Cách dùng Have và Have got

III.Sau đây là một số cấu trúc ngữ pháp dùng cho have và have got:

1/thể khẳng định:

a/Have got:

a1/-Thể khẳng định I, You, We, They

Subject + have + got + objects

They have got a new car. Viết tắt: They've got a new car.

-Thể khẳng định He, She, It

Subject + has + got + objects

He has got a new car. Viết tắt: He's got a new car.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách dùng Have và Have got, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách dùng Have và Have got
 We have got a new car hoặc we have a new car.
I. Nghĩa của "have" và "have got" là: có, sở hữu, làm chủ.
1. Cách dùng " have"
a/Chúng ta sử dụng "have" có nghĩa là " có " như một động từ bình thường.
 I have a good book.
b/Chúng ta sử dụng " have " với:
-breakfast/a bath/a good time/ dinner/ lunch/a cup of coffee/a cigrette etc.
-an accident/ an experience/ a dream etc
-a look ( at something)/ a chat (with somebody).
a baby (=give birth to a baby).difficulty/trouble/fun
2. Cách dùng " have got"
a/Nói đến một công việc hoặc kế hoạch riêng.
-Do you have any homework tonight? I've got a few things to do this morning, but I'm free later.
b/Để chỉ việc đặt một thứ gì đó ở một nơi riêng biệt.
-We have got our TV up on a shelf.
c/Để chỉ bị ốm hay bệnh gì.
-She has got a bad cold.
*Note: Động từ " have " và " have got" không dùng ở thì tiếp diễn.
II.Have và Have got đều giống nhau, chỉ sự sở hữu nhưng có một số điểm cần lưu ý khi sử dụng 2 từ này như sau:
a/Chỉ được dùng have khi nói về các hành động:
Ví dụ: I usually have breakfast at 8 o'clock. NOT: I usually have got breakfast at 8 o'clock.(sai - Have breakfast: = ăn sáng)
b/ Dạng câu hỏi với have có nghĩa là sở hữu thì dùng trợ động từ, không đưa have ra phía trước
Ví dụ: Do you have a fast car? NOT Have you a fast 
c/ Have và have got được dùng cho thì hiện tại đơn. Riêng have có thể dùng cho thì quá khứ đơn hoặc thì tương lai 
Ví dụ: She had a copy of that book ---> quá khứ của have là had
d/ Không có cách viết tắt cho have ở thể khẳng định, chỉ có cách viết tắt cho have got
Ví dụ: I have a red bicycle. OR I've got a red bicycle. NOT I've a red bicycle. (sai)
III.Sau đây là một số cấu trúc ngữ pháp dùng cho have và have got:
1/thể khẳng định:
a/Have got:
a1/-Thể khẳng định I, You, We, They
Subject + have + got + objects
They have got a new car. Viết tắt: They've got a new car.
-Thể khẳng định He, She, It 
Subject + has + got + objects
He has got a new car. Viết tắt: He's got a new car.
b/Have:
b1/Thể khẳng định I, You, We, They 
Subject + have + objects
They have a new car. Không viết tắt được
b2/Thể khẳng định He, She, It 
Subject + has + objects
She has a new car. Không viết tắt được
2.Thể nghi vấn:
a/Have got:
a1/Thể nghi vấn I, You, We, They 
(?) + have + subject + got?
 How many children have you got? Không viết tắt được
a2/Thể nghi vấn He, She, It HAVE GOT
 (?) + has + subject + got?
 How many children has he got? Không viết tắt được
b/Have:
b1/Thể nghi vấn I, You, We, They 
(?) + do + subject + have?
How many children do you have? Không viết tắt được
b2/Thể nghi vấn He, She, It 
(?) + does + subject + have?
How many children does he have? Không viết tắt được
3.Thể phủ định:
a/Have got:
a1/Thể phủ định I, You, We, They 
Subject + has + not + got + objects
I have not got a dog. Viết tắt: I haven’t got a dog.
a2/Thể phủ định He, She, It 
Subject + has + not + got + objects
She has not got a dog. viết tắt: She hasn't got a dog.
b/Have:
b1/Thể phủ định I, You, We, They 
Subject + do + not + have + objects
They do not have a dog. Viết tắt: They don't have a dog.
b2/Thể phủ định He, She, It 
Subject + does + not + have + objects
She does not have a dog. Viết tắt: She doesn't have a dog.
IV.Tham khảo 
To Have có rất nhiều nghĩa, có thể là:
*-dùng (= to take) với bữa ăn, thức ăn, thức uống, đi tắm, bài học 
e.g. 
have breakfast: ăn sáng
have soup: ăn xúp
have (a cup of) coffee: uống (1 tách) cà phê
have a cigarette: hút thuốc
have a bath: tắm (bồn)
have an English lesson: học tiếng Anh
*Tổ chức (= to give) 
have a party: tổ chức 1 bữa tiệc
*chiêu đãi: (=to entertain)
have guests: chiêu đãi khách
*gặp, đối mặt (= to encounter) 
have trouble: gặp rắc rối, khó khăn
*trải qua (= to experience) với tai nạn, điều không tốt
have an accident: gặp tai nạn
have a cold: bị cảm lạnh
*thích (= to enjoy) thường với 1 tính từ như “good”
have a good holiday: có kỳ nghỉ vui vẻ
*Ngoài ra, chúng ta còn gặp “have +a + N” = động từ có liên quan với danh từ đó.
e.g. 
have a look = look
have a drink = drink
have a shave = shave
have an intention = intend
*Tóm lại là chúng ta dùng Have nhưng lại tương đương với một động từ thường khác như to eat, to drink, và chúng ta xem Have là động từ thường, nếu muốn đổi sang câu phủ định hay câu hỏi phải dùng trợ động từ To Do.
e.g.
Peter sometimes has a cold in winter. 
(Đôi khi Peter bị cảm lạnh vào mùa đông.)
Does he have a cold in atumn? - Yes, he does. / No, he doesn’t .
(Anh ấy có bị cảm lạnh vào mùa thu không? - Có./ Không.)
(Nhớ phải trả “has” về nguyên mẫu “have” nhé, sau does và doesn’t động từ thường phải ở nguyên mẫu.)
Do they have a history lesson on Monday? - Yes, they do./ No, they don’t.
(Họ có giờ học lịch sử vào thứ hai không? - Không.)
What do you usually have for breafast? – (I usually have) bread, eggs and coffee. 
(Anh/ chị thường dùng gì trong bữa ăn sáng?- (Tôi thường dùng) bánh mì, trứng và cà phê.)
 	Sưu tầm

File đính kèm:

  • docCACH_DUNG_HAVE_va_HAVE_GOT.doc
Giáo án liên quan