danh từ'
Tom has a long commute. 
Tom phải đi một đoạn đường dài để đến công ty.
Susan has a lovely smile. 
Susan có một nụ cười thật đẹp.
Khi nào chúng ta dùng 'a' và khi nào dùng 'an'
Chúng ta sử dụng 'a' trước danh từ hay tính từ bắt đầu bằng phụ âm (ví dụ: a car, a large order). Chúng ta cũng dùng 'a' trước danh từ hay tính từ bắt đầu bằng âm 'u' hoặc 'eu' nếu từ đó phát âm với âm 'y' (ví dụ: a uniform, a European country)
Chúng ta dùng 'an' trước danh từ hay tính từ bắt đầu bằng nguyên sâm (ví dụ: an adorable dog, an unusual request), trừ 'u' và 'eu' được nêu ở trên.
1. Với danh từ số nhiều, chúng ta mạo từ 'some'
Ví dụ:
Số ít: Please bring a chair.
Số nhiều: Please bring some chairs.
2. Với danh từ không đếm được chúng ta dùng mạo từ 'some'
Ví dụ:
Would you like some coffee? (BUT: Would you like a cup of coffee?) 
Anh có muốn dùng cà phê không?
Please pick up some sugar at the store. (BUT: Please pick up a bag of sugar at the store). 
Làm ơn đi cửa hàng mua một ít đường.
Mạo từ xác định (The)
Tổng quát
1. Chúng ta sử dụng 'the' khi muốn chỉ đến sự việc hay sự vật cụ thể hoặc duy nhất.
The stars are out tonight. 
Tối nay trời vắng sao.
The plane ride to France will take about 8 hours. 
Chuyến bay đến Pháp sẽ mất khoảng 8 giờ.
The White House 
Nhà Trắng
The Internet 
Internet
2. Chúng ta sử dụng 'the' khi chúng ta và người nghe đều biết người, vật hay nơi chốn mà chúng ta đang nhắc đến.
Please open the window. (Your listener knows which window). 
Làm ơn mở giúp cái cửa sổ (Người nghe biết chúng ta đang nói đến cái cửa sổ nào.)
The plot of this movie is weak. (Your listener knows which plot). 
Nội dung của phim này thật chẳng có gì. (Người nghe biết chúng ta đang nói đến nội dung của phim nào.)
The tomatoes from your garden are delicious. (Your listener knows which tomatoes). 
Cà chua từ vườn của anh ăn thật ngon. (Người nghe biết chúng ta đang nói đến những quả cà chua nào.)
Khi nào sử dụng 'the' và khi nào không cần sử dụng mạo từ
1. Chúng ta không sử dụng 'the' khi danh từ được sử dụng chỉ sự khái quát hay chỉ những sự việc chung chung và danh từ này ở dạng số nhiều hoặc không đếm được.
I like coffee in the mornings (not the coffee). 
Tôi thích uống cà phê vào buổi sáng.
We're having hamburgers for dinner (not the dinner). 
Họ ăn bánh mì kẹp cho buổi tối.
Russian is a difficult language (not the Russian). 
Tiếng Nga là một ngôn ngữ khó.
Creativity is difficult to teach (not the creativity). 
Sự sáng tạo rất khó truyền đạt.
Pandas are very popular animals (not the pandas). 
Gấu trúc là một loại động vật rất nổi tiếng.
Chú ý: Khi danh từ ở dạng số ít và chúng ta đang nói đến sự khái quát hay chung chung, chúng ta thường dùng 'the', như: The panda is a much studied animal.
2. Hầu hết khi nói đến tên quốc gia, chúng ta không dùng 'the', như: France, Australia, South Africa. Tuy nhiên, một số tên quốc gia lại phải dùng 'the', đặc biệt là những tên có hơn một từ, như: The United States, The Netherlands, The Czech Republic, The United Arab Emirites, The Dominican Republic.
3. Tên tiểu bang, thành phố, thị trấn sẽ không có 'the', ngoại trừ "The Hague". Ví dụ: California, Paris, New Haven.
4. Tên của hầu hết các ao hồ, núi, núi lửa, hòn đảo sẽ không có 'the'. Ví dụ: Lake George, Mount St. Helens.
5. Nhiều cụm từ sẽ không có 'the'.
• at night (nhưng: in the morning, in the afternoon)
• at/to college, school, work
• phương tiện di chuyển: by car, by foot, by plane, by train
• Các ngày trong tuần & các tháng trong năm đi kèm với 'on' hoặc 'in': on Monday, on Tuesday, in December
• Chức vụ hay chức danh: He was elected President, she was named vice president.
Sử dụng 'the' trong những trường hợp sau:
1. Các tọa độ của trái đất. Ví dụ: the South Pole, the Equator.
2. Hầu hết những khu vực địa lý: the Midwest, the Middle East
3. Tên của các đại dương, biển, kên đào và sông. Ví dụ: the Missisissippi River, the Atlantic Ocean, the Panama Canal.
4. Tên của rừng, sa mạc, vịnh và bán đảo. Ví dụ: the Gulf of Mexico, the Black Forest.
	Sưu tầm

File đính kèm:

  • docCach_su_dung_mao_tu_A_AN_THE.doc