Các dạng Đảo ngữ trong Tiếng anh cực hay

*He never suspected that his girlfriend was an enemy spy.

(Ông không bao giờ nghi ngờ rằng bạn gái của anh là một gián điệp của đối phương)

-At no time did he suspect that his girlfriend was an enemy spy.Không bao giờ (không lúc nào).

*This button mustn’t be touched under any circumstances. Nút này không được chạm vào trong mọi trường hợp.

-Under no circumstances could this button be touched. Không trường hợp nào có thể chạm vào nút này.

*She used to smoke 10 cigarettes a day. Trước đây Cô ta từng hút 10 điếu thuốc một ngày.

*She doesn’t smoke 10 cigarettes any longer. Cô ta không hút 10 điếu thuốc nữa.

= No longer does she smoke 10 cigarettes a day.

 

doc10 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 893 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các dạng Đảo ngữ trong Tiếng anh cực hay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC DẠNG ĐẢO NGỮ
TRONG TIẾNG ANH
*Đảo ngữ để nhấn mạnh nghĩa.
Vd1:	 -He is tall.
-I am, too.
-So am I.
Vd2:	-He isn’t short.
	-Neither am I.
1.Câu đảo ngữ với NO và NOT 
No+ N + auxiliary+S+Verb(inf)
Not any+ N+ auxiliary+ S+ verb(inf)
Not + N+ auxiliary+ S+ verb(inf)
Eg: 
+No money shall I lend you from now on.
* Not any money shall I lend you from now on.
(Bây giờ tôi chả có đồng nào để cho bạn mượn)
*Not a tear did she shed when the story ended in tragody
(cô ta không rơi một giọt nước mắt khi vở bi kịch kết thúc)
2.Câu đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Seldom, Never, Rarely, Scarcely, Little, Hardly ever,.. 
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever+ auxiliary+ S+ V
-Never in mid-summer does it snow. Không bao giờ giữa mùa hè tuyết rơi.
-Hardly ever does he speak in the public. Hầu như chưa bao giờ anh ta nói chuyện trước công chúng.
*I have never seen such a beautiful girl (in my life).
-Never (in my life) have I seen such a beautiful girl. Chưa bao giờ trong đời tôi thấy một cô gai đẹp như thế.
3.Câu đảo ngữ với ONLY 
-only once +ĐN (auxiliary)
-only later +ĐN
-only in that way +ĐN
-only then + auxiliary+ S+ V
-only after+ N/V_ing, ĐN
-only when+ clauseonly with+ N
-only if+ clauseonly in adv of time/ place
-only by +N/ ing,ĐN
Eg: 
*I have met her only once. Tôi đã gặp cô ấy một lần duy nhất.
-Only once have I met her. Duy nhất một lần tôi gặp cô ấy.
-Only after all guest had gone home could we relax. Chỉ sau khi tất cả khách mời đã ra về, chúng tôi mới có thể thoải mái.
-Only later did I realize that my family played an important role in my life. Chỉ sau này tôi mới nhận ra rằng gia đình tôi đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của tôi. 
-Only when I went aboroad to study, did I realize that my family played an important role in my life. Chỉ đến khi ra nước ngoài học tập tôi....
-Only when I understand her did I like her
-Only by practising every day can you speak it fluently. Chỉ bằng cách luyện tập mỗi ngày bạn mới có thể nói nó trôi chảy.
-Only by doing a test every day, can you feel confident... Chỉ bằng cách làm bài kiểm tra mỗi ngày, bạn có thể cảm thấy tự tin ...
4.Câu đảo ngữ với các cụm từ có No 
-At no time
-On no condition +ĐN
-On no account + auxiliary+ S+ N
-Under/ in no circumstances + ĐN
-For no searson +ĐN
-In no way + ĐN
-No longer + ĐN
Vd:
-For no reason shall you play truant. không lý do gì bạn trốn học.
*The money is not to be paid under any circumstances. Tiền không được thanh toán dưới bất kỳ hoàn cảnh.
= Under no circumsstances is the money to be paid.
-On no condition shall we accept their proposal. Không có điều kiện, chúng ta phải chấp nhận đề nghị của họ.
*He never suspected that his girlfriend was an enemy spy.
(Ông không bao giờ nghi ngờ rằng bạn gái của anh là một gián điệp của đối phương)
-At no time did he suspect that his girlfriend was an enemy spy.Không bao giờ (không lúc nào).....
*This button mustn’t be touched under any circumstances. Nút này không được chạm vào trong mọi trường hợp.
-Under no circumstances could this button be touched. Không trường hợp nào có thể chạm vào nút này.
*She used to smoke 10 cigarettes a day. Trước đây Cô ta từng hút 10 điếu thuốc một ngày.
*She doesn’t smoke 10 cigarettes any longer. Cô ta không hút 10 điếu thuốc nữa. 
= No longer does she smoke 10 cigarettes a day.
5.No sooner. than..Hardly/ Bearly/ Scarely.. When/ before 
*Hardly + had +S + PII +when
*No sooner ..................+than 
No sooner had I arrived home than the telephone rang . (tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo).
Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents . Cô ta bung dù ra trước cơn mưa đến như trút .
-Hardly had she hung the clothes out when it rained. Cô ta vừa phơi quần áo thì trời mưa.
-No sooner had I put the receiver down than he rang back. Tôi vừa đặt ông nghe xuống thì anh gọi ngay. lại.
6. Câu đảo ngữ với Not only. Butalso.. 
Not only + auxiliary + S + V but. Also
-Not only is he handsome but he also plays the guitar well.Không những đẹp trai mà anh ta còn chơi gitar hay.
-Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly. Anh ta không chỉ hát rất hay mà còn đóng dụng cụ âm nhạc rất hoàn hảo.
-Not only is she good at English but she can also speak Vietnamese.Cô ta không chỉ giỏi tiếng Anh mà còn có thể nói tiếng Việt.
7.Câu đảo ngữ với SO 
So + ĐN
*He worked so hard that he forgot his lunch. Anh ta chăm chỉ làm việc đến nỗi quên cơm trưa.
=So hard did he work that he fogot his luch.
*She was so angry that she broke the vase. Cô ta quá giận đến nỗi làm vở cái bình.
=So angry was she that .....
	Such + be + N + that ...
-Her anger was such that = such was her anger that ....Cô ta giận...
So+ adj/ adv + auxiliary + S+V+ that clause
-So dark is it that I can’t write. Vì Trời tối quá tôi không thể viết
-So busy am I that I don’t have time to look after myself. Vì quá bận rộn nên tôi không có thời gian để chăm sóc bản thân.
-So difficult was the exam that few student pass it. thật là khó cho một số học sinh vượt qua kỳ thi này.
-So attractive is she that many boys run after her.Cô ta quá hấp dẫn đến nỗi nhiều chàng trai chạy theo (tán tỉnh) cô ấy. 
8.*So+ adjective+ be+ N+ clause
-So intelligent is that she can answer all questions in the interview. cô ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi trong buổi phỏng vấn thật quá thông minh
9.Câu đảo ngữ với until/ till+ clause/ adv of time+ auxiliary+ S+ V 
Not until + clause + ĐN
Only when .........................
*I won’t come home till 10 o’clock.Tôi sẽ không trở về nhà cho tới 10 giờ
=Not until/ till 10 o’clock that I will come home: chưa tới 10 giờ tôi sẽ chưa về
= It is not until 10 o’clock that I will come
*I didn’t know that I had lost my key till I got home. Tôi không biết là tôi đã mất chìa khóa của tôi cho đến khi tôi về đến nhà.
= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key
*I didn’t realize who he was until he came into the light.Tôi đã không nhận ra ông ta là ai cho đến khi ông ta bước ra ánh sáng.
=Not until he came into the light, did I realize who he was.
*It was not until he was ten that he could speak. Chưa đến 10 tuổi thì nó chưa biết nói =mãi đến 10 tuổi thì nó mới biết nói.
=Not until he was ten, could he speak.
10.Câu đảo ngữ với No where+ Au+ S+V 
-No where in the VN is the scenery as beautiful as that in my country . Không có nơi nào ở VN có phong cảnh đẹp như ở đất nước của tôi.
-No where do I feel as comfortable as I do at home. Không có nơi nào tôi cảm thấy thoải mái như ở nhà.
-No where can you buy the goods as good as those in my country. Không nơi nào bạn có thể mua hàng tốt như trong đất nước của tôi.
11.Câu đảo ngữ với câu điều kiện 
a, Câu đk loại 1: If clause = should+S+V
-Should she come late she will miss the train.Nếu đến muộn cô ta sẽ lỡ chuyến tàu
-should he lend me some money I will buy that house.
 -Nếu ông ta nên mượn tôi một số tiền tôi sẽ mua căn nhà đó,
b, Câu đk loại 2: If clause= Were S +to V/ Were+S
*If I were you I would work harder. Nếu tôi là anh tôi sẽ làm việc chăm chỉ
=Were I you..
*If I knew her I would invite her to the party. Nếu tôi biết cô ta tôi sẽ mời cô ta đến dự tiệc.
= Were I to know her..
c, Câu đk loại 3: If clause = Had+S+PII
If my parents hadn’t encouraged me, I would have taken pass exam
= Had my parents not encouraged me.. Nhờ cha mẹ tôi đã khuyến khích nên tôi đã vượt qua kỳ thi.
Tham khảo thêm
Đảo ngữ để nhấn mạnh câu trong tiếng Anh.
1. Nhấn mạnh tính từ: Có thể đảo tính từ, cụm tính ngữ làm C (bổ ngữ) của “to be” ra trước để nhấn mạnh, đồng thời đảo “to be” ra trước S (chủ ngữ).
- The probem is difficult.
Difficult is the problem.
- The flies are on the book.
On the book are the flies.
Note: ở đây cụm “on the book” mình xem là “cụm tính ngữ”, cái này mình sẽ có 1 bài khác bàn về vấn đề này khi có điều kiện.
2. Nhấn mạnh động từ:
Trong TA có thể nhấn mạnh động từ ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn bằng cách thêm trợ động từ “to do” ở dạng tương ứng.
- I stayed at home yesterday.
I did stay at home yesterday.
3.Nhấn mạnh trạng từ:
Trong TA có thể nhấn mạnh 1 số trạng từ, cụm từ, mệnh đề phụ làm trạng ngữ bằng cách đảo chúng ra đầu câu, đồng thời phải đảo động từ ra trước chủ ngữ như câu nghi vấn.
+ only by/only after/only when
-You can pass the exam once you study harder: bạn có thể vượt qua kỳ thi một khi bạn học tập cố gắng hơn.
Only by/only when/only once studying harder can you pass the exam.(1)
Note:
(1)là trường hợp giản lược chủ ngữ và hay được dùng nhất, viết đầy đủ phải là.
Only by/only when/only once you study harder can you pass the exam.(2)
Phải bảo đảm thì của câu cho chính xác, trường hợp muốn xác định rõ thì thì phải chuyển về cách (2)
+ never
He hasn’t ever been to China.
He has never been to China.
Never has he been to China.
+ not only
They bought not only the house but also the car.
Not only did they buy the house but also the car.
+ not untill
Notuntill: mãimới.
*I didn’t wake up untill 8 am today: Mãi đến 8 h sáng tôi mới tỉnh dậy.
=Not untill 8 am today did I wake up.(3)
*I didn’n know him until I start to study English: Mãi đến khi học tiếng anh tôi mới biết anh ấy.
=Not untill I started to study English did I know him.(4)
Note: not untill vừa có thể đóng vai trò là giới từ (3), vừa có thể đóng vai trò làm liên từ phụ thuộc (4)
+ hardly và no sooner
*I stopped as soon as I saw her.(5) Tôi dừng lại ngay khi thấy cô ấy.
I hardly had seen her when I stopped.(6)
I no sooner had seen her then I stopped.(7)
Hardly had I seen her when I stopped.
No sooner had I seen her then I stopped.
Note: “as soon as” là liên từ phụ thuộc chỉ hai hành động nối tiếp nên dùng thì “quá khứ đơn”.
(6), (7) nghĩa như nhau: chỉ rằng 2 hành động xảy ra gần như là cùng lúc nhưng hành động “thấy” xảy ra trước, hành động “dừng lại xảy ra sau”. Liên từ phụ thuộc “when” dùng khi có “hardly”, còn “then” dùng khi có “no sooner”.
Hardly, barely, scarely tương đương nhau.
+ under no circumstances: trong truờng hợp nào cũng không.
You shouldn’t go out late under any circumstances.
Under no circumstances should you go out late. Trong bất cứ trường họp nào bạn cũng không được về trể.
Note: để ý thấy rằng: “notany” tương đương với “no”
Bài khác:
1.At no time / never + Vaux (Trợ từ) + S + V : Không bao giờ
The result of the match was never in doubt
=> At no time/never was the result of the match in doubt
2.On no account + Vaux + S V : Không vì bất cứ lí do nào
U Should never be late for the exam
=> On no account should U be late for the Exam.
3. In/Under no circumstances + Vaux + S V : Dù trong bất kì tình huống/hoàn cảnh nào
I'll never betray my own country
=> In/Under no circumstances will I betray my own country
4.Only by Doing + Vaux + S V :Chỉ bằng cách làm gì
We must take a taxi or will be late
=> Only by taking a taxi will we get there on time.
5. Only After + N + Vaux + S V : Chỉ sau khi làm gì
U Will be able to get a job only after U have Graduated
=> Only after Your Graduation will U be able to get a Job
6.Only When + S V, Vaux + S V : Chỉ khi làm gì
I didn't know she had been well-known until her friends told me.
=> Only when her friends told me did I know she had been well-known.
7.Only With + N + Vaux+ S V : Chỉ với cái gì
He couldn't have bought the car if the bank hadn't lent him the money.
=> Only with the bank's loan could he buy the car.
8.Not until S V , Vaux + S V : Cho đến khi
They couldn't go on working until the rain stopped
=>Not until the rain stopped could they go on working
9. Not until + N + Vaux+ S V : Mãi đến khi
Man didn't fly into space until the early 1960s
=> Not until the early 1960s đi man fly into space.
10.Seldom/Hardly/Scarcely/Barely + Vaux + S V : hiếm khi mà
She seldom misses a lecture
=> Seldom does she miss a lecture
11.So adj/adv + Vaux + S V That S V : Đến nỗi mà
Almost of everyone in the party starred at a beautiful girl.
=> So beautiful does a girl that almost of everyone in the party starred at.
12. Adv of Place + V + S : Đảo ngữ nhấn mạnh địa điểm
The books lay on the table
=> On the table lay the books
13.No sooner had + S done - than S did : Vừa mới...thì đã...
Nosooner had we come home than it rained
14. Hardly had + S Done when S did : (Như câu 13)
Hardly had we come home when it rained
Sưu tầm

File đính kèm:

  • docly_thuyet_va_bai_tap_dao_ngu_cuc_hay.doc
Giáo án liên quan