Bộ công cụ theo dõi sự phát triển của trẻ (Theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi)
- Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp
- Cô hỏi phụ huynh để trả lời theo minh chứng
-Hoạt động: cá nhân.
- Trao đổi với phụ huynh theo minh chứng.
- Quan sát trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng.
-Tạo tình huống: Cô cho trẻ hoạt động chơi nhưng không biết chơi gì yêu cầu trẻ tự thỏa thuận.
mình. -Trao đổi, chia sẻ với bạn trong hoạt động cùng nhóm. -Vui vẻ, chia sẻ đồ dùng, đồ chơi với bạn. - Quan sát - Trao đổi với phụ huynh. - Quan sát - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp /phụ huynh/lớp -Quan sát trong các hoạt động sinh hoạt hằng ngày cần đế đồ dùng, đồ chơi và trong các hoạt động tạo ra sản phẩm. -Hoạt động : cá nhân. - Quan sát trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng. - Trao đổi với phụ huynh theo minh chứng. -2 phút /1 trẻ/lớp - Hoạt động góc - Giờ đón và trả trẻ. . 45 Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn. - Chủ động giúp đỡ khi nhìn thấy bạn hoặc người khác cần sự trợ giúp. - Sẵn sàng, nhiệt tình giúp đỡ ngay khi bạn hoặc người lớn yêu cầu. -Tạo tình huống - Trao đổi với phụ huynh. - Quan sát - Yêu cầu một trẻ nào đó thực hiện một công việc đòi hỏi phải có nhiều người tham gia mới làm được: như khiêng một cái bàn, cất dọn nhiều đồ chơi của lớp trong thời gian ngắn… -Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp -Cô tạo tình huống theo minh chứng. -Hoạt động trẻ: cá nhân. - Quan sát trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng. - Trao đổi với phụ huynh theo minh chứng. -2 phút /1 trẻ/lớp -Hoạt động góc. - Giờ đón và trả trẻ. - Sinh hoạt chiều. chiều 46 Có nhóm bạn chơi thường xuyên. - Thường hay chơi theo nhóm bạn. -Có ít nhất 2 bạn thân luôn chơi với nhau. - Trao đổi với phụ huynh - Quan sát - Hỏi cha mẹ trẻ xem trẻ hay chơi chung với các bạn không? Hay chơi với những trẻ nào? - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp /phụ huynh/lớp - Quan sát trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng. - Trao đổi với phụ huynh theo minh chứng. -2 phút /1PH/ nhóm -Đón trẻ, trả trẻ. - Hoạt động góc. 47 Biết chờ đến lượt khi tham gia các hoạt động. -Tuân theo trật tự, chờ đến lượt tham gia hoạt động. -Quan sát -Tạo tình huống - Trò chơi - Số lượng trẻ: …..trẻ/lớp - Quan sát trong các trò chơi/ hoạt động đòi hỏi trẻ phải chấp hành sự tuần tự, lần lượt. Quan sát trẻ theo minh chứng - Hoạt động: cá nhân - Tạo tình huống: Cô tỏ chức cho trẻ chơi 1 trò chơi có luật yêu cầu trẻ phải thực hiện đúng luật. -2 phút /1 trẻ/lớp -Hoạt động góc. - Mọi lúc mọi nơi. 48 Lắng nghe ý kiến của người khác. - Tập trung chú ý nghe người khác nói - Không cắt ngang khi người khác đang nói - Chấp nhận ý kiến hợp lý của người khác không trùng với ý của mình - Trao đổi với phụ huynh. -Tạo tình huống -Quan sát. - Câu hỏi: + Bé có lắng nghe ý kiến của người khác không? - Tình huống cụ thể -Trong các hoạt động thảo luận nhóm, làm việc theo nhóm. - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Cô hỏi phụ huynh để trả lời theo minh chứng -Hoạt động: cá nhân. - Trao đổi với phụ huynh theo minh chứng. - Quan sát trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng. -Tạo tình huống: Cô cho trẻ hoạt động chơi nhưng không biết chơi gì yêu cầu trẻ tự thỏa thuận. -2 phút/ 1 trẻ//lớp -Hoạt động góc, giờ đón, trả trẻ. - Hoạt đông ngoài trời 49 Trao đổi ý kiến của mình với các bạn. - Trao đổi ý kiến của mình để thỏa thuận với bạn. - Khi trao đổi, thái độ bình tĩnh tôn trọng lẫn nhau, không nói cắt ngang khi người khác đang trình bày. -Quan sát - Trao đổi với phụ huynh. -Tạo tình huống - Đưa ra đề tài cho trẻ thảo luận. - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Quan sát trẻ thảo luận. - Hoạt động trẻ: nhóm. -Trao đổi với phụ huynh theo minh chứng. - Quan sát trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng. -Tạo tình huống: Trong giờ hoạt động góc cô bảo trẻ là hãy chuẩn bị 1 buổi tiệc sinh nhật, xem trẻ phân công thảo luận bàn bạc làm như thế nào. 5 phút/ nhóm - Hoạt động học, hoạt động góc. - Mọi lúc mọi nơi. 50 Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè. - Chơi với bạn vui vẻ. - Biết giải quyết mâu thuẫn giữa mình với các bạn trong nhóm. - Quan sát (Xem trẻ trong hoạt động tập thể) - Trao đổi với phụ huynh. - Quan sát (Xem trẻ trong hoạt động tập thể) - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Hoạt động trẻ: nhóm. - Trao đổi với phụ huynh theo minh chứng. - Quan sát trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng. 5 phút/ nhóm. - Hoạt động học, hoạt động, góc.. - Giờ đón và trả trẻ. 51 Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn. - Thực hiện sự phân công của người khác. - Vui vẻ thực hiên nhiệm vụ. - Quan sát - Trao đổi với phụ huynh. -Tạo tình huống - Quan sát, tạo tình huống. - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Hoạt động trẻ: nhóm. - Trao đổi với phụ huynh theo minh chứng. - Quan sát trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng. - Tạo tình huống: Cô đưa ra tình huống yêu cầu trẻ sắp xếp đồ dùng đồ chơi góc phân vai cho gọn gàn 5 phút/ nhóm. - Hoạt động học, hoạt động, góc. - Giờ đón và trả trẻ. 52 Sẳn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác. - Chủ động/ tự giác thực hiện những việc đơn giản cùng các bạn. - Phối hợp với các bạn khi thực hiện, không xảy ra mâu thuẫn. - Quan sát - Trao đổi với phụ huynh. -Tạo tình huống. - Bàn ghế, đồ chơi, giầy dép, tập vở, bút chì,…. - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Hoạt động trẻ: nhóm. - Trao đổi với phụ huynh theo minh chứng. - Quan sát trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng. - Tạo tình huống: “ Ai xung phong lên kê bàn để chuẩn bị ăn trưa giúp cô” 5 phút/ nhóm. - Hoạt động học, hoạt động, góc. - Giờ đón và trả trẻ. 53 Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác. - Kể lại được việc làm của mình. - Nói được việc làm của mình cá ảnh hưởng / gây phản ứng cho người khác như thế nào. - Trò chuyện với trẻ. - Trao đổi phụ huynh. - Hệ thống câu hỏi: + Khi con có rác thì bỏ vào đâu? + Điều gì sẽ xảy ra khi con bỏ rác bừa bãi? + Khi môi trường bản không sạch thì dẫn đến cái gì? - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Trò chuyện với trẻ theo chỉ số minh chứng. - Hoạt động trẻ: nhóm. - Trao đổi với phụ huynh theo minh chứng. 5 phút/ nhóm. - Hoạt động học. - Giờ đón và trả trẻ. 54 Có thói quen chào hỏi, cám ơn xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn. - Tự chào hỏi, cám ơn, xin lỗi, lễ phép với người lớn. - Quan sát, trao đổi phụ huynh. - Quan sát. - Đặt câu hỏi: + Ở nhà trẻ có lễ phép không? + Bé có biết chào, tạm biệt, cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa phù hợp với tình huống không? - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Quan sát trẻ trong các hoạt động theo chỉ số minh chứng. -Hoạt động: cá nhân -Trao đổi với phụ huynh theo minh chứng. - 5phút/ 5 trẻ/ 35 trẻ. - Trong các hoạt động. - Giờ đón và trả trẻ. 55 Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết. - Tự nhờ hoặc thỉnh thoảng có sự gợi ý của người lớn khi cần - Biết cách trình bày để nhờ người khác giúp đỡ. - Quan sát, tạo tình huống. - Trao đổi phụ huynh. - Quan sát, tạo tình huống. - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Quan sát trẻ trong các hoạt động . - Hoạt động trẻ: nhóm. - Trao đổi với phụ huynh theo minh chứng. - Quan sát trẻ thực hiện theo chỉ số minh chứng. -Tạo tình huống: Cô đưa tình huống nhờ trẻ giúp cô lấy cái nón ở góc xây dựng, - 5phút/ 5 trẻ/ 35trẻ. - Trong các hoạt động học. - Mọi lúc ,ọi nơi. -- Giờ đón và trả trẻ. 56 Nhận xét một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường. - Nhận ra 3 – 5 hành vi đúng, sai đối với môi trường. - Biết (hoặc có sự gợi ý)được ảnh hưởng tốt / xấu của hành vi đó. - Quan sát và trò chuyện, bài tập. - Quan sát’ - Tranh ảnh. - - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Quan sát trẻ trong các hoạt động theo chỉ số minh chứng -Hoạt động: cá nhân. - Bài tập: + Chuẩn bị: Mỗi trẻ 6 tranh có hình ảnh môi trường. + Tiến hành: Cô cho trẻ đánh dấu x vào tranh sai - 5phút/ 5 trẻ/ 35 trẻ. - Trong các hoạt động học. - Sinh hoạt chiều. 57 Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hằng ngày. Thường xuyên thực hiện hành vi bảo vệ môi trường. -Quan sát, tạo tỉnh huống. - Quan sát, tạo tình huống. - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp -Hoạt động: cá nhân. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. - Tạo tình huống: Cô cho trẻ 1 số hình ảnh và cho trẻ cắt dán, sau đó cô quan sát trẻ dọn dẹp các mẫu giấy cắt. - 2 phút/ 4 trẻ/ 35 trẻ. -Giờ học, hoạt động ngoài trời 58 Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân. - Tự nhận và nói được, khả năng sở thích của bạn và người thân. - Trò chuyện - Trao đổi phụ huynh - Trò chuyện và đặt câu hỏi vói từng bạn. + Bạn … giỏi nhất là làm gì? + Bạn… thích nhất là gì?...... - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp -Hoạt động: cá nhân. - Trò chuyện với trẻ theo chỉ số minh chứng. - Trao đổi với phụ huynh theo chỉ số minh chứng. -1 phút/2 trẻ/ 35 trẻ. -Giờ học, hoạt động góc - Giờ đón và trả trẻ. 59 Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình. - Tự nhận ra sự khác biệt của bạn mình. - Chơi với bạn hòa đồng, không xa lánh bạn. -Quan sát, tạo tình huống. - Quan sát, tạo tình huống. - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp -Hoạt động: cá nhân. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. - Tạo tình huống: -3 phút/ 1 trẻ/ 35 trẻ. -Hoạt động góc. - Hoạt động học 60 Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn. - Thấy được sự công bằng trong nhóm bạn và đưa ra cách giải quyết. - Tạo tình huống - Là quà bánh của cô, hoặc một lời khen của cô. - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Hoạt động theo nhóm. - Tạo tình huống: Cô phát cho 2 tổ mỗi tổ 13 cái bánh, nhưg tổ 1 cô chỉ phát 9 cái bánh và quan sát thái độ của trẻ. - 3 phút/ 2trẻ/ 35 trẻ - Trong giờ học. 61 Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi - Trẻ lắng nghe và nhận ra được 3 – 5 cảm xúc: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi qua điệu ngữ lời nói của người khác. - Thể hiện được cảm xúc qua ngữ điệu lời nói của trẻ. - Trò chuyện với trẻ - Kể cho trẻ nghe một câu truyện và hỏi trẻ 1 số câu hỏi “ Qua câu truyện con thấy nhân vật … như thế nào?” - Số lượng: 35 trẻ/lớp - Hoạt động theo nhóm. - Trò chuyện với trè theo chỉ số minh chứng. -2phút /5 trẻ/39 trẻ/lớp - Trong giờ học 62 Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động - Lắng nghe và hiểu được sự chỉ dẫn liên quan đến 2 – 3 hành động. - Thực hiện được nhiệm vụ phù hợp với chỉ dẫn - Tạo tình huống - Quan sát - Cho trẻ đi lấy một vật nào đó ở đâu và để đồ vật đó ở một nơi khác - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Hoạt động trẻ: cá nhân. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. - Tạo tình huống: Cô bảo trẻ đi lấy chậu hoa ở góc phân vai để lên bàn ăn. -1phút/4trẻ/39 trẻ/ lớp -Hoạt động góc. - Hoạt động học 63 Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi - Thường xuyên nhận ra và nhận được một số từ khái quát. Ví dụ: Nhóm đồ dùng đựng trong nước uống là bao gồm ca, cốc, tách (li/ chén). - Lựa chọn các sự vật, hiện tượng trong nhóm theo yêu cầu - Trò chuyện với trẻ - Quan sát - Cô chỉ vào cốc, ca, tách (li / chén) và hỏi trẻ tất cả những đồ dùng này gọi là gì? Số lượng : 35 trẻ/lớp - Hoạt động theo nhóm. - Trò chuyện với trẻ theo chỉ số minh chứng. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. -1 phút /3 trẻ - Đầu giờ đón trẻ. - Hoạt động học 64 Nghe hiểu nội dung câu truyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ - Thể hiện mình hiểu ý chính của câu truyện, thơ, đồn dao: + Tên; + Các con vật; + Tình huống trong câu truyện; - Tự hoặc có 1 – 2laanf cần có sự gợi ý của cô giáo trẻ kể được nội dung chính trong câu truyện, bài thơ trẻ được nghe - Trò chuyện với trẻ -Quan sát - Cô kể cho trẻ nghe một câu chuyện rồi sau đó hỏi tên chuyên, nhân vật, nội dung chuyện - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Hoạt động theo nhóm. - Trò chuyện với trẻ theo chỉ số minh chứng. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. -2 phút /1 trẻ -Hoạt động chiều. - Hoạt động học 65 Nói rõ ràng - Không có hoặc chỉ có một chút khó khăn trong phát âm từ -Quan sát - Trò chuyện với trẻ - Qua giao tiếp hằng ngày nghe trẻ nói có ngọng, nói lắp, dễ hiểu không? - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Hoạt động trẻ: cá nhân. - Trò chuyện với trẻ theo chỉ số minh chứng. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. - 2 phút /5 trẻ - Hoạt động học - MỌi lúc mọi nơi. 66 Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hằng ngày - Thường xuyên biết dùng đúng danh từ, tính từ, động từ, từ biểu cảm trong câu nói của trẻ và phù hợp với hoàn cảnh -Quan sát - Trò chuyện với trẻ - Cô chuẩn bị một số câu hỏi có danh từ, động từ, tính từ,… để trò chuyện với trẻ: + Hôm nay những bạn nào tham gia trực nhật lớp? + Con hãy kể những việc các con đã làm? + Trong những việc đã làm con thấy việc nào nặng, việc nào khó, việc nào dễ,…? - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Hoạt động theo nhóm. - Trò chuyện với trẻ theo chỉ số minh chứng. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. - 2 phút / 1 trẻ -Hoạt động chiều. - Hoạt động học 67 Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp - Tự sử dụng đúng các loại câu: câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, mệnh lệnh phù hợp với tình huống -Quan sát - Trò chuyện với trẻ - Cô trò chuyện với trẻ, nội dung trò chuyện có câu hỏi, câu khẳng định, câu nghi vấn như: Cô cho trẻ chơi trò chơi “Cô cháu mình cùng thăm hỏi nhau”. Cô hỏi trẻ - trẻ trả lời. Trẻ hỏi cô – cô trẻ lời - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Hoạt động trẻ: cá nhân. - Trò chuyện với trẻ theo chỉ số minh chứng. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. -2 phút/ 1 trẻ -Mọi lúc mọi nơi. - Hoạt động học 68 Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân - Trẻ nói rõ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của mình theo cách không bị người khác hiểu sai hoặc có sự giúp đở diễn đạt bằng cử chỉ, nét mặt -Trao đổi với phụ huynh - Tạo tình huống - Quan sát Hỏi cha mẹ trẻ xem ở nhà trong giao tiếp hàng ngày trẻ có sử dụng được lời nói để bày tỏ cảm xúc, ý nghĩ, kinh nghiệm, nhu cầu của mình không? - Số lượng: 35 trẻ/lớp - Hoạt động theo nhóm. - Trò chuyện với trẻ theo chỉ số minh chứng. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. - Tạo tình huống: 1 bạn trong lớp bị đau bụng, con sẽ nói gì để động viên bạn. 3 phút / 1 phụ huynh - Giờ trả trẻ. - Hoạt động học - Hoạt động ngoài trời. 69 Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động - Trẻ trao đổi, chỉ dẫn bạn bè theo cách của trẻ để các bạn hiểu và cùng nhau hợp tác trong quá trình hoạt động -Tạo tình huống - Quan sát Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi, quan sát trẻ có trao đổi, chỉ dẫn với bạn bằng lời nói không? - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Hoạt động theo nhóm. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. - Tạo tình huống: Cô tổ chức cho trẻ chơi tró chơi “xây công viên nước” cô quan sát trẻ trao đổi và thào luận. 3 phút /5 trẻ Hoạt động góc- - Hoạt động học 70 Kể lại một sự việc hiện tượng nào đó để người khác hiểu được - Tự kể lại sự việc, hiện tượng rõ ràng, theo trình tự logic về sự việc, hiện tượng mà trẻ biết hoặc nhìn thấy, - Khi người nghe chưa rõ trẻ có thể kể chậm lại, nhắc lại, giải thích lại. -Tạo tình huống - Quan sát Trò chuyện với trẻ xem trẻ có kể rõ ràng về một sự việc, hiện tượng nào đó không như: Kể về một buổi tối ở nhà,…. - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Hoạt động theo nhóm. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. - Tạo tình huống: Cô yêu cầu trẻ kể lại câu truyện. 1 phút’/ trẻ Mọi lúc mọi nơi - Hoạt động học 71 Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định - Thường xuyên tự kể được nội dung câu chuyện (Trẻ đã được nghe kể) một cách rõ ràng, theo trình tự nhất định - Tạo tình huống - Quan sát - Yêu cầu trẻ kể lại câu chuyện mà trẻ được nghe - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Số lượng từng cá nhân. - Trao đổi với phụ huynh theo chỉ số minh chứng. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. -2 phút’/ trẻ -Mọi lúc mọi nơi - Hoạt động học. - Đón và trả trẻ 72 Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện - Chủ động nói chuyện với bạn bè, người lớn (khi gặp bạn mới, khách đến lớp) -Trao đổi với phụ huynh - Quan sát - Quan sát trẻ có hay chủ động cuộc nói chuyện và lôi cuốn các bạn tham gia không? - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Hoạt động trẻ: cá nhân. - Trao đổi với phụ huynh theo chỉ số minh chứng. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. -2 phút’/trẻ -Đầu giờ đón trẻ, trò chuyện, chơi 73 Đieu chinh giọng noi phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp - Tự điều chỉnh được giọng nói, ngữ điệu phù hợp với hoàn cảnh và nhu cầu giao tiếp -Trao đổi với phụ huynh - Tạo tình huống - Quan sát - Quan sát, tạo tình huống. - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Hoạt động trẻ: cá nhân. - Trao đổi với phụ huynh theo chỉ số minh chứng. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. - Tạo tình huống: Cô cho trẻ đóng vai kể lại một câu truyện mà trẻ đã được học. - 2 phút/ 2 trẻ/ trẻ. -Hoạt động mọi lúc mọi nơi. - Hoạt động học. - Đón và trả trẻ. 74 Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ,nét mặt, ánh mắt phù hợp - Thể hiện quan tâm thông tin được nói ra: + Nhìn vào mắt người nói + Gật gù, mỉm cười + Đáp lại bằng cử chỉ nét mặt, điệu bộ - Tạo tình huống - Quan sát - Quan sát - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Hoạt động trẻ: cá nhân. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. - Tạo tình huống: Cô kể cho trẻ nghe 1 câu truyện và chú ý xem biểu hiện của trẻ. - 5 phút/ 5 trẻ/ . - Trong giờ học. 75 Không nói leo, ngắt lời người khác khi trò chuyện - Giơ tay khi muốn nói, không nói chen vào khi người khác Đang nói. - Tập trung không bỏ giữa chừng trong trò chuyện. -Trao đổi với phụ huynh - Tạo tình huống - Quan sát - Quan sát. - Hệ thống câu hỏi: + Ở nhà bé có giao tiếp có văn hóa với người khác không? + Biết chờ đến lượt trong trò chuyện hay không? + Có nói leo khi người lớn đang nói chuyện không? + Có ngắt lời khi người khác đang nói không? - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Quan sát trẻ trong các hoạt động. - Hoạt động trẻ: cá nhân. - Trao đổi với phụ huynh theo chỉ số minh chứng. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. - Tạo tình huống: Cô kể cho trẻ nghe 1 câu truyện mà trẻ đã biết,xem biểu hiện trẻ xem trẻ có nói leo hay không… - 3phút/ 5 trẻ/ .. trẻ. - Trong các hoạt động. - Hoạt động góc. - Mọi lúc mọi nơi. 76 Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói - Trẻ chủ động dùng câu hỏi để hỏi lại khi không hỏi người khác nói. - Hoặc thể hiện qua cử chỉ, điệu bộ khi trẻ không hiểu lời nói của người khác. -Trao đổi với phụ huynh - Quan sát - Quan sát. - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Hoạt động trẻ: cá nhân. - Trao đổi với phụ huynh theo chỉ số minh chứng. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. - 2 phút/ 5 trẻ/ ….. - Trong các hoạt động. - Hoạt động học - Đón và trả trẻ. 77 Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống - Trẻ chủ động sử dụng các câu: Cảm ơn, xin lỗi, tạm biệt …trong các tình huống phù hơp không cần người lớn nhắc nhở. - Quan sát, trao đổi phụ huynh. - Quan sát. - Đặt câu hỏi: + Ở nhà trẻ có lễ phép không? + Bé có biết chào, tạm biệt, cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa phù hợp với tình huống không? - Số lượng trẻ: 35 trẻ/lớp - Quan sát trẻ trong các hoạt động. - Hoạt động trẻ: cá nhân. - Trao đổi với phụ huynh theo chỉ số minh chứng. - Quan sát trẻ theo chỉ số minh chứng. - 5phút/ 5 trẻ/ trẻ. - Trong các hoạt động. 78 Không chửi tục nói bậy. - Trẻ không nó
File đính kèm:
- Bo cong cu ca nam 2014 2015.doc