Cách dùng “Can” ; “May” và Be able to

*MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).

-May I take this book? – Yes, you may.

-She asked if she might go to the party.

*MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.

-It may rain.

-He admitted that the news might be true.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách dùng “Can” ; “May” và Be able to, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách dùng “Can” ; “May” và Be able to
1. Can: 
"Can" là một động từ khiếm khuyết, nó có nghĩa là "có thể, có khả năng". 
Ví dụ:
    - I can speak English
     (Tôi có thể nói tiếng Anh = Tôi biết nói tiếng Anh)
    - She can't study computer
    (Cô ta không thể học máy tính được)
"Cannot" viết tắt thành "can't". "Can" được dùng để chỉ không có thể, không có khả năng hiện tại và tương lai.
-I am not sure if I can lift the table myself.
Tôi không chắc là tôi có thể tự nâng cái bàn lên được hay không.
-Can you do the work alone?
Anh có thể làm việc một mình được không?
2. May:
"May" cũng có nghĩa là "có thể" nhưng với ý nghĩa là một dự đoán (thiên về xác suất xảy ra sự việc) trong hiện tại hay tương lai hoặc một sự được phép trong hiện tại hay tương lai. 
Ví dụ:
    - It may rain tonight.
    (Trời có thể mưa đêm nay)
"May" được dùng ở thể nghi vấn bao hàm một sự xin phép. 
Ví dụ:
   - May I use this?
   (Tôi được phép dùng cái này không?)
-May I lift the table?
Tôi có thể nâng cái bàn lên không?
*May cũng có nói đến "sự có thể". 
Ví dụ:
-You may stay in my flat next week. 
Bạn có thể ở lại trong căn hộ của tôi tuần tới.
-I may come late from holidays.
 	Tôi có thể đến muộn trong những ngày nghỉ.
Câu phủ định dùng với "may" bao hàm một ý nghĩa không cho phép gần như cấm đoán. 
Ví dụ:
    - You may not go out.
    (Mày không được ra ngoài)
*MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).
-May I take this book? – Yes, you may.
-She asked if she might go to the party.
*MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.
-It may rain.
-He admitted that the news might be true.
*Dùng trong câu cảm thán MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.
-May all your dreams come true!
*MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ “hope” (hy vọng) và “trust” (tin tưởng).
-I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
*MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).
-He may be poor, but he is honest. (Though he is poor)
-Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard)
-Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard)
*Can được dùng nhiều hơn trong các cuộc đối thoại thân mật còn may thì được dùng nhiều trong các cuộc đối thoại mang tính trịnh trọng.
3. Be able to:
(Be) able to... có thể thay thế được cho can (nhưng can vẫn được dùng nhiều hơn)  
              Ví dụ:  
                - Are you able to speak any foreign languages?
                Bạn có thể nói được một ngoại ngữ nào không?
Nhưng can chỉ có hai dạng can (present) và could (past) nên khi cần thiết chúng ta phải dùng (Be) able to... Hãy so sánh: 
                  Ví dụ:  
                - I can’t sleep.
                 Tôi không ngủ được.
Nhưng   
      - I haven’t been able to sleep recently. (can không có present perfect)
        Gần đây tôi không ngủ được. 
              - Tom might be able to come tomorrow. (can không có infinitive)
                 Ngày mai Tom có khả năng sẽ đến.
	Sưu tầm

File đính kèm:

  • docCach_dung_CAN_MAY_BE_ABLE_TO.doc