Bộ đề ôn kiểm tra cuối kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5

A Đọc thầm

Chuyện một khu vườn nhỏ

 Bé Thu rất thích ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông giảng giải về từng loại cây.

 Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo,cứ thò những cái râu ra theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó quấn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng Có điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn!

 Một sớm đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mấy con sâu rồi thảm nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu rít.Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi.Sợ Hằng không tin, Thu cầu viện ông:

 - Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ! Ông nó hiền hậu quay đầu lại xoa đầu cả hai đứa:

 - ừ , đúng rồi ! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu?

 

doc8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề ôn kiểm tra cuối kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra đọc – hiểu ( Đề 1 )
A Đọc thầm
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng- những màu vàng rất khác nhau.
 Có lẽ từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng và sáng ngày ra thì trông thấy màu trời có vàng hơn thường khi. Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. nắng nhạt ngả màu vàng hoe.Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Buồng chuối đốm quả chín vàng. Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo. Nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng xọng, đốt đỏ ngầu phấn trắng. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà con chó cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. Lác đác cây lụi có mấy chiếc lá đỏ. Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói. Tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng. 
 (Quang cảnh làng mạc ngày mùa- Tô Hoài) 
B, Dựa vào nội dung bài học, chọn ý trả lời đúng 
Câu 1: Qua đoạn văn trên, em thấy cuộc sống của làng quê vào ngày mùa như thế nào?
	a. Cuộc sống đầm ấm, trù phú của những ngày mùa bội thu.
	b. Cuộc sống tấp nập, nhộn nhịp trong ngày mùa. 
 c. Cuộc sống êm đềm thơ mộng.
Câu 2: Bài văn trên thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
	a. Tình yêu quê hương tha thiết . 
	b. Tình cảm nhớ thương da diết.
	c. mong muốn xây dựng quê hương giầu đẹp.
Câu 3: Từ vàng được lặp đi lặp lại có tác dụng gì? 
	a. Gợi lên bức tranh thiên nhiên làng quê ngày mùa tươi sáng
	b. Nhấn mạnh tình cảm yêu mến thiết tha và niềm vui của tác giả trước cuộc sống ấm no trên quê hương.
	c. Miêu tả một không gian tràn ngập màu vàng rực rỡ. 
 	d. Cả ba đáp án trên 
Câu 4: Các từ “vàng” trong bài thộc từ loại nào?
	a. Danh từ b. Tính từ c. Động từ
Câu 5: Đoạn văn trên đã sử dụng mấy hình ảnh so sánh ?
	a. hai hình ảnh b. ba hình ảnh c.bốn hình ảnh d. năm hình ảnh
Câu 6 : Câu “Từng chiếc lá mít vàng ối.” thuộc mẫu câu?
	a. Ai làm gì? b. Ai thế nào ? c.Ai là gì? 
Câu 7: Những từ “vàng xuộm” “vàng hoe” “vàng lịm” “vàng ối”có quan hệ với nhau là từ?
	a.từ đồng âm b. từ trái nghĩa c. từ đồng nhĩa d. từ nhiều nghĩa.
Câu 8: Từ “đượm” trong câu “Tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng.” là?
	a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ .
Câu 9: “Màu lúa chín dưới đồng”trong câu “Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại.” giữ chức vụ gì ? 
	a. Chủ ngữ b. Vị ngữ c.Trạng ngữ 
Câu 10: Trạng ngữ của câu “ Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói” là ?
	a. Qua khe dậu b. mấy quả ớt c. ló ra
Đề kiểm tra đọc – hiểu ( Đề 2 )
A Đọc thầm
Mùa thảo quả
	Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng thơm lồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn.
	 Mới đầu xuân năm kia, những hạt thảo quả gieo trên đất rừng, qua một năm, đã cao tới bụng người. Một năm sau nữa, từ một thân lẻ, thảo quả đâm thêm hai nhánh mới. Sự sinh sôi sao sao mà mạnh mẽ vậy. Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian. 
	Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.Thảo quả chín dần. Dưới tầng đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
	Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắp lên những ngọn mới nhấp nháy vui mắt.
	 Ma Văn Kháng	
B, Dựa vào nội dung bài học, chọn ý trả lời đúng 
Câu 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
	 	 a . Bằng màu sắc b. Bằng hương thơm c. Bằng cả màu sắc và hương thơm 
Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? 
	 a . Thảo quả lan tỏa b. Vươn ngọn, xòe lá 
 c . Thảo quả lan tỏa, vươn ngọn, xòe lá ,lấn chiếm không gian 
 Câu 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
	a .ở ngọn b. ở thân, cành c.ở gốc cây kín đáo 
Câu 4: Khi thảo quả chín rừng có nét gì đẹp?
	 a . Màu đỏ và hương thơm b. Màu xanh và ánh sáng 
 c. Có nhiều thú rừng	 
Câu 5: Tác giả đã dùng từ nào lặp đi lặp nhiều lần trong đoạn một? 
	 a . Dùng từ hương b. Dùng từ thơm c. Dùng từ hương và từ thơm 
Câu 6: Dùng lặp từ như vậy nhằm mục đích gì? 
	 a . Nhấn mạnh vẻ đẹp màu sắc của thảo quả
 b. Nhấn mạnh hương thơm đặc biệt của thảo quả
 c. Cả hai đáp án trên 
Câu 7: Từ “quyến” trong bài có thể thay bằng từ nào? 
	 a . Quyện b. Cuốn c. Thổi
Câu 8: Trong đoạn ba có mấy từ láy
	 a . ba từ b. bốn từ c. năm từ 
Câu9: Từ “Thóang cái” trong câu văn “Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan tỏa, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian.” Giữ chức vụ gì trong câu? 
	a. Chử ngữ b . Vị ngữ ? c. Trạng ngữ 
 c. Ai thế nào? 
Câu 10:Từ “ ngập” trong câu “ Rừng ngập hương thơm.” Thuộc từ loại nào?
 a . Danh từ b. Động từ c. Tính từ
Đề kiểm tra đọc – hiểu ( Đề 3 )
A Đọc thầm
Chuyện một khu vườn nhỏ
	Bé Thu rất thích ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông giảng giải về từng loại cây.
	Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo,cứ thò những cái râu ra theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó quấn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành chiếc lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra cái búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồngCó điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn!
	 Một sớm đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. Nó săm soi, mổ mấy con sâu rồi thảm nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu rít.Thu vội xuống nhà Hằng mời bạn lên xem để biết rằng: Ban công có chim về đậu tức là vườn rồi! Chẳng ngờ, khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi.Sợ Hằng không tin, Thu cầu viện ông:
	- Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ! Ông nó hiền hậu quay đầu lại xoa đầu cả hai đứa: 
	- ừ , đúng rồi ! Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu? 
	 Vân Long	
B, Dựa vào nội dung bài học, chọn ý trả lời đúng 
Câu 1: Bé Thu rất thích ra ban công để làm gì?
	 	 a . Tập thể dục b. Xem các loại cây c. Nghe ông giảng giải về các loại cây 
Câu 2: Các loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? 
	 a . Xanh tốt b. Nhiều hoa c. Héo tàn 
Câu 4: Em hiểu “ Đất lành chim đậu” là như thế nào?
	 a . Đất màu mỡ b. Đất cằn cỗi 
 c. Đất đai màu mỡ, trồng cây tốt tươi.Con người sinh sống vui tươi... 
Câu 5: Đoạn văn tả mấy loại cây? 
	 a . Ba loại cây b. Bốn loại cây c. Năm loại cây 
Câu 6: Đoạn văn có sử dụng những nghệ thuật nào? 
	 a . Nhân hóa, so sánh b. So sánh, gợi tả c. Nhân hóa, so sánh, gợi tả 
Câu 7: Từ “leo trèo” là từ? 
	 a . Từ đơn b. Từ ghép c. Từ láy
Câu 8: Từ nào đồng nghĩa với từ “dày”
	 a . mỏng b. thưa c. rậm 
Câu9: Câu văn “Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều.” Thuộc mẫu câu nào? 
	a. Ai là gì? b . Ai làm gì? 
 c. Ai thế nào? 
Câu 10: “Cây đa ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt.” có vị ngữ là?
 a . ấn Độ b. liên tục c. bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt
	Đề kiểm tra viết ( Đề 1 )
Chính tả.
Cá hồi vượt thác
Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh. 
 Nguyễn Phan Hách
Tập làm văn
	Quê hương em có rất nhiều cảnh đẹp. Đây là những cánh đồng bao la bát ngát, kia là dòng sông xanh mát, hiền hòa và cả những con đường tấp lập ngày đêmem hãy tả lại một trong những cảnh đẹp của quê em 
Đề kiểm tra viết ( Đề 2 )
1.Chính tả.
Mùa thảo quả
	Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng thơm lồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn.
 Ma văn Kháng
2.Tập làm văn
	Sau cơn mưa rào, cảnh vậttrử lên tươi đẹp và rực rỡ. Em hãy tả lại quang cảnh nơi em ở sau cơn mưa rào vừa tạnh.	
Đề kiểm tra viết ( Đề 3 )
1Chính tả.
Kì diệu rừng xanh
	Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.
 Nguyễn Phan Hách
2Tập làm văn
Trong lớp em có nhiều bạn chăm ngoan , học giỏi. Em hãy tả lại một bạn được nhiều người quý mến nhất.

File đính kèm:

  • docbo_de_on_kiem_tra_cuoi_ky_i_mon_tieng_viet_lop_5.doc
Giáo án liên quan