Cách dùng WHEN - WHILE - AS

*Ở thời điểm một hành động đang diễn ra, thì hành động khác xảy ra.ở thì quá khứ đơn giản.

-While I was readingI fell asleep

-While we were swimming in the riverwe saw a fish jump out of the water

*Mệnh đề chính (không chứa WHILE) có thể chia ở dạng không tiếp diễn trong một số trường hợp. While thường dùng để diễn tả hai hành động kéo dài, xảy ra cùng một thời điểm và ta có thể dùng thì tiếp diễn hoặc đơn giản.

 

doc6 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách dùng WHEN - WHILE - AS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁCH DÙNG WHEN - WHILE - AS
Về cơ bản, when, while, as có chung nghĩa: Khi..., Lúc... Nhưng trong từng ứng dụng cụ thể chúng có những khác biệt sau: 
1) When:
a/Thời gian được nói lên có thể là thời điểm, cũng có thể là một khoảng thời gian. 
Ví dụ: 
-When he came in, the guests were all seated and waiting for the concert.
(Khi anh ta bước vào, tất cả khách khứa đã ngồi vào chỗ và chờ hòa nhạc).
- Was it raining when you came to school yesterday?
(Hôm qua lúc cậu đến trường trời đang mưa phải không?)
b/mệnh đề có chứa WHEN, chúng ta thường chia động từ không phải dạng tiếp diễn.
*Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau:
-When you called, he picked up his cell phone. (Anh ấy đã bốc máy ngay khi bạn gọi tới)
c/ Khi một hành động đang diễn ta thì bị một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thới gian ngắn) xen vào. 
-He was watching TV when the phone rang. (Lúc chuông điện thoại kêu thì anh ấy đang xem TV).
---> Hành động xen vào ở đây đó là "lúc chuông điện thoại kêu"
-I was having a bath when the telephone rang.
-The boys were playing football when it began to rain.
-I was taking a walk when I came across Lily 
d/Khi một hành động xảy ra thì hành động khác đang tiếp diễn. 
-When the teacher came into the classroom, we were talking.
e/When đề cập đến tuổi tác và các giai đoạn của cuộc sống.
-His parents died when he was ten.
f/Đặc biệt khi mệnh đề chính có ‘just’,hoặc trong mệnh đề phụ ‘when’ có ‘suddenly’ thì tính “đột nhiên này càng rõ và được nhấn mạnh : 
-He was just falling asleep when he heard someone shout, “Stop the thief!” –Anh ta đang chìm trong giấc ngủ Khi đó anh ta nghe ai đó la lên: “tên ăn trộm dừng ngay!
-We were doing our homework last night when the lights suddenly went out. Đêm qua chúng tôi đang làm bài tập (ở nhà) thì đèn tắt thìn lình.
2) While 
Nói lên một khoảng thời gian. Động từ vị ngữ trong câu phụ mà nó mở đầu phải là động từ kéo dài, phần nhiều dùng thì tiếp diễn để diễn tả điều đó. Nó có hàm nghĩa: động tác trong câu chính diễn ra trong quá trình động tác trong câu phụ đang tiến hành.
Ví dụ:
- The next day while an operation was going on, a young man ran in and said to the doctors, “Several hundred enemy soldiers are coming”. 
(Hôm sau trong khi họ đang tiến hành một ca mổ, một thanh niên chạy vào nói với bác sĩ: “Vài trăm tên địch đang kéo tới).
- The young American stood quietly while the British guards searched his clothes.
(Chàng thanh niên Mỹ lặng lẽ đứng yên trong khi bọn lính gác Anh lục soát quần áo của chàng).
- While I see what you say,I can't agree with you. Lúc nghe anh nói, tôi không thể đồng ý với anh.
*Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn. _ Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó)
-He was playing soccer while she was reading the newspaper. (Anh ấy đang chơi bóng đá trong khi cô ấy đang đọc báo)
-While I was playing the pianoshe was dancing. 
-While Jim is picking apples, Kate is carrying apples to the truck
*Ở thời điểm một hành động đang diễn ra, thì hành động khác xảy ra.(ở thì quá khứ đơn giản). 
-While I was reading,I fell asleep. 
-While we were swimming in the river,we saw a fish jump out of the water.
*Mệnh đề chính (không chứa WHILE) có thể chia ở dạng không tiếp diễn trong một số trường hợp. While thường dùng để diễn tả hai hành động kéo dài, xảy ra cùng một thời điểm và ta có thể dùng thì tiếp diễn hoặc đơn giản.
-While he was talking, his baby slept. (Khi anh ấy nói chuyện điện thoại, đứa con của anh ấy đang ngủ)
-While he was watching TV, I was working.
-While they were having a nap, somebody broke into the house
-He slept while I cooked supper.
*Dùng làm danh từ diễn tả khoảng thời gian ngắn (một lát),thường dùng với a ,the , this .Ví dụ: 
-Just wait a while and then I will help you. 
Where have you been all this while?
Chú ý: while còn có các cách dùng dưới đây:
1.=as long as (chỉ cần) 
-There will be life while there is water and air. Ở đó sẽ có sự sống, chỉ cần có nước và không khí 
2.Nhưng mà (so sánh) 
-He is a driver while I'm a teacher.Anh ta là lái xe còn tôi là giáo viên
3) As
Cho biết rằng động tác trong câu phụ mà nó mở đầu xảy ra đồng thời với động tác trong câu chính. 
Ví dụ:
- Nathen Hale looked around as a British soldier put the rope around his nake.
(Nathen Hale nhìn quanh trong khi một tên lính Anh cuốn vòng dây thừng quanh cổ anh).
- “Where?” asked another, as they stopped to look.
(“Ở đâu thế?”, một người khác hỏi, khi họ dừng lại để nhìn).
*Mệnh đề As dùng để diễn đạt phần thông tin ít quan trọng hơn, và thường đứng ở đầu câu.
-As I was driving to work, I saw him walking down the street.
*As đề cập đến hai tình huống tiến triển và thay đổi cùng nhau. Chúng ta thường sử dụng thời đơn giản của động từ
·As I get older, I get more optimistic. Lúc tôi lớn lên, thì tôi lạc quan hơn
-As he came into the room, all rose to their feet. -Khi anh bước vào phòng, tất cả đứng dậy.
.
*Khi nói về hai hành động diễn ra đồng thời trong một thời gian ngắn, chúng ta thường sử dụng As và When
-As (When) I opened my eyes, I saw a strange sight- Lúc/(Khi) Tôi mở mắt ra, tôi đã nhìn thấy một cảnh tượng kỳ lạ.
Tham khảo thêm:
*Mệnh đề When và While có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
- I was having a bath when the telephone rang.
·*Khi dẫn ra mệnh đề phụ trạng ngữ ngoài những cách dùng trên, nó còn có những ý nghĩa sau : 
1.= as soon as 
We will stand up when the teacher comes in.
2.=although 
We had only five boxes when we needed eight. 
3.=whenever 
It is always very hot here when it is summer.
4.since,as 
Why did you come here on foot when you know you should come by bike?
*Phân biệt ‘ when’ và ‘ while’ 
Chủ yếu khác nhau là:
- ‘when’ vừa có thể dùng để chỉ một điểm thời gian, lại có thể dùng để chỉ một đoạn thời gian. .Vì vậy mà động từ có thể là loại không kéo dài và có thể là loại kéo dài .
-‘while’ dùng để chỉ một khoảng thời gian , động từ vị ngữ phải thuộc loại kéo dài được ,và dùng ở thì tiếp diễn..
--Vì vậy khi dùng với ý nghĩa một khoảng thời gian thì hai từ có thể thay thế cho nhau được .Nhưng khi dùng với một điểm thời gian thì chỉ có thể dùng ‘when’ .
When he woke up,it was eight o'clock.(correct) 
While he woke up,it was eight o'clock.(incorrect) 
When I was waiting for a bus,I met her.(correct) 
While I was waiting for a bus,I met her.(correct) 
1.When we got to the railway station,it was snowing. 
2.The children were playing games when the bell rang. 
3.While dad was washing his car,mum was cooking. 
4.When / While Linda was running,she hurt her left leg. 
5.When / While we were in Ho Chi minh City,we met him every day.
 	Sưu tầm

File đính kèm:

  • docCach_dung_WHEN_WHILE_va_AS.doc
Giáo án liên quan