Cách dùng Until và till – cho tới khi

 5.Sau until, ta thường dùng thì hiện tại mang ý chỉ tương lai.

 Ví dụ:

-Đúng: I will wait until she returns.

(Sai: I will wait until she will return.)

6.Until được đứng ở đầu câu, còn till thì không?

 -Until they come.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách dùng Until và till – cho tới khi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách dùng Until và till – cho tới khi
1.Until và Till - liên từ, giới từ - có nghĩa tương đương nhau nhưng Until dùng trong trường hợp trang trọng, Till mang tính thân mật hơn
Ví dụ:
-Wait until/till tomorrow. (Hãy đợi cho đến/đến ngày mai.)
 Wait until/till he returns. (Hãy đợi cho đến khi/đến lúc anh ấy trở lại.)
 2. Ngoài ra ta còn có thể dùng "to" như một giới từ chỉ thời gian, mang nghĩa tương tự với until/till, và "to" thường đứng sau from.
 Ví dụ:
-I usually work from ten to six. = I usually work from ten until/till six.
(Tôi thường làm việc từ 10 giờ đến 6 giờ). 
3. Until/till chỉ dùng để nói về thời gian. Khi nói về khoảng cách, ta dùng to, as far as, up to. Trường hợp này không dùng until/till 
 Ví dụ: 
Đúng: We walked as far as/up to the edge of the forest. 
(Sai: We walked until/till the edge of the forest.) 
-You can earn up to $100 a week (không dung until)
4.Tuy nhiên đôi lúc ta vẫn có thể dùng until/till trước địa điểm nào đó với nghĩa là "cho đến khi đến ".
 Ví dụ:
-Go straight on until/till you come to the post office and then turn left.
Đi thẳng cho đến khi đến bưu điện thì quẹo trái.
 5.Sau until, ta thường dùng thì hiện tại mang ý chỉ tương lai.
 Ví dụ:
-Đúng: I will wait until she returns. 
(Sai: I will wait until she will return.)
6.Until được đứng ở đầu câu, còn till thì không?
 -Until they come.
7. Simple past + until + simple past: Khi hành động của mệnh đề chính đi trước kéo dài cho đến hành động của mệnh đề đi sau
Ví dụ:
-I waited here until it was dark 
(Tôi đã ở lại đây đến khi trời tối).
8. Simple past + past perfect: Nhấn mạnh hành động ở mệnh đề Until với nghĩa là đã hoàn thành trước hành động kia
Ví dụ:
-He read the book until no-one had been there 
(Anh ta đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả)
=>Có nghĩa là khi mọi người trong thư viện đã về từ lâu rồi thì anh ta vẫn say mê đọc sách.
9. Simple future + Until + Present simple/Present perfect: Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đến khi hoàn thành việc gì đó.
Ví dụ:
-I won't go to bed until I have finished my homework. = I will go to bed until I finish my homework.
(Tôi sẽ đi ngủ khi làm xong bài tập).
-We'll stay here until the rain stops.
(Chúng tôi sẽ ở đây cho đến khi tạnh mưa.)
-I will wait until/till I hear from you.
Sưu tầm

File đính kèm:

  • docCach_dung_UNTIL_va_TILL.doc
Giáo án liên quan