Cách sử dụng As và Like trong tiếng anh

3. “Like” và “As If/As Though”

“Like”, “as if” và “as though” đều có thể dùng để so sánh với ý nghĩa “như là, như kiểu”.

Ví dụ:

- You look as if you’ve seen a ghost => Nhìn cậu như kiểu cậu vừa nhìn thấy ma ấy.

- You talk as though we’re never going to see each other again => Mày nói cứ như bọn mình chẳng bao giờ gặp nhau nữa ấy.

- It looks like it’s going to rain => Nhìn trời như kiểu sắp mưa ấy.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách sử dụng As và Like trong tiếng anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁCH SỬ DỤNG AS và LIKE
TRONG TIẾNG ANH
1.“As”
* As dùng để nói về công việc hoặc chức năng. 
Ví dụ:
- I worked as a shop assistant for 2 years when I was a student => Tôi đã làm việc như một nhân viên bán hàng được 2 năm khi còn là sinh viên.
-He used his shoe as a hammer to hang the picture up => Anh ấy dùng chiếc giày như một cái búa để đóng đinh treo tranh.
* Cấu trúc ‘as + adjective + as’ thường được sử dụng trong các câu so sánh. 
Ví dụ:
- He’s not as tall as his brother => Anh ấy không cao như anh trai
- She ran as fast as she could => Cô ấy chạy nhanh nhất có thể.
*Trong các câu so sánh sau, “as” được sử dụng như một từ nối – theo sau “as” là một mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ. 
Ví dụ:
- He went to Cambridge University, as his father had before him. => Anh ấy đã tới học tại Trường Đại Học Cambridge, như cha anh ấy đã từng.
- She’s a talented writer, as most of her family are. => Cô ấy là một nhà văn tài năng, như hầu hết thành viên trong gia đình mình.
-She’s a good student, as her brother was before her.
(Cô ấy là một học sinh giỏi giống như anh trai cô ấy trước đây).
* “As” còn đi kèm với giới từ
Ví dụ:
-As in the 1960’s, the population explosion will cause some problems.
(Cũng như những năm 60 của thế kỷ 20, việc bùng nổ dân số sẽ gây ra một số vấn đề rắc rối).
2. “Like”
*Trong các câu so sánh sau, “like” đóng vai trò giới từ và theo sau đó là một danh từ hoặc đại từ. 
Ví dụ:
- I’ve been working like a dog all afternoon  => Tôi đã làm việc như một con chó suốt cả buổi chiều.
- None of my brothers are much like me => Các anh trai tôi chẳng ai trông giống tôi cả.
- She looks just like her mother => Cô ấy nhìn y chang mẹ cô ấy vậy.
-I’m like my sister.
(Tôi giống chị gái tôi).
-Like my sister, I have brown eyes.
(Mắt tôi màu nâu giống như chị gái tôi).
3. “Like” và “As If/As Though”
“Like”, “as if” và “as though” đều có thể dùng để so sánh với ý nghĩa “như là, như kiểu”. 
Ví dụ:
- You look as if you’ve seen a ghost => Nhìn cậu như kiểu cậu vừa nhìn thấy ma ấy.
- You talk as though we’re never going to see each other again => Mày nói cứ như bọn mình chẳng bao giờ gặp nhau nữa ấy.
- It looks like it’s going to rain => Nhìn trời như kiểu sắp mưa ấy.
4. Cách diễn đạt khác với “As”
- As you know, classes restart on January 15th => Như anh biết đấy, lớp sẽ học trở lại vào ngày 15 tháng 1.
- I tried using salt as you suggested but the stain still didn’t come out => Mình đã thử dùng muối như cậu gợi ý nhưng vẫn chưa tẩy được vết bẩn.
- As we agreed the company will be split 50/50 between us => Như đã thỏa thuận, công ty sẽ được chia đôi 50/50 cho chúng ta.
- Their house is the same as ours => Nhà của họ cũng như nhà của chúng ta vậy
Bài tập:
Điền “as” hoặc “like” vào chỗ trỗng
Your sister looks just __________ Brigitte Bardot.
2. __________ I told you before, I don’t like discos.
3. She likes the same music __________ me.
4. I wish I could speak Spanish as well __________ you can.
5. I wish I could speak Spanish __________ you.
6. I don’t like things __________ that.
7. His bedroom looks __________ a pigsty.
8. __________ I thought, it’s going to rain.
9. He’s amazing. He can do five things at once __________ a waiter (he isn’t a waiter though).
10. When she was a student she worked __________ a waitress to earn some extra cash.
11. He always does exactly __________ he pleases.
12. She’s been working __________ a slave all week.
13. __________ you already know, he gets very arrogant if he drinks too much.
14. He’s just __________ Richard. He slags people off behind their backs.
*Đáp án: Các bạn Delete Textbox màu xanh đi sẽ có đáp án!
1. like ; 2. As ; 3. like
4. as ; 5. Like; 6. like
7. like; 8. As; 9. like
10. as; 11. As;12. like
13. As; 14. like
	Sưu tầm

File đính kèm:

  • doccach_su_dung_AS_va_LIKE_trong_thieng_Anh.doc
Giáo án liên quan