Các bài toán biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
9. Cho đường thẳng và đường thẳng . Tính
tổng trong các trường hợp.
a. đối xứng qua trục hoành
b. đối xứ
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH Bạn đang cầm trên tay cuốn sách tương tác được phát triển bởi Tilado®. Cuốn sách này là phiên bản in của sách điện tử tại Để có thể sử dụng hiệu quả cuốn sách, bạn cần có tài khoản sử dụng tại Tilado®. Trong trường hợp bạn chưa có tài khoản, bạn cần tạo tài khoản như sau: 1. Vào trang 2. Bấm vào nút "Đăng ký" ở góc phải trên màn hình để hiển thị ra phiếu đăng ký. 3. Điền thông tin của bạn vào phiếu đăng ký thành viên hiện ra. Chú ý những chỗ có dấu sao màu đỏ là bắt buộc. 4. Sau khi bấm "Đăng ký", bạn sẽ nhận được 1 email gửi đến hòm mail của bạn. Trong email đó, có 1 đường dẫn xác nhận việc đăng ký. Bạn chỉ cần bấm vào đường dẫn đó là việc đăng ký hoàn tất. 5. Sau khi đăng ký xong, bạn có thể đăng nhập vào hệ thống bất kỳ khi nào. Khi đã có tài khoản, bạn có thể kết hợp việc sử dụng sách điện tử với sách in cùng nhau. Sách bao gồm nhiều câu hỏi, dưới mỗi câu hỏi có 1 đường dẫn tương ứng với câu hỏi trên phiên bản điện tử như hình ở dưới. Nhập đường dẫn vào trình duyệt sẽ giúp bạn kiểm tra đáp án hoặc xem lời giải chi tiết của bài tập. Nếu bạn sử dụng điện thoại, có thể sử dụng QRCode đi kèm để tiện truy cập. Cảm ơn bạn đã sử dụng sản phẩm của Tilado® Tilado® BIỆN LUẬN HỆ PHƯƠNG TRÌNH BÀI TẬP 1. Xác định để hai hệ phương trình sau tương đương: và Xem lời giải tại: 2. Cho hệ phương trình với tham số : . a. Giải hệ phương trình với . b. Giải và biện luận hệ phương trình. c. Tìm các giá trị nguyên của để hệ phương trình có nghiệm nguyên. d. Tìm các giá trị nguyên của để nghiệm của hệ phương trình thỏa mãn nhỏ nhất. Xem lời giải tại: 3. Cho hệ phương trình . a. Giải và biện luận hệ phương trình theo tham số . b. Khi hệ có nghiệm , xác định hệ thức liên hệ giữa và không phụ thuộc vào . Xem lời giải tại: 4. Cho hệ phương trình: trong đó . Biết hệ phương trình có nghiệm, chứng minh: . Xem lời giải tại: 5. Tìm giá trị của a và b để hệ phương trình: có nghiệm . Xem lời giải tại: 6. Biện luận hệ phương trình sau bằng phương pháp định thức: Xem lời giải tại: 7. Kí hiệu là chỉ phần nguyên của số thực . Giải hệ phương trình: Xem lời giải tại: 8. Cho các đường thẳng: a. Giải thích vì sao khi m thay đổi, hai đường thẳng và luôn cắt nhau. Xác định tọa độ giao điểm M theo m b. Chứng minh rằng khi m thay đổi thì điểm M luôn di động trên một đường thẳng cố định c. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức với x, y thỏa mãn phương trình của và . Xem lời giải tại: 9. Cho đường thẳng và đường thẳng . Tính tổng trong các trường hợp. a. đối xứng qua trục hoành b. đối xứng qua trục tung Xem lời giải tại: 10. Cho hệ phương trình: a. Xác định m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất b. Xác định m để hệ phương trình có nghiệm nguyên c. Chứng tỏ rằng M(x; y) với (x; y) là nghiệm của hệ phương trình luôn thuộc một đường thẳng cố định d. Tìm giá trị của m để biểu thức có giá trị lớn nhất với (x; y) là nghiệm của hệ phương trình. Tìm giá trị lớn nhất đó. Xem lời giải tại: 11. Cho hệ phương trình: a. Giải hệ phương trình với . b. Xác định giá trị của a để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn điều kiện . Xem lời giải tại: 12. Cho hệ phương trình: (*) với m là tham số a. Giải và biện luận hệ theo m b. Giải hệ phương trình khi Xem lời giải tại: 13. Cho hệ phương trình (*) a. Giải hệ phương trình trên khi b. Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) c. Tìm các số nguyên m để hệ có nghiệm duy nhất mà d. Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) mà đạt giá trị lớn nhất. Xem lời giải tại: 14. Cho hệ phương trình: a. Giải hệ phương trình với b. Giải hệ phương trình trên sao cho nhỏ nhất. Xem lời giải tại: 15. Cho hệ phương trình: a. Xác định m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) sao cho b. Xác định m để hệ có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn Xem lời giải tại: 16. Cho hệ phương trình: Tìm số nguyên m để hệ phương trình có nghiệm nguyên duy nhất (x; y) với x, y là các số nguyên. Xem lời giải tại: 17. Tìm các giá trị của và để các đường thẳng và trùng nhau. Xem lời giải tại: 18. Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 780 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 4 và số dư là 30. Xem lời giải tại: 19. Tính độ dài ban đầu của hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông. Biết rằng nếu giảm mỗi cạnh góc vuông đi 2m thì diện tích của tam giác giảm đi 12m . Còn nếu một cạnh góc vuông tăng 4m và cạnh còn lại tăng 3m thì diện tích tam giác đó tăng thêm 31m . Xem lời giải tại: 20. Điểm trung bình của 100 học sinh trong hai lớp 9A và 9B là 7,2. Tính điểm trung bình của các học sinh mỗi lớp, biết rằng số học sinh lớp 9A gấp rưỡi số học sinh lớp 9B và điểm trung bình của lớp 9B gấp rưỡi điểm trung bình của lớp 9A. Xem lời giải tại: 21. Hai bến sông A và B cách nhau 40km. Một ca nô xuôi dòng từ A đến B rồi quay trở lại A với vận tốc riêng không đổi hết tất cả 2 giờ 15 phút. Khi canô khởi hành từ A thì cùng lúc đó, một khúc gỗ cũng trôi tự do từ A theo dòng nước và gặp ca nô trên đường về tại một điểm cách A 8km. Tính vận tốc riêng của ca nô và vận tốc của dòng nước. Xem lời giải tại: 22. Hai địa điểm A, B cách nhau 360 km. Cùng một lúc, một xe tải khởi hành từ A chạy về B và một xe con chạy từ B về A. Sau khi gặp nhau xe tải chạy tiếp trong 5 giờ nữa thì đến B và xe con chạy 3 giờ 12 phút nữa thì đến A. Tính vận tốc mỗi xe. Xem lời giải tại: 23. Hai máy bơm nước vào ruộng. Nếu cho máy thứ nhất bơm suốt 8 giờ mới mở máy thứ hai cùng bơm thêm 4 giờ nữa thì đầy ruộng. Nếu cho máy thứ nhất bơm suốt 10 giờ 30 phút mới mở máy thứ hai cùng bơm thêm 3 giờ nữa thì đầy ruộng. Nếu dùng một máy bơm thì phải bơm trong bao lâu mới đầy ruộng? Xem lời giải tại: 24. Trong một hội trường có một số ghế băng, mỗi ghế băng quy định ngồi một số người như nhau. Nếu bớt 2 ghế băng và mỗi ghế băng ngồi thêm 1 người thì thêm được 8 chỗ. Nếu thêm 3 ghế băng và mỗi ghế băng ngồi rút đi một người thì giảm 8 chỗ. Tính số ghế băng trong hội trường. Xem lời giải tại: 25. Giả sử có một cánh đồng cỏ dày như nhau, mọc cao đều như nhau trên toàn bộ cạnh đồng trong suốt thời gian bò ăn cỏ trên cánh đồng ấy. Biết rằng có 9 con bò ăn hết cỏ trên cánh đồng trong 2 tuần, 6 còn bò ăn hết cỏ trên cánh đồng trong 4 tuần. Hỏi bao nhiêu con bò ăn hết cỏ trên cánh đồng trong 6 tuần? (giả thiết rằng mỗi con bò ăn số cỏ như nhau). Xem lời giải tại: 26. Hai đội công nhân cùng làm chung một công việc và dự định làm xong trong 24 ngày. Họ cùng làm với nhau được 16 ngày thì đội thứ nhất được điều sang làm việc khác, đội thứ hai vẫn tiếp tục làm. Đội thứ hai tăng gấp đôi năng suất nên làm xong phần việc còn lại trong 7 ngày tiếp theo. Hỏi mỗi đội làm một mình thì bao nhiêu ngày xong công việc trên (với năng suất bình thường). Xem lời giải tại: 27. Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu lấy bình phương của số đó trừ đi bình phương của số gồm chính hai chữ số của số phải tìm viết theo thứ tự ngược lại thì được một số chính phương. Xem lời giải tại: 28. Tìm các giá trị của a và b để hệ phương trình: có nghiệm là Xem lời giải tại: 29. Tìm một số có hai chữ số biết rằng hai lần chữ số hàng chục lớn hơn 5 lần chữ số hàng đơn vị là 1 và chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị được thương là 2 và dư cũng là 2. Xem lời giải tại: 30. Hai đội xe chở cát để san lấp một khu đất, nếu hai đội cùng làm thì sau 12 ngày xong việc. Nhưng hai đội chỉ cùng làm trong 8 ngày. Sau đó đội thứ nhất làm tiếp một mình trong 7 ngày nữa thì xong việc. Hỏi mỗi đội làm một mình thì bao lâu xong việc? Xem lời giải tại: 31. Một sân trường hình chữ nhật có chu vi 340m. Ba lần chiều dài hơn 4 lần chiều rộng là 20m. Tính chiều dài và chiều rộng của sân trường. Xem lời giải tại: 32. Trên một cánh đồng cấy 60 (ha) lúa giống mới và 40 (ha) lúa giống cũ. Thu hoạch được tất cả 460 tấn thóc. Hỏi năng suất mỗi loại giống lúa trên một (ha) là bao nhiêu biết rằng 3 (ha) lúa giống mới thu hoạch được ít hơn 4 (ha) lúa giống cũ là 1 tấn. Xem lời giải tại: 33. Trong một phòng học có một số ghế dài. Nếu xếp mỗi ghế 3 học sinh thì 6 học sinh không có chỗ, nếu xếp mỗi ghế 4 học sinh thì thừa một ghế. Hỏi lớp đó có bao nhiêu ghế và bao nhiêu học sinh? Xem lời giải tại: 34. Hôm qua mẹ của Lan đi chợ mua 5 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt hết 31000 đồng. Hôm nay mẹ Lan mua 3 quả trứng gà và 7 quả trứng vịt hết 30600 đồng mà giá trứng vẫn như nhau hỏi giá một quả trứng mỗi lại là bao nhiêu? Xem lời giải tại: 35. Để sửa một ngôi nhà cần một số thợ làm việc trong một thời gian quy định. Nếu giảm ba người thì thời gian kéo dài thêm 6 ngày, nếu tăng thêm hai người thì xong sớm hơn hai ngày. Hỏi theo quy định thì cần bao nhiêu thợ và làm trong bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc trên? Biết rằng khả năng lao động của mỗi thợ đều như nhau? Xem lời giải tại: 36. Hai xe lửa đồng thời khởi hành từ hai ga cách nhau 750 km và đi ngược chiều nhau, sau 10 giờ chúng gặp nhau. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai 3 giờ 45 phút thì sau khi xe thứ hai đi được 8 giờ chúng gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe. Xem lời giải tại: 37. Một xe lửa phải vận chuyển một lượng hàng. Nếu xếp vào mỗi toa 15 tấn hàng thì còn thừa lại 3 tấn, nếu xếp mỗi toa 16 tấn thì có thể chở thêm 5 tấn nữa. Hỏi xe lửa có mấy toa và phải chở bao nhiêu tấn hàng? Xem lời giải tại: 38. Tổng số tuổi của tôi và em tôi năm nay là 26. Khi tổng số tuổi của chúng tôi gấp 5 lần tuổi của tôi hiện nay thì tuổi của tôi khi đó gấp 3 lần tuổi của em tôi hiện nay. Hãy tính tuổi hiện nay của mỗi người chúng tôi. Xem lời giải tại: 39. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(3; 2). Có bao nhiêu đường thẳng đi qua M, cắt Ox tại điểm có hoành độ là một số nguyên dương, đồng thời cắt Oy tại một điểm có tung độ là một số nguyên dương. Xem lời giải tại: 40. Một người mua 30 con chim gồm 3 loại: chim sẻ, chim ngói và bồ câu hết tất cả 30 đồng. Biết 3 con chim sẻ giá 1 đồng, 2 con chim ngói giá 1 đồng và mỗi con bồ câu giá 2 đồng. Hỏi mỗi loại có mấy con? Xem lời giải tại:
File đính kèm:
- CAC_BAI_TOAN_BIEN_LUAN_HE_PHUONG_TRINH_BAC_NHAT_HAI_AN.pdf