Bài tập môn Tiếng Anh Khối 9

II. Các trạng từ quan hệ

1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

.N (reason) + WHY + S + V .

Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.

2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

.N (place) + WHERE + S + V .

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)

Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.

→The hotel where we stayed wasn’t very clean.

→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

.N (time) + WHEN + S + V .

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.

→ Do you still remember the day when we first met?

→ Do you still remember the day on which we first met?

I don‟t know the time. She will come back then.

→ I don‟t know the time when she will come back.

 

doc33 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập môn Tiếng Anh Khối 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= ON / IN / AT + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
I don‟t know the time. She will come back then. 
→ I don‟t know the time when she will come back.
EXERCISE: ( Phần BT nộp bài cho GVBM)
I. Choose the correct word
1.The hotel _____( where/when/which) we stayed wasn't very clean.
2.I don't know the reason ______(when/which/why ) you didn't go to school.
3.I don't know the time _____(where/when/why) she will come back.
4.Do you still remember the day ______(on which/which/in when) we first met?
5.I still remember the moment ___(on which/at which /which)he looked at me and smiled.
6.his is the restaurant _____(in which / which/when) we ate Chinese food for the first time.
7. Was that the time.(where/when/why)Julie went on a business trip?
8 This is the reason..(why/what/when) I never invite them to my birthday party.
9. The park is a place.(when/where/which)you can do exercises every morning.
10. That is the bedroom ( where/which/who) I sleep with my sister.
II.Combine these pairs of sentences using Relative Pronouns:
He worked for a woman. She used to be an artist.
_______________________________________________________________
They called a doctor. He lived nearby.
_______________________________________________________________
I wrote an email to my sister. She lives in Italy.
_______________________________________________________________
Linh liked the waiter. He was very friendly.
_______________________________________________________________
We broke a car. It belonged to my uncle.
_______________________________________________________________
Ba dropped a cup. It was new.
_______________________________________________________________
Nam loves books. They have happy endings.
_______________________________________________________________
I live in a city. It is in the north of Vietnam.
_______________________________________________________________
The man is in the class. He is wearing a blue hat.
_______________________________________________________________
The woman works in a hospital. She is from India.
_______________________________________________________________
My sister has four sons. She lives in Japan.
_______________________________________________________________
The man was rude. He was wearing a red shirt.
_______________________________________________________________
The phone is on the table. It belongs to An.
_______________________________________________________________
The TV got broken. It was my grandfather’s.
_______________________________________________________________
The radio was stolen. It was bought 35 years ago.
 _______________________________________________________________
The girl gave Binh his phone. She is his daughter
_______________________________________________________________
This is the laptop. My mother has just bought it.
 _______________________________________________________________
That’s the man. His car is a Ferrari.
_______________________________________________________________
I know the woman. She lives upstairs.
_______________________________________________________________
It’s the dog. I always talk to him at night.
_______________________________________________________________
-HS khối 9 làm bài tập đợt 9-> gởi cho GVBM Anh 
( hạn chót nộp bài qua mail : 18.00 thứ bảy 18/4/2020)
CHÚC CÁC EM MỘT TUẦN HỌC TẬP ONLINE HIỆU QUẢ 
NỘI DUNG BÀI HỌC VÀ CÂU HỎI TỪ NGÀY 13/4 ĐẾN NGÀY 17/4//2020
ĐỊA 9
HS ôn tập và làm bài test
ÔN TẬP
A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Sản phẩm công nghiệp nào của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước?
A. Điện.     C. Dầu thô.     B. Hóa chất.       D. Dệt may.
Câu 2. Cảng nào có công suất lớn nhất nước ta?
A. Cảng Sài Gòn.        C. Cảng Hải Phòng.
B. Cảng Đà Nẵng.       D. Cảng Vũng Tàu.
Câu 3. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất?
A. Cơ khí nông nghiệp.   C. Vật liệu xây dựng.
B. Khai khoáng.         D. Chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 4. Vùng nào là vùng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.       C. Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.   D. Tây Nguyên.
B. Phần tự luận (8,0 điểm)
Câu 1: (3đ) Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 2: (2đ) Thực trạng, nguyên nhân và hậu quả của việc giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta hiện nay?
Câu 3. (3đ) Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002 (%)
Khu vực
Nông, lâm,
ngư nghiệp
Công nghiệp -
xây dựng
Dịch vụ
Đông Nam Bộ
6,2
59,3
34,5
Cả nước
23,0
38,5
38,5
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2002.
b. Nhận xét cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2002.
NỘI DUNG KIẾN THỨC TỰ HỌC GDCD 9 
( từ ngày 30/03 đến ngày 04/04/2020). Các em có thể vào trang lophoc.hcm.edu.vn để học cho tiện lợi.
 Các em xem bài giảng ở đường link : https://www.youtube.com/watch?v=10lIIlPinMI
Bài 13: QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ
I. Đặt vấn đề: SGK/45
Kết luận: Công dân có quyền có quyền tự do kinh doanh nhưng phải đúng theo quy định của pháp luật.
II. Nội dung bài học:
1. Quyền tự do kinh doanh: 
- Kinh doanh là hoạt động sản xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận.
- Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề, quy mô kinh doanh.
- Tự do kinh doanh phải đúng theo quy định của pháp luật và quản lí của nhà nước.
2. Thuế là một phần thu nhập của công dân, tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu vào việc chung.
- Tác dụng của thuế:
+ Giúp ổn định thị trường.
+ Điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
+ Đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng nhà nước.
3. Trách nhiệm của công dân:
- Tuyên truyền, vận động gia đình, xã hội thực hiện quyền và nghĩa vụ kinh doanh và thuế.
- Đấu tranh với hiện tượng tiêu cực trong kinh doanh và thuế.
III. Bài tập: Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/47.
DẶN DÒ: Các em nhớ chép bài vào tập, làm bài tập đầy đủ 
HÓA 9
1/ Chuẩn bị bài Axit axetic.
3/ Làm bài tập 2 đến 6/143.
NỘI DUNG SỬ 9 (13 – 17/4)
- Củng cố kiến thức bài 23 & 24.
- HS xem lại nội dung bài đã ghi trong tập, kết hợp kiến thức trong SGK để làm phần luyện tập ở cuối mỗi bài.YÊU CẦU:
Câu 1 : Chỉ ghi lại những từ cần điền.
Câu 2 : Trả lời theo nội dung câu hỏi. 
PHIẾU HỌC TẬP - LỊCH SỬ 9
Tuần 24 - Tiết 29 BÀI 23
TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945
VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
I/Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố: 
-Tình hình thế giới: 
+ Ở châu Âu: Phát xít Đức bị đánh bại.
+ Ở châu Á: Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8/1945).
- Trong nước: 
+ Quân Nhật hoang mang, dao động cực độ,.
+ Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh số 1, kêu gọi toàn dân nổi dậy.
+ Đảng ta họp Hội nghị toàn quốc ở Tân Trào (Tuyên Quang) từ ngày .., quyết định phát động Tổng khởi nghĩa, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào nước ta.
+ Đại hội Quốc dân ở Tân Trào họp (ngày 16/8/1945), tán thành quyết định khởi , lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư tới đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
II. Diễn biến của Cách mạng tháng Tám:
Thời gian
Sự kiện
Từ 14-18/8/1945
Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền.
19/8/1945
.
.
23/8/1945
.
25/8/1945
28/8/1945
.
.
30/8/1945
.
.
2/9/1945
.
..
III/Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám 
1/Ý nghĩa lịch sử:
- Đối với trong nước: Cách mạng tháng Tám đã phá tan hai xiềng xích nô lệ Nhật- Pháp, lật đổ ngai vàng phong kiến, lập ra nước., đưa nước ta trở thành một nước độc lập, mở ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc - Kỷ nguyên độc lập, tự do.
- Đối với thế giới: Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc, góp phần củng cố hoà bình ở khu vực Đông Nam Á nói riêng, trên toàn thế giới nói chung.
2/Nguyên nhân thành công
- Truyền thống.. của dân tộc, khi có Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh phất cao ngọn cờ thì được mọi người hưởng ứng.
- Có khối liên minh. vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
- Có điều kiện quốc tế thuận lợi, Liên Xô và các nước Đồng Minh đánh bại phát xít Đức- Nhật. 
-------------------------------
LUYỆN TẬP
1. Em hãy đọc kĩ bài 23 trong sách giáo khoa và điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung bài học?
2. Sự lãnh đạo kịp thời, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ chí Minh trong Cách mạng tháng Tám thể hiện ở những sự kiện nào?
Tuần 24 - Tiết 30- - Bài 24
CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN
 DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945- 1946)
I/Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám.
- Từ . trở ra Bắc, có hơn 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch và tay sai, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng. Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, có quân Anh dọn đường cho quân Pháp quay trở lại xâm lược.
- Các lực lượng phản cách mạng ngóc đầu dậy, chống phá cách mạng.
- Sản xuất đình đốn, nạn đói mới đe doạ đời sống nhân dân.
- Ngân sách nhà nước trống rỗng, chưa kiểm soát được .
- Hơn 90% dân số bị mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan
* Nước ta đứng trước tình thế “.”.
II. Củng cố chính quyền cách mạng và bảo vệ độc lập dân tộc.
1/Bước đầu xây dựng chế độ mới: 
- Ngày .., nhân dân đi bầu Quốc hội khoá I với hơn 90% cử tri đi bầu.
- Cơ quan quyền lực cao nhất nước được bầu, quyền làm chủ của nhân dân được phát huy.
2/ Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính. 
- Diệt giặc đói: 
+ Biện pháp trước mắt là tổ chức quyên góp, lập “hũ gạo cứu đói”, tổ chức “ngày đồng tâm”, kêu gọi “ ..”.
+ Biện pháp lâu dài là đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chia ruông đất cho nông dân. 
+ Nạn đói được đẩy lùi.
*Diệt giặc dốt: 
- Ngày ..., Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ, kêu gọi mọi người tham gia phong trào xoá nạn mù chữ. Các trường học sớm được khai giảng.
*Giải quyết khó khăn về tài chính: 
- Kêu gọi nhân dân đóng góp, xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “..”, phát hành tiền Việt Nam (11/1946). 
-------------------------------
LUYỆN TẬP
1. Em hãy đọc kĩ bài 24( I,II,III) trong sách giáo khoa và điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung bài học?
2. Đảng và Nhà nước ta có những chủ trương và biện pháp gì nhằm giải quyết khó khăn sau cách mạng tháng 8/1945?
ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG TỰ HỌC KIẾN THỨC MỚI
KHỐI LỚP 9: TỪ 13/4 ĐẾN 17/4
TUẦN
BÀI HỌC
NỘI DUNG
(HỌC SINH BẮT BUỘC CHÉP BÀI VÀO VỞ BÀI HỌC) 
ĐỊNH HƯỚNG TỰ HỌC
TUẦN 26
1.Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 
2.Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
3.Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
(HS đọc SGK)
I. Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) SGK/T61,62,63
a. Vấn đề nghị luận: Những phẩm chất, đức tính đẹp đẽ, đáng yêu của nhân vật anh thanh niên.
b. Tóm tắt các luận điểm
- Yêu đời, tinh thần trách nhiệm với công việc
- Hiếu khách, tận tình với mọi người
- Khiêm tốn
c. Để khẳng định các luận điểm, người viết đã lập luận 
- Ngắn gọn tạo được ấn tượng với người đọc.
- Chứng minh rõ ràng, dẫn chứng cụ thể. 
- Dẫn dắt tự nhiên, bố cục chặt chẽ. 
* Ghi nhớ: SGK/T63
II. Luyện tập
Làm bài tập trong SGk/T 63,64
I. Đề bài nghị luận về truyện (hoặc đoạn trích)
* Đọc các đề bài (SGK/64,65) 
a. Các đề bài bài trên đã nêu ra những vấn đề nghị luận về tác phẩm truyện 
b. Đề bài suy nghĩ: yêu cầu nhận xét về 1 tác phẩm trên cơ sở 1 tư tưởng, góc nhìn nào đó.
- Đề bài phân tích: yêu cầu phân tích tác phẩm để nêu ra nhận xét
II. Các bước làm bài NL về tác phẩm truyện về (hoặc đoạn trích)
Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý
– Tìm hiểu đề: Đọc kĩ đề bài để:
+ Xác định vấn đề nghị luận:
+ Xác định yêu cầu của đề bài: 
– Tìm ý: Vấn đề nghị luận biểu hiện trong tác phẩm (hoặc đoạn trích) như thế nào? Nội dung nào là trọng tâm của vấn đề nghị luận? Em cần đưa ra suy nghĩ của mình về những nội dung nào của vấn đề nghị luận? Cần chứng minh cho nhận định của mình bằng những hình ảnh, chi tiết nào trong tác phẩm (hoặc đoạn trích)?
Bước 2: Lập dàn bài
Mở bài: (Bám sát vào ngữ liệu và yêu cầu đề bài)
Giới thiệu: Tác giả, tác phẩm
 Nêu vấn đề cần nghị luận (theo yêu cầu của đề bài)
Thân bài
* Tổng: 
- Hoàn cảnh sáng tác
- Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích (tác phẩm)
* Phân : 
- Lần lượt phân tích các luận điểm của nhân vật theo đề bài yêu cầu
- Dùng lí lẽ + dẫn chứng lẽ để làm sáng tỏ vấn đề: nội dung và nghệ thuật
* Hợp: Đánh giá chung về nội dung và nghệ thuật đã phân tích.
 * Chuyển ý: Trong văn học hoặc trong cuộc sống (Theo yêu cầu đề bài). Cảm nhận khái quát à Rút ra điểm gặp gỡ ( Điểm chung) 
Kết bài:
Khẳng định lại vấn đề 
 Liên hệ bản thân.
Bước 3: Viết bài
Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa chữa
III.Ghi nhớ (sgk trang 68)
IV. Luyện tập
Bài tập vận dụng: Cảm nhận của em về tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc trong đoạn trích “Làng” của nhà văn Kim Lân. ( SGK 9/Tập I)
Gợi ý: 
Mở bài
Giới thiệu: Tác giả, tác phẩm
 Nêu vấn đề cần nghị luận (theo yêu cầu của đề bài)
Thân bài
* Tổng: 
- Hoàn cảnh sáng tác: 
- Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích
* Phân tích: 
- Khi mới nghe tin:
 + “Cổ họng nghẹn ắng, da mặt tê rân rân”
 + Lặng đi không thở được, giọng lạc đi
 àChoáng váng, sững sờ
 - Trên đường về nhà
 cúi gằm mặt xuống mà đi thẳng à Xấu hổ 
- Về đến nhà 
+ Nằm vật ra giường, tủi thân, nước mắt giàn ra.
+ Ông tự hỏi và buồn cho số phận những đứa con của mình
àĐau khổ, uất ức
 -Những ngày sau đó.
 +Không dám đi đâu
+ Khi mụ chủ nhà đánh tiếng đuổi đi: ông bế tắc, tuyệt vọng.
+ Ông băn khoăn trước quyết định “hay là về làng
+ Ông trò chuyện với đứa con út để khẳng định thêm: “Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải thù”
-->Giằng xé nội tâm
 *Hợp: Đánh giá chung về nội dung và nghệ thuật đã phân tích.
+ xây dựng tình huống truyện 
+ nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại, độc thoại, và độc thoại nội tâm
Kết bài:
Khẳng định lại vấn đề 
 Liên hệ bản thân.
HS tự học 
HS đọc gạch dẫn chứng SGK trang 61, 62,63
HS xem SGK/T64,65
Hs xem SGK/T65,66
HS làm bài 
4.Tổng kết phần văn bản nhật dụng
I/ Khái niệm văn bản nhật dụng.
 (Xem SGK/T94)
II /Nội dung văn bản nhật dụng
Lớp 
 Tác giả - Tác phẩm 
Nội dung chính
6
1/. Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử -Thúy Lan
2/. Động Phong Nhã – Trần Hoàng 
3/. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ - Xi át tơn
- Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử, danh lam - thắng cảnh.
- Giới thiệu danh lam thắng cảnh.
- Quan hệ giữa thiên nhiên và con người.
7
4/. Công trường mở ra – Lí Lan
5/. Mẹ tôi- A-mi-xi
6/. Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài
7/. Ca Huế trên sông Hương – Hà Ánh Minh
 Giáo dục, nhà trường, trẻ em
- Văn hoá dân gian ( nhạc cổ truyền)
8
8/. Thông tin về ngày trái đất năm 2000 - Sở Khoa học – Công nghệ Hà Nội
9/. Ôn dịch thuốc lá - Nguyễn Khắc Viện
10/. Bài toán dân số - Thái An
- Môi trường
- Chống tệ nạn ma tuý thuốc lá.
- Dân số và tương lai nhân vật
9
11/. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em- Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em
12/. Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình _ Macket
13/. Phong cách Hồ Chí Minh – Lê Anh Trà 
- Quyền sống của con người
- Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình thế giới.
- Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc dân tộc.
III - Hình thức của văn bản nhật dụng
 Phương thức biểu đạt của văn bản nhật dụng khá phong phú, đa dạng (kết hợp nhiều phương thức biểu đạt trong một văn bản).
IV. Phương pháp học văn bản nhật dụng
Xem các lưu ý khi học văn bản nhật dụng trong SGK – tr 95,96
HS đọc và gạch chân ý chính trong SGK/94
5.Bến quê – Nguyễn Minh Châu
(Học sinh tự đọc)
HS tự học 
Lời dặn: Để đạt được kết quả tốt trong kỳ thi tuyển sinh 10, các em cần lưu ý:
Chép bài, học bài và làm bài đầy đủ.
Soạn bài “Những ngôi sao xa xôi”- Lê Minh Khuê 
Tham khảo đường link: Bấm ctrl+ click chuột trái 
 Mến chúc các em học bài và ôn tập thật tốt!
MÔN VẬT LÝ KHỐI 9
Khi bát có nước, mắt nhìn thấy đầu đũa A, vì tia sáng từ A tới mặt nước bị khúc xạ và truyền tới mắt.
Bài tập Hiện tượng Khúc xạ ánh sáng
https://forms.gle/yA9Ls7HocfdLBMBq8
Bài tập : https://forms.gle/2C7k8JYjTWqNYJnTA
Các lớp 9 còn lại :
CHỦ ĐỀ ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ -THẤU KÍNH
I. Bổ trợ kiến thức về thấu kính hội tụ
1. Đặc điểm của thấu kính hội tụ
- Thấu kính hội tụ được làm bằng vật liệu trong suốt, được giới hạn bởi hai mặt cầu (một trong hai mặt có thể là mặt phẳng). Phần rìa ngoài mỏng hơn phần chính giữa.
Kí hiệu thấu kính hội tụ
Thấu kính hội tụ
- Mỗi thấu kính đều có trục chính, quang tâm, 
 tiêu điểm, tiêu cự.
    Trên hình vẽ ta quy ước gọi:
    (Δ) là trục chính
    O là quang tâm
    F và F’ lần lượt là tiêu điểm vật và tiêu điểm ảnh
    Khoảng cách OF = OF’ = f gọi là tiêu cự 
 của thấu kính.
2. Đường truyền của một số tia sáng qua thấu kính hội tụ
(∆)
O
F
F’
.
.
- Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
- Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt:
    + Tia tới qua quang tâm O tiếp tục 
 truyền thẳng theo phương ban đầu
+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh F’.
(∆)
+ Tia tới qua tiêu điểm vật F cho tia ló song song với trục chính.
(∆)
3. Ứng dụng của thấu kính hội tụ
Kính hiển vi
Kính thiên văn
 Trong kính thiên văn và kính hiển vi người ta lắp ghép nhiều thấu kính hội tụ tạo thành một hệ thấu kính để nhìn rõ những vật nhỏ hoặc những vật ở xa.
	 Thấu kính hội tụ được dùng làm vật kính của máy ảnh
 Tạo ra lửa nhờ hiện tượng tập trung ánh sáng Mặt Trời qua thấu kính hội tụ
4. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật ngược chiều với vật. Khi vật đặt rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
    Chú ý:
    + Ảnh ảo không hiện được trên màn nhưng có thể nhìn thấy bằng mắt khi mắt đặt sau thấu kính để nhận chùm tia ló.
+ Ảnh thật có thể hiện rõ trên màn hoặc được nhìn thấy bằng mắt khi mắt đặt sau điểm hội tụ của chùm tia ló.
5. Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
    a) Cách dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ Hình 1
- Từ S ta dựng hai tia (trong ba tia đặc biệt) đến thấu kính, sau đó vẽ hai tia ló ra khỏi thấu kính.
- Nếu hai tia ló cắt nhau thực sự thì giao điểm cắt nhau đó chính là ảnh thật S’ của S, nếu hai tia ló không cắt nhau thực sự mà có đường kéo dài của chúng cắt nhau, thì giao điểm cắt nhau đó chính là ảnh ảo S’ của S qua thấu kính.
 b) Dựng ảnh của vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ Hình 2
    Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vuông góc với thấu kính, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng hai trong ba tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’ của A.
	Hình 1
	Hình 2
Chú ý: Khi dựng ảnh, ảnh ảo và đường kéo dài của tia sáng được vẽ bằng nét đứt
5. Vận dụng 1
Câu 1: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
A. chùm tia phản xạ.
B. chùm tia ló hội tụ.
C. chùm tia ló phân kỳ.
D. chùm tia ló song song khác.
Câu 2: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có
A. phần rìa dày hơn phần giữa.
B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.
D. hình dạng bất kì.
Câu 3: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. đi qua tiêu điểm
B. song song với trục chính
C. truyền thẳng theo phương của tia tới
D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm
Câu 4: Chiếu một tia sáng vào một thấu kình hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính 

File đính kèm:

  • docTu hoc phan 9 Khoi 9_12796237.doc
Giáo án liên quan