Bộ đề luyện thi học sinh giỏi môn tiếng việt lớp 5 bậc tiểu học

Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?

A. con nai B. hẻo lánh C. lo toan D. lo ấm

Câu 2: Từ nào là từ láy?

A. chậm chạp B. châm chọc C. xa lạ D. phẳng lặng

pdf20 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 4839 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề luyện thi học sinh giỏi môn tiếng việt lớp 5 bậc tiểu học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vui chân 
Câu 7: Từ nào có nghĩa là: “Giữ cho còn, không để mất” ? 
 A. bảo quản B. bảo toàn C. bảo vệ D. bảo tồn 
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 Chiều thu, gió dìu dịu, hoa sữa thơm nồng. Chiều nào, về đến đầu phố nhà mình, Hằng 
cũng đều nhận ra ngay mùi thơm quen thuộc ấy. 
Câu 2: (0,5đ) Tìm 4 từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “Nhân hậu” 
Câu 3: (1,5đ) Trong bài “Tre Việt Nam” của nhà thơ Nguyễn Duy có đoạn: 
Bão bùng thân bọc lấy thân 
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm 
Thương nhau tre chẳng ở riêng 
Luỹ thành từ đó mà lên hỡi người. 
 Hãy nêu lên vẻ đẹp của đoạn thơ trên? 
Câu 4: (4,5đ) “Thế rồi cơn bão qua / Bầu trời xanh trở lại / Mẹ về như nắng mới / Sáng ấm 
cả gian nhà...” ( Mẹ vắng nhà ngày bão - Đặng Hiển) 
 Mượn lời bạn nhỏ trong bài thơ trên, em hãy hình dung và tả lại hình ảnh của mẹ lúc trở 
về sau cơn bão và sự ngóng chờ cùng niềm vui của gia đình khi ấy. 
 BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4) 
*Trình bày bài :0,5 điểm 
Họ và tên HS:....................................... 
Lớp :............. 
Điểm: 
 Đề luỵên thi Học Sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 2010-2011 
7 
 BÀI KIỂM TRA SỐ 7: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả? 
 A. rành mạch B. rành rụm C. tranh rành D. rành giật 
Câu 2: Chỉ ra kết hợp là 2 từ đơn: 
 A. chuồn chuồn nước B. lướt nhanh C. mặt nước D. mặt hồ 
Câu 3: Từ nào là từ ghép tổng hợp? 
 A. bạn đọc B. bạn đường C. bạn học D. bạn hữu 
Câu 4: Tiếng “du” trong từ nào khác nghĩa tiếng “du” trong các từ còn lại? 
 A. du lịch B. du xuân C. du học D. du khách 
Câu 5: Từ nào có nghĩa mạnh lên so với nghĩa từ gốc? 
 A. đo đỏ B. nhè nhẹ C. cỏn con D. xanh xanh 
Câu 6: Từ nào có nghĩa là “Thuộc quyền sở hữu của toàn xã hội hoặc của tập thể”? 
 A. công cộng B. công khai C. công hữu D. công sở 
Câu 7: (1/2đ) Từ nào không phải là danh từ? 
 A. cuộc chiến tranh B. cái đói C. sự giả dối D. nghèo đói 
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 a) Tuy gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống, bạn Lan vẫn học tốt. 
 b) Tiếng mưa rơi lộp độp, mọi người gọi nhau í ới. 
Câu 2: (0,5đ) Hãy chữa lại câu sai dưới đây bằng 2 cách: 
Vì Lan gặp nhiều khó khăn nên bạn ấy vẫn học tốt. 
Câu 3: (1,5đ) “Những ngôi sao thức ngoài kia 
 Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con 
 Đêm nay con ngủ giấc tròn 
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” 
 (Mẹ - Trần Quốc Minh) 
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên?Vì sao? 
Câu 4: (4,5đ) Sau bao ngày nắng gắt, cây cối khô héo xác xơ. Vạn vật đều thấy lả đi vì nóng 
nực. Thế rồi cơn mưa cũng đến. Cây cối hả hê, vạn vật như được thêm sức sống mới. Em hãy tả 
lại cơn mưa tốt lành đó. 
 BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4) 
*Trình bày bài :0,5 điểm 
Họ và tên HS:....................................... 
Lớp :............. 
Điểm: 
 Đề luỵên thi Học Sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 2010-2011 
8 
 BÀI KIỂM TRA SỐ 8: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Dòng nào viết sai quy tắc viết hoa? 
 A. Trường Tiểu học Bế Văn Đàn B. Nhà máy đường Sóc Trăng 
 C. Công ti Gang thép Thái Nguyên D. Bộ Giáo dục và Đào tạo 
Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép? 
 A. tươi tốt B. vương vấn C. giảng giải D. nhỏ nhẹ 
Câu 3: Từ nào không phải là động từ? 
 A. tâm sự B. nỗi buồn C. vui chơi D. xúc động 
Câu 4: Từ nào có đặc điểm không giống các từ còn lại? 
 A. giáo viên B. giáo sư C. nghiên cứu D. nhà khoa học 
Câu 5: Từ nào là từ láy vần? 
 A. đo đỏ B. xanh xanh C. rì rào D. lộp độp 
Câu 6: Tiếng “quan” trong từ nào khác nghĩa tiếng “quan” trong các từ còn lại ? 
 A. quan tâm B. quan sát C. tham quan D. lạc quan 
Câu 7: (1/2đ) Thành phần CN của câu “Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng 
không tên đằm mình vào ánh nắng ban mai” là: 
 A. Mùi hương C. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng 
 B. Mùi hương ngòn ngọt D. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên 
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Điền các từ: “Vàng tươi, vàng hoe, vàng ối, vàng xuộm, vàng mượt, vàng giòn” 
vào chỗ chấm trong đoạn văn sau cho phù hợp: 
 Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng. Màu lúa chín trên đồng ....................... 
lại. Nắng nhạt ngả màu ..........................Từng chiếc lá mít..........................Tàu đu đủ, chiếc lá 
sắn héo lại nở năm cánh ...........................Dưới sân, rơm và thóc ..........................Quanh đó, con 
gà, con chó cũng ............................. (Tô Hoài) 
Câu 2: (0,5đ) Đặt 1 câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. Gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, 2 gạch 
dưới bộ phận VN của câu vừa đặt. 
Câu 3: (1,5đ) Thế rồi cơn bão qua 
Bầu trời xanh trở lại 
Mẹ về như nắng mới 
Sáng ấm cả gian nhà (Mẹ vắng nhà ngày bão - Đặng Hiển) 
Em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? 
Câu 4: (4,5đ) Một năm có bốn mùa, mùa nào cũng có những vẻ đẹp riêng. Hãy miêu tả một 
cảnh đẹp của nơi em ở vào một mùa trong năm. 
 BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4) 
*Trình bày bài :0,5 điểm 
Họ và tên HS:....................................... 
Lớp :............. 
Điểm: 
 Đề luỵên thi Học Sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 2010-2011 
9 
 BÀI KIỂM TRA SỐ 9: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Tiếng nào có âm chính là âm u ? 
 A. lúa B. núi C. tuỳ D. thuận 
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ? 
 A. màu sắc B. xanh tươi C. xanh thăm thẳm D. trời xanh 
Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại? 
 A. anh em B. giúp đỡ C.xe lửa D. gắn bó 
Câu 4: Tiếng “nhân” trong từ nào khác nghĩa tiếng “nhân” trong các từ còn lại? 
 A. nhân tài B. nhân ái C. nhân hậu D. nhân nghĩa 
Câu 5: Từ nào có nghĩa giảm nhẹ so với nghĩa từ gốc? 
 A. chon chót B. tim tím C. xám xịt D. thăm thẳm 
Câu 6: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại? 
 A. núi đồi B. thành phố C. chen lấn D. vườn tược 
Câu 7: Từ nào có nghĩa là “Phổ biến rộng rãi”? 
 A. Truyền bá B. Truyền tụng C. Truyền khẩu D. Truyền thống 
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2 gạch dưới VN trong các câu văn sau: 
 a) Giữa vườn lá xum xuê, xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, cây hoa khẽ nghiêng mình, 
xao động, làm duyên với làn gió sớm. 
 b) Mỗi lần tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ trải trên các lề phố Hà 
Nội, lòng tôi lại thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. 
Câu 2: (0,5đ) Tìm các danh từ, động từ, tính từ có trong 2 câu thơ của Bác Hồ: 
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay / Vượn hót chim kêu suốt cả ngày. 
Câu 3: (1,5đ) Trong bài thơ: “Theo chân Bác”, nhà thơ Tố Hữu viết: 
Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta 
Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa 
Chỉ biết quên mình cho hết thảy 
Như dòng sông chảy nặng phù sa. 
Đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp, gây xúc động nhất với em? Vì sao? 
Câu 4: (4,5đ) Nhà em (hoặc nhà hàng xóm ) có nhiều con vật nuôi. Hãy tả lại một con vật mà 
em quan sát được. 
 BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4) 
*Trình bày bài :0,5 điểm 
Họ và tên HS:....................................... 
Lớp :............. 
Điểm: 
 Đề luỵên thi Học Sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 2010-2011 
10 
 BÀI KIỂM TRA SỐ 10: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả? 
 A. con nai B. hẻo lánh C. lo toan D. lo ấm 
Câu 2: Từ nào là từ láy? 
 A. chậm chạp B. châm chọc C. xa lạ D. phẳng lặng 
Câu 3: Từ nào là danh từ? 
 A. thanh cao B. anh dũng C. anh hùng D. dũng cảm 
Câu 4: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại? 
 A. đỏ đắn B. đỏ chói C. đỏ hoe D. đỏ ửng 
Câu 5: Kết hợp nào không phải là một từ? 
 A. cao lớn B. mát rượi C. thẳng tắp D. màu xanh 
Câu 6: Từ nào biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt đẹp được nói đến? 
 A. do B. nhờ C. tại D. bởi 
Câu 7: Từ “nhà” nào được dùng theo nghĩa gốc? 
 A. nhà nghèo B. nhà rông C. nhà Lê D. nhà tôi đi vắng 
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2 gạch dướiVN trong các câu văn sau: 
 a) Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang 
nghiêm. 
b) Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, nước biển đổi sang màu xanh lục. 
Câu 2: (0,5đ) Tìm 2 từ láy, 2 từ ghép phân loại và 2 từ ghép tổng hợp có tiếng “vui” 
Câu 3: (1,5đ) “Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm 
thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”. 
(Về thăm bà- Thạch Lam) 
Em cảm nhận được ý nghĩa gì đẹp đẽ qua đoạn văn trên? 
Câu 4: (4,5đ) Dựa vào ý nghĩa của bài thơ sau, em hãy viết thành một câu chuyện: 
Từ xa xưa thuở nào Một năm trời hạn hán Bê Vàng đi tìm cỏ 
Trong rừng xanh sâu thẳm Suối cạn cỏ héo khô Lang thang quên đường về 
Đôi bạn sống bên nhau Lấy gì nuôi đôi bạn Dê Trắng thương bạn quá 
Bê Vàng và Dê Trắng Chờ mưa đến bao giờ? Chạy khắp nẻo tìm Bê . 
 Đến bây giờ Dê Trắng 
 Vẫn gọi hoài : Bê!..Bê!... 
 BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4) 
*Trình bày bài :0,5 điểm 
Họ và tên HS:....................................... 
Lớp :............. 
Điểm: 
 Đề luỵên thi Học Sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 2010-2011 
11 
 BÀI KIỂM TRA SỐ 11: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Âm a là âm chính của tiếng nào? 
 A. loa B. xưa C. mua D. kia 
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ? 
 A. nụ hoa B. bông hoa C. hồng nhung D. hoa quả 
Câu 3: Từ nào không phải là từ ghép? 
 A. mơ mộng B. mơ màng C. nóng bỏng D. trắng trong 
Câu 4: Từ nào là danh từ? 
 A. cơm nước B.ăn uống C. nghỉ ngơi D. học tập 
Câu 5: Từ nào cùng nghĩa với từ “ tàu hoả”? 
 A. tàu xe B. xe hoả C. xe cộ D. xe lửa 
Câu 6: Tiếng “quả” trong từ nào được dùng theo nghĩa gốc? 
 A. quả cam B. quả tim C. quả đất D. quả đồi 
Câu 7: Tiếng “hoà” trong từ nào khác nghĩa với tiếng “hoà” trong các từ còn lại? 
 A. hoà bình B. hoà hợp C. hoà tan D. hoà thuận 
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Chỉ rõ chức vụ ngữ pháp của từ “thật thà” trong các câu văn sau: 
 a) Bạn Lan rất thật thà. c) Bạn Lan ăn nói thật thà. 
 b) Tính thật thà của bạn Lan khiến ai cũng quý. d) Thật thà là phẩm chất tốt đẹp của bạn Lan. 
Câu 2: (0,5đ) Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận CN, VN và từng bộ phận Trạng ngữ của câu văn 
sau: Ở Hạ Long, vào mùa đông, vì sương mù, ngày như ngắn lại. 
Câu 3: (1,5đ) Nghĩ về nơi dòng sông chảy ra biển, trong bài “Cửa sông”, nhà thơ Quang Huy 
viết: Dù giáp mặt cùng biển rộng 
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn 
Lá xanh mỗi lần trôi xuống 
Bỗng ... nhớ một vùng núi non. 
Khổ thơ trên gợi cho em liên tưởng tới câu thành ngữ, tục ngữ nào? 
Em hãy chỉ rõ những hình ảnh nhân hoá được tác giả sử dụng trong khổ thơ đó và nêu ý 
nghĩa của những hình ảnh đó. 
Câu 4: (4,5đ) Viết thêm một số câu vào chỗ có dấu (...) để hoàn chỉnh các đoạn văn tả cảnh 
sau đây: 
a) Cơn mưa từ xa ào đến thật bất ngờ. Mưa xối xả. (...). Một lát sau, mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn. 
b) Chiều dường như bắt đầu buông xuống, nắng nhạt dần. (...). Cuối cùng, bóng tối cũng hiện 
ra, bao trùm khắp vũ trụ. 
 BÀI LÀM (Phần bài tập : Câu2,3,4) 
*Trình bày bài :0,5 điểm 
Họ và tên HS:....................................... 
Lớp :............. 
Điểm:
 Đề luỵên thi Học Sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 2010-2011 
12 
 BÀI KIỂM TRA SỐ 12: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Âm ê là âm chính của tiếng nào? 
 A. chiến B. thuyền C. thêu D. yêu 
Câu 2: Từ nào là từ ghép? 
 A. sung sướng B. phẳng phiu C. cáu kỉnh D. đánh đập 
Câu 3: (1/2đ) Từ nào không phải là danh từ? 
 A. hi vọng B. cơn giận dữ C. cái xấu D. nỗi đau 
Câu 4: Từ nào là từ ghép tổng hợp? 
 A. chị em B. chị cả C. chị dâu D. anh hai 
Câu 5: Tiếng “nhân” trong từ nào khác nghĩa tiếng “nhân” trong các từ còn lại? 
 A. nhân viên B. nhân từ C. nhân loại D. nhân chứng 
Câu 6: Thành ngữ chỉ tình máu mủ, thương xót giữa những người ruột thịt, cùng nòi giống là: 
 A. Lá lành đùm lá rách C. Môi hở răng lạnh 
 B. Máu chảy ruột mềm D. Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ 
Câu 7: Cho câu: “Vườn cam chín...”. Từ thích hợp điền vào dấu ba chấm là từ nào? 
 A. vàng ối B. vàng hoe C. vàng khè D. vàng xuộm 
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ “tôi” trong các câu văn sau: 
 a) Tôi đang học bài thì Nam đến. d) Cả nhà rất yêu quý tôi. 
 b) Người được nhà trường biểu dương là tôi. e) Anh chị tôi đều học giỏi. 
 c) Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng. 
Câu 2: (0,5đ) Tìm CN, VN, TN trong các câu văn sau: 
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn...Những bông hoa đỏ ngày nào nay đã trở thành 
những quả gạo múp míp, hai đầu hoa vút như con thoi. Cây gạo như treo rung rinh hàng 
ngàn nồi cơm gạo mới. 
Câu 3: (1đ) Trong bài thơ “Vàm Cỏ Đông”, nhà thơ Hoài Vũ có viết: 
Đây con sông như dòng sữa mẹ Và ăm ắp như lòng người mẹ 
Nước về xanh đồng lúa, vườn cây Chở tình thương trang trải đêm ngày. 
Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhận được vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê hương như 
thế nào? 
Câu 4: (4,5đ) Một buổi tới trường, em bỗng nghe thấy tiếng ve râm ran hoặc bỗng nhìn thấy 
những chùm hoa phượng nở đỏ báo hiệu mùa hè đã đến. Em hãy tả và ghi lại cảm xúc của em ở 
thời điểm đó trong một bài văn ngắn (khoảng 20- 25 dòng). 
 BÀI LÀM (Phần bài tập:Câu 2,3,4) 
*Trình bày bài :0,5 điểm 
Họ và tên HS:....................................... 
Lớp :............. 
Điểm:
 Đề luỵên thi Học Sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 2010-2011 
13 
 BÀI KIỂM TRA SỐ 13: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
 Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Tiếng nào có âm chính là âm i (y)? 
 A. kiến B. tia C. khuya D. quýt 
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ? 
 A. Hoàng Liên Sơn B. sông Hương C. sông núi D. Hương Giang 
Câu 3: Từ nào là từ ghép? 
 A. hư hỏng B. cứng cỏi C. rộng rãi D. mập mạp 
Câu 4: Từ nào là từ tượng hình? 
 A. rì rào B. róc rách C. lăn tăn D. thì thầm 
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại? 
 A. anh em B. ruột thịt C. thương yêu D. chân tay 
Câu 6: Từ nào là tính từ? 
 A. vui vẻ B. mừng rỡ C. buồn rầu D. tươi tắn 
Câu 7: Từ nào khác nghĩa với các từ còn lại? 
 A. quê hương B. quê quán C. làng quê D. quê cha đất tổ 
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 a) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát, trải ra mênh mông 
trên khắp các sườn đồi. 
 b) Gió bắt đầu thổi ào ào, lá cây rơi lả tả, từng đàn cò bay lả lướt theo mây. 
Câu 2: (0,5đ) Đặt 3 câu với yêu cầu sau: 
a) Có đại từ “tôi” làm CN. 
b) Có đại từ “tôi” làm VN. 
c) Có đại từ “tôi” làm TN. 
Câu 3: (1đ) Hôm nay trời nắng như nung 
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày 
Ước gì em hoá đám mây 
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. (Bóng mây – Thanh Hào) 
Đọc bài thơ trên, em thấy được những nét gì đẹp về tình cảm của người con đối với mẹ? 
Câu 4: (4,5đ) Hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 20- 25 dòng) tả quang cảnh làng, bản (hoặc 
phố phường) em lúc bắt đầu một ngày mới. 
 BÀI LÀM (Phần bài tập:Câu 2,3,4) 
*Trình bày bài :0,5 điểm 
Họ và tên HS:....................................... 
Lớp :............. 
Điểm:
 Đề luỵên thi Học Sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 2010-2011 
14 
 BÀI KIỂM TRA SỐ 14: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
 Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả? 
 A. trông nom B. mắc lỗi C. lơ đễnh D. khô nẻ 
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ? 
 A. bánh nướng B. bánh rán C. rán bánh D. rán nấu 
Câu 3: (1/2đ) Từ nào không phải là từ ghép? 
 A. nhanh nhẹn B. chân chính C. chạy nhảy D. leo trèo 
Câu 4: Từ nào là tính từ? 
 A. yêu mến B. kính yêu C. can đảm D. mỉm cười 
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại? 
 A. trung tâm B. trung hiếu C. trung thành D. trung thực 
Câu 6: Cho câu: “Dòng sông chảy...”. Từ thích hợp điền vào dấu (...) là: 
 A. hiền lành B. hiền hoà C. hiền từ D. hiền hậu 
Câu 7: Trái nghĩa với từ “nông cạn” là: 
 A. cao thượng B. to lớn C. sâu sắc D. giỏi giang 
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN ,TN của những câu văn sau: 
 Đã sang tháng ba, đồng cỏ vẫn giữ nguyên vẻ đẹp như hồi đầu xuân. Phủ khắp cánh 
đồng là một màu xanh mướt mát. Trên cao, trập trùng những đám mây trắng. Dưới thảm cỏ, 
đàn bò đang tung tăng chạy nhảy. 
Câu 2: (0,5đ) Hãy cho biết 4 câu văn ở bài tập 1 được viết theo mẫu câu nào? CN và VN của 
từng câu văn đó do những từ ngữ như thế nào tạo thành? 
Câu 3: (1,5đ) Hạt gạo làng ta Trong hồ nước đầy 
 Có vị phù sa Có lời mẹ hát 
 Của sông Kinh Thầy Ngọt bùi hôm nay...” 
 Có hương sen thơm (Hạt gạo làng ta - Trần Đăng Khoa) 
Em hãy nêu cảm xúc của tác giả về “Hạt gạo làng ta” qua đoạn thơ trên. 
Câu4: (4,5đ) Tả lại cảnh vui chơi của em cùng các bạn trong một đêm trăng đẹp ở quê hương. 
 BÀI LÀM (Phần bài tập:Câu 2,3,4) 
*Trình bày bài : 0,5 điểm 
Họ và tên HS:....................................... 
Lớp :............. 
Điểm:
 Đề luỵên thi Học Sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 2010-2011 
15 
 BÀI KIỂM TRA SỐ 15: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
 Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm) 
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả? 
 A. đặc sản B. chia xẻ C. sum họp D. cư xử 
Câu 2: Từ nào là từ láy? 
 A. học hành B. yên ả C. tươi cười D. gian dối 
Câu 3: (1/2)Từ nào là động từ? 
 A. trung thực B. phản bội C. trung thành D. đôn hậu 
Câu 4: Từ nào là từ tượng thanh? 
 A. sặc sỡ B. ngào ngạt C. thủ thỉ D. lon ton 
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại? 
 A. xanh tươi B. xanh rì C. xanh thẳm D. xanh ngắt 
Câu 6: Từ nào khác nghĩa với các từ còn lại? 
 A. do dự B. lưỡng lự C. chần chừ D. tần ngần 
Câu 7: Trong câu: “Đột ngột và mau lẹ, chú ve ráng hết sức rút nốt đôi cánh mềm ra khỏi 
xác ve”. Bộ phân Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu? 
 A. Chỉ mục đích B. Chỉ nguyên nhân C. Chỉ phương tiện D. Chỉ trạng thái 
 Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm) 
Câu 1: (1đ) Dùng gạch chéo(/) tách từng từ trong đoạn văn sau: 
Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng 
Mô, Ao Vua,...nổi tiếng vẫy gọi. Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sến,...Xanh ngát bạch 
đàn những đồi Măng, đồi Hòn,... 
Câu 2: (0,5đ) Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau: 
Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, 
ngọt cái ngọt của mật ong già hạn. 
Câu 3: (1đ) Nòi tre đâu chịu mọc cong Lưng trần phơi nắng phơi sương 
 Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường Có manh áo cộc tre nhường cho con. 
 (Tre Việt Nam- Nguyễn Duy) 
Em thấy đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc của hình 
ảnh đó. 
Câu 4: (4,5đ) Chọn một trong hai đề văn sau: 
a) Em đã từng chứng kiến cảnh đường phố ồn ào, nhộn nhịp, hối hả trong lúc trời vần vũ 
chuyển mưa, khi em tan học trên đường trở về nhà. Hãy tả lại cảnh đó. 
b) Tả quang cảnh đường phố nơi em ở lúc trời mưa to vừa tạnh. 
 BÀI LÀM (Phần bài tập:Câu 2,3,4) 
*Trình bày bài : 0,5 điểm 
Họ và tên HS:....................................... 
Lớp :............. 
Điểm:
 Đề luỵên thi Học Sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 2010-2011 
16 
 BÀI KIỂM TRA SỐ 16: 
 MÔN TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian làm bài: 70 phút) 
 Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm) 
1.(1/2đ) Gạch 1 gạch dưới các từ đơn, 2 gạch dưới các từ phức trong các câu sau: 
Ở trường có cô giáo như mẹ hiền, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em. Em rất yêu mái 
trường của em. 
2.(1đ) Cho cặp từ sau: cây bàng / cây cối. 
a) Hai từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào? (về nghĩa và về cấu tạo của từ) 
b) Hãy tìm thêm 2 cặp từ khác tương tự. 
3.(1/2đ) Hãy xếp các cặp từ dưới đây thành 2 nhóm: Danh từ chỉ hiện tượng và danh từ chỉ 
khái niệm: 
Sấm, chớp, tính nết, thái độ, mưa biển, bão biển, sóng thần, chiến tranh, đói nghèo, 
biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, tình bạn. 
4.(1đ) Tìm và xếp các danh từ chung trong đoạn thơ sau thành 3

File đính kèm:

  • pdfBo de thi Hoc sinh gioi lop 5.pdf