Cách dùng Among và Between

*Khi nghĩa khá tương đồng nhau. Nhiều người cho rằng trong trường hợp hai người hoặc vật, chúng ta dùng "between", khi có ba người hoặc vật trở lên, chúng dùng "among".

Ví dụ:

- I had to choose between the two jobs.

- The complex has 270 units, divided between two interior plazas.

- Gallery-goers can pick and choose among the DVDs and watch various moments.

- The grant will be divided among all the institutions.

 

doc7 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách dùng Among và Between, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách dùng Among và Between
	Chẳng giấu giếm gì tôi học tiếng Anh từ năm 1965 đến nay (dĩ nhiên là học ở nhà trường và sau này thì tự học). Hai giới từ Among và between có nghĩa tiếng Việt là “giữa”. Nhìn hình ảnh ta có thể dễ phân biệt Among và Between:
Nhưng đi sâu hơn khi viết hoặc nói thì không hẳn đơn giản: giữa 2 là between ; giữa 3 trở lên là among ???
I.Cách dùng thông thường:
Theo cách dùng thông thường, between là giữa hai người, hai vật, còn among là giữa nhiều người, nhiều vật (nhiều hơn hai).
Ví dụ:
-The mother sat among her small children. (Bà mẹ ngồi giữa các con nhỏ của bà ta).
-The rich merchant divided his property among his sons. (thương gia giàu chia tài sản của mình giữa các con trai của mình).
*Dịch: Bà ta chia cái bánh cho ba đứa trẻ
-She divided the cake between the two children.(đúng)
-She divided the cake among the three children. (đúng )- Dùng among cho 3 thứ /3 người trở lên.
 She divided the cake between the three children.(sai)- (Dùng between cho 2 thứ /2 người) .
- The money will be divided among Sam, Bill, and Ted. 
   (Tiền sẽ được chia cho Sam, Bill và Ted.) -(3 người)
- The final decision is between you and me. 
            Quyết định cuối cùng là ở anh và tôi.(-2 người)
-He had to choose between black and red shirts. (hai thứ)
Anh ấy phải chọn giữa áo sơ mi đen và đỏ.
-I had to choose among going to the festival, ice skating, and having dinner with my girlfriend.- (3 sự việc)
 (Tôi phải chọn việc đi lễ hội, đi trượt băng và đi ăn cơm tối với bạn gái của mình.)
II. Sự khác biệt giữa between và among chính xác là như sau:
*Between được sử dụng khi nói những item (món, khoản, tiết mục, chi tiết các tin tức...) có tính riêng biệt, riêng lẻ (có thể 2, 3 hoặc hơn)
-The negotiations between Brazil, Argentina, and Chile are going well.
(Các cuộc đàm phán giữa Brazil, Argentina, Chile và đang tiến triển tốt.)
*Between được dùng để nói về một vật hoặc người nào đó ở giữa hai hay nhiều vật/người tách biệt nhau.
The letter B comes between A and C.
Chữ B đứng giữa A và C.
The Mediterranean Sea is between Europe and Africa.
Biển Địa Trung Hải là giữa châu Âu và châu Phi
He shared his money between his wife, his daughter and his son.
Ông chia sẻ tiền của mình giữa vợ, con gái và con trai của ông.(3 người)
-I’m trying to decide between the green shirt, the blue shirt, and the black shirt.
*Among được sử dụng khi các item là một phần của nhóm, hoặc không được nêu tên rõ ràng. (phải ít nhất 3 item)
- The negotiations among the countries of South America are going well.
(Các cuộc đàm phán giữa các quốc gia Nam Mỹ đang tiến triển tốt.)
-I’m trying to decide among these shirts
*Một điểm dị biệt nữa giữa among và between là ta chỉ dùng between mà không dùng among khi nói về sự khác biệt
+ I couldn't see any difference between the five houses.
( Tôi không thể thấy bất kỳ sự khác biệt nào giữa 5 căn nhà cả.)
Ta không nói " I couldn't see any difference among the five houses ".
*=> Sau difference, ta dùng between chứ không dùng among
III. Tuy nhiên, Between ngày càng được dùng nhiều để nói về nhiều người hay vật khi mô tả sự kết nối, liên kết như " air service between cities " (dịch vụ hàng không giữa các thành phố), "a contract between four companies " (một hợp đồng giữa 4 công ty), hay khi diễn tả mối quan hệ, sự dính líu, chẳng hạn ta nói " war between nations " (chiến tranh giữa các nước), " choice between things "(sự chọn lựa giữa các vật dụng)...
LƯU Ý:
Dùng divide và share với among/between.
*Trước một loạt các danh từ số ít, ta thường dùng divide between và share between. Còn trước một danh từ số nhiều, ta có thể dùng among hoặc between đều được.
+ He divide his possessions equally between his wife, his daughter, and his brother. (một loạt danh từ số ít)
(Anh ấy chia đều tài sản của mình cho vợ, con gái và em trai.
+ She share the sweet among/between the children. (số nhiều)
 (Cô ta chia đều số kẹo cho đám trẻ.) 
III.Tham khảo thêm:
 1. Giới từ "between" có 6 nét nghĩa chính như sau:
1.Tại, trong, hay giữa khoảng cách giữa hai người hay hai vật.
- He was standing between Jeff and Kevin.
- "There’s a high-speed train service between New York and Washington.
2.Trong khoảng thời gian phân chia hai ngày, hai sự kiện.
- Many changes took place between the two world wars.
3.Nằm trong khoảng thời gian phân chia hai điểm được tính một cách ước lượng.
- Her sons, aged between 5 and 9, go to primary school.
4.Dùng để chỉ mối quan hệ, sự lựa chọn, sự khác nhau....
- You have to choose between two or three different options.
- Talks between France and Germany are continuing.
5.Được chia sẻ bởi một số người hoặc vật.
- They ate the whole birthday cake between them.
6.Nhắc đến một tập hợp hành động hoặc nguồn gốc của người/vật.
- We’ve created something between us.
2. Giới từ "Among/amongst" có 3 nghĩa chính:
1.Được bao quanh hoặc nằm trong một nhóm người hoặc vật.
- Surrounded by or within a group of people or things
we walked among hundreds of bluebells.
2.Thuộc về một nhóm hoặc sự việc xảy ra bên trong một nhóm.
- A British woman was among the 20 victims of the crash.
3.Dùng để biểu thị một mối quan hệ, sự lựa chọn, sự phân chia... khi có nhiều hơn ba người hoặc vật liên quan.
- He divided his fortune among his four children.
*Khi nghĩa khá tương đồng nhau. Nhiều người cho rằng trong trường hợp hai người hoặc vật, chúng ta dùng "between", khi có ba người hoặc vật trở lên, chúng dùng "among".
Ví dụ:
- I had to choose between the two jobs.
- The complex has 270 units, divided between two interior plazas.
- Gallery-goers can pick and choose among the DVDs and watch various moments.
- The grant will be divided among all the institutions.
*Trong ngôn ngữ hiện đại. Từ điển Oxford English Dictionary khẳng định "between" có thể dùng khi có nhiều hơn hai đối tượng. Từ điển Oxford ví dụ hai trường hợp sau đều đúng:
-He divided his fortune between his four children.
-He divided his fortune among his four children.
3. Những lưu ý khi chọn "between" và "among" (✔=đúng, X=sai):
1. Luôn dùng "between", không phải "among" nếu bạn muốn nói về một vị trí, thời điểm cụ thể giữa hai mốc cụ thể:
✔ The children were aged between 12 and 16.
X The children were aged among 12 and 16.
2. Chọn "between" nếu bạn đang đề cập đến con số hay danh từ cụ thể.
✔ A treaty was drawn up between France, Germany, Italy, and Greece.
X A treaty was drawn up among France, Germany, Italy, and Greece.
✔ Flights between London and Crete begin in early April.
X Flights among London and Crete begin in early April.
3. Dùng "among" nếu người hoặc vật được nhắc đến mang tính gộp (được xem như một nhóm) hơn là nhắc đến từng người/vật riêng lẻ.
✔ There was agreement among members that fees should not be raised.
X There was agreement between members that fees should not be raised.
✔ The Petronas Towers are among the architectural wonders of the world.
X The Petronas Towers are between the architectural wonders of the world.
4. "Between" được ưa dùng hơn nếu nói về sự khác nhau giữa các mối quan hệ, bất kể có bao nhiều người/vật được đề cập.
✔ The difference between those results is not statistically significant.
X The difference among those results is not statistically significant.
Thật là cũng lắm nhiêu khê?
Sưu tầm

File đính kèm:

  • docCach_dung_AMONG_BETWEEN_trong_tieng_Anh.doc