Cách nhận biết âm /s/ và /z/ trong tiếng Anh

2. Nhận biết âm /z/ và /s/

“s” được phát âm là /s/ khi:

- “s” đứng đầu một từ

- “s” ở bên trong một từ và không ở giữa hai nguyên âm

- “s” ở cuối một từ đi sau f, k, p, t và gh

- chữ cái “c” cũng được phát âm là /s/ khi nó đứng trước e, i hoặc y.

“s” được phát âm là /z/ khi:

- “s” ở bên trong một chữ và đứng giữa hai nguyên âm ngoại trừ u, ia, io

- “s” ở cuối từ một âm tiết và đi sau một nguyên âm (ngoại trừ u) hoặc sau một phụ âm không phải f, k, p, t và gh. Lưu ý trường hợp”x” được phát âm là /z/.

 

doc2 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 745 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách nhận biết âm /s/ và /z/ trong tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Âm /z/ và /s/ là gì?
So sánh 2 âm /z/ và /s/, ta dễ dàng nhận thấy: /z/ là âm xát yếu. Đầu tiên mặt lưỡi chạm mặt răng trên, phía trong, lưỡi chuyển động đi ra phía trước, hai hàm răng đóng lại gần hơn khi luồng hơi được đẩy ra ngoài. Thanh âm rung. Còn /s/ được phát âm tựa: đầu tiên mặt lưỡi chạm mặt răng trên phía trong, lưỡi chuyển động đi ra phía trước, hai hàm răng đóng lại gần hơn. Khi phát âm /s/ âm luồng hơi trong miệng chà xát hơn các âm xát khác. Thanh âm không rung.
2. Nhận biết âm /z/ và /s/
“s” được phát âm là /s/ khi:
-        “s” đứng đầu một từ
-        “s” ở bên trong một từ và không ở giữa hai nguyên âm
-        “s” ở cuối một từ đi sau f, k, p, t và gh
-        chữ cái “c” cũng được phát âm là /s/ khi nó đứng trước e, i hoặc y.
“s” được phát âm là /z/ khi:
-        “s” ở bên trong một chữ và đứng giữa hai nguyên âm ngoại trừ u, ia, io
-        “s” ở cuối từ một âm tiết và đi sau một nguyên âm (ngoại trừ u) hoặc sau một phụ âm không phải f, k, p, t và gh. Lưu ý trường hợp”x” được phát âm là /z/.
3. Một số cách phát âm của /s/ và /z/
a. Những ký tự thường được đánh vần /s/
-        Những ký tự thường xuyên được đánh vần là /s/
s
sad /sæd/ , show /∫ou/, see / si:/, bis /bis/
ss
class /klɑ:s/, glass /glɑ:s/, grass /grɑ:s/
c
place /pleis/, space /’speis/, race /reis/
-        Những ký tự thỉnh thoảng được đánh vần là /s/
sc
science /’saiəns/, scream /skri:m/, scabious /’skeibiəs/
x
có thể được đánh vần là /s/ (mix /miks/)
Chú ý: Tuy nhiên không phải khi nào S cũng được đánh vần là /s/ (sugar /’∫ugə/, rise /raiz/, crisis / ‘kraisis/).
b. Những ký tự thường được đánh vần /z/
-        Những ký tự thường xuyên được đánh vần /z/
z
zero /’ziərou/, zambo /’zæmbou/, zap /zæp/, zeal /zi:l/
s
rose /rouz/, nose /nouz/, gloves /glʌv/
-        Những ký tự thường được đánh vần /z/
zz
buzz /bʌz/, frizzle /’frizl/
ss
scissors /’sizəz/
x
có thể được đánh vần là /gz/ (exact /ig’zækt/)

File đính kèm:

  • docCach_nhan_biet_am_s_va_z_trong_tieng_Anh.doc
Giáo án liên quan