Bộ câu hỏi Tiếng Việt 6

CÂU II. 44

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I

• Chủ đề : Từ loại

• Chuẩn cần đánh giá : Biết viết hoa đúng các danh từ riêng trong văn bản

Câu hỏi : Viết đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có sử dụng ít nhất 3 danh từ riêng chỉ địa danh Việt Nam.

 

CÂU II. 45

Thông tin chung

• Chương trình : Học kì I

• Chủ đề : Cụm từ

• Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm cấu tạo và chức năng ngữ pháp của cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.

 

doc38 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4851 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ câu hỏi Tiếng Việt 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phó từ
Câu hỏi : Những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… được gọi là gì ?
Danh từ B. Tính từ
C. Động từ D. Số từ.
CÂU II. 30
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Từ loại
Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm ngữ nghĩa và ngữ pháp của các từ loại danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ
Câu hỏi : Lượng từ là gì ?
Là từ nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
Là những từ chỉ số lượng, và thứ tự của sự vật
Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Là những từ chỉ sự vật để nói rõ về đơn vị đo lường
CÂU II. 31
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Từ loại
Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm ngữ nghĩa và ngữ pháp của các từ loại danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ
Câu hỏi : Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng ở vị trí nào ?
Trước động từ.
Trước danh từ.
Trước tính từ.
Sau danh từ.
51
CÂU II. 32
Thông tin chung
Khối : 6 học kì I
Chủ đề : Từ loại
Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm ngữ nghĩa và ngữ pháp của các từ loại danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ
Câu hỏi : Số từ là gì ?
Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Là những từ nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
Là những từ nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
CÂU II. 33
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Từ loại
Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm ngữ nghĩa và ngữ pháp của các tiểu loại danh từ, tiểu loại động từ, tiểu loại tính từ
Câu hỏi : Thế nào là danh từ chỉ đơn vị ?
Là danh từ nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
Là danh từ dùng nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng,…
Là danh từ chỉ các đơn vị cơ quan hành chính nhà nước.
Là danh từ chỉ các đơn vị cơ quan hành chính nhà nước và tư nhân.
CÂU II. 34
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Từ loại
Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm ngữ nghĩa và ngữ pháp của các từ loại danh từ, động từ, tính từ
Câu hỏi : Khi làm vị ngữ trong câu, danh từ cần có từ nào đứng trước ?
A. Từ “ phải”. B. Từ “ cần”. C. Từ “ là” D. Từ “có”.
52
CÂU II. 35
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Từ loại
Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được quy tắc viết hoa các danh từ riêng
Câu hỏi : Khi viết tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu,… chúng ta cần lưu ý điều gì ?
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
Viết hoa toàn bộ chữ cái của từng tiếng.
Viết hoa những chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ.
Giữa các tiếng phải có gạch nối.
CÂU II. 36
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Từ loại
Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được quy tắc viết hoa các danh từ riêng
Câu hỏi : Tên người, tên dịa danh nước ngoài phiên âm trực tiếp được viết hoa như thế nào ?
Viết hoa chữ cái đầu tiên của tên riêng.
Viết hoa chữ cái đầu và có gạch nối (nếu có nhiều tiếng).
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
Viết hoa toàn bộ từng chữ cái.
CÂU II. 37
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề: Từ loại
Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được quy tắc viết hoa các danh từ riêng
53
Câu hỏi : Tên người, tên địa danh Việt Nam, tên người, tên địa danh nước ngoài phiên âm theo âm Hán Việt được viết hoa như thế nào ?
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ.
Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng.
Không viết hoa tên đệm của người.
CÂU II. 38
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Từ loại
Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện đúng các từ loại trong văn bản
Câu hỏi : Động từ thường kết hợp với các từ nào sau đây ?
Cái, sự, cuộc, nỗi, niềm.
Rất, khá, quá, lắm.
Này, nọ, kia, ấy.
Đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng.
CÂU II. 39
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Từ loại
Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện đúng các từ loại trong văn bản
Câu hỏi : Câu văn sau có bao nhiêu chỉ từ ?
“Một hôm, viên quan đi qua cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đường hai cha con nhà nọ đang làm ruộng : cha đánh trâu cày, con đập đất.”
Một
Hai
Ba
Bốn.
54
CÂU II. 40
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Từ loại
Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện đúng các tiểu loại danh từ, động từ, tính từ trong văn bản
Câu hỏi : Động từ hành động thường trả lời cho câu hỏi nào ?
Làm sao ?
Thế nào ?
Làm gì ?
Làm sao ? Thế nào ?
CÂU II. 41
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Từ loại
Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện đúng các tiểu loại danh từ, động từ, tính từ trong văn bản
Câu hỏi : Động từ chỉ trạng thái thường trả lời cho câu hỏi nào ?
Làm gì ?
Thế nào ?
Làm sao ?
Làm sao ? Thế nào ?
CÂU II. 42
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Từ loại
Chuẩn cần đánh giá : Đặt câu và viết đoạn văn có sử dụng các từ loại theo yêu cầu
Câu hỏi : Viết đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có sử dụng ít nhất 3 tính từ chỉ màu sắc của cây cối.
55
CÂU II. 43
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Từ loại
Chuẩn cần đánh giá : Nhận ra và sửa được các lỗi sai về viết hoa danh từ riêng trong văn bản
Câu hỏi : Phát hiện và sửa lại các danh từ riêng viết sai chính tả trong đoạn văn sau : Tôi tên là Trần minh Quý, học sinh lớp 6B, trường THCS Ngọc hồi, huyện
Thanh trì, thành phố Hà nội. Tôi rất thích đọc truyện và xem phim hoạt hình. Tôi thích nhất là truyện Pookemon, đặc biệt là nhân vật Pikachu. Tôi còn thích kẹo Socola và ô mai nữa.
CÂU II. 44
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Từ loại
Chuẩn cần đánh giá : Biết viết hoa đúng các danh từ riêng trong văn bản
Câu hỏi : Viết đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có sử dụng ít nhất 3 danh từ riêng chỉ địa danh Việt Nam.
CÂU II. 45
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Cụm từ
Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm cấu tạo và chức năng ngữ pháp của cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
Câu hỏi : Dòng nào đúng với mô hình cấu trúc cụm danh từ ?
Cụm danh từ là loại tổ hợp danh từ có mô hình cấu trúc phức tạp hơn danh từ.
Cụm danh từ là loại tổ hợp danh từ có mô hình cấu trúc gồm hai phần : phần trước, phần trung tâm.
Cụm danh từ là loại tổ hợp danh từ có mô hình cấu trúc gồm hai phần : phần trung tâm, phần sau.
Cụm danh từ là loại tổ hợp danh từ có mô hình cấu trúc gồm ba phần : phần trước, phần trung tâm, phần phụ sau.
56
CÂU II. 46
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Cụm từ
Chuẩn cần đánh giá : Nhớ được đặc điểm cấu tạo và chức năng ngữ pháp của cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
Câu hỏi : Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần ?
Một lưỡi búa.
Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy.
Tất cả các bạn học sinh lớp 6.
Chiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
CÂU II. 47
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Cụm từ
Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong văn bản
Câu hỏi : Có bao nhiêu cụm danh từ trong đoạn văn sau : “Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi”.
A. Hai. B. Ba.
C. Bốn D. Năm
CÂU II. 48
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Cụm từ
Chuẩn cần đánh giá : Nhận diện được cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong văn bản
57
Câu hỏi : Cụm từ “vẫn trẻ trung như một cô gái đôi mươi” thuộc loại cụm từ gì ?
Cụm danh từ.
Cụm tính từ.
Cụm động từ.
Cụm chủ vị.
CÂU II. 49
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Cụm từ
Chuẩn cần đánh giá : Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa cụm danh từ, cụm động từ và cụm tính từ về cấu tạo
Câu hỏi : Cụm động từ và cụm tính từ có những điểm gì giống và khác nhau ?
CÂU II. 50
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Cụm từ
Chuẩn cần đánh giá : Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các cụm danh từ, cụm
động từ, cụm tính từ.
Câu hỏi : Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 – 10 dòng) miêu tả cảnh bình minh ở quê em, trong đó có sử dụng ít nhất 3 cụm động từ và 2 cụm tính từ.
CÂU II. 51
Thông tin chung
Chương trình : Học kì I
Chủ đề : Cụm từ
Chuẩn cần đánh giá : Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các cụm danh từ, cụm
động từ, cụm tính từ
Câu hỏi : Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 –10 dòng) miêu tả cảnh sinh hoạt ở nhà em vào mỗi buổi tối, trong đó có sử dụng ít nhất 5 cụm động từ và 2 cụm tính từ.
58
CÂU II. 52
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Biết
Câu hỏi
Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm về so sánh. So sánh là :………..
CÂU II. 53
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Biết
Câu hỏi
Trình bày mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh. Lấy ví dụ minh hoạ.
CÂU II. 54
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Biết
Câu hỏi
So sánh có các kiểu cơ bản nào ?
So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.
So sánh ngang bằng và so sánh hơn.
So sánh ngang bằng và so sánh kém.
So sánh hơn và so sánh kém.
59
CÂU II. 55
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Hiểu
Câu hỏi
Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong các câu sau vào mô hình phép so sánh dưới đây :
Tiếng hát trong như suối ngọc tuyền Êm như hơi gió thoảng cung tiên.
Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.
Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng
đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn.
Vế A (Sự vật được
so sánh)
Phương diện so sánh
Từ so sánh
Vế B
(sự vật dùng để
so sánh)
CÂU II. 56
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng
Câu hỏi
Hãy phân tích giá trị của phép so sánh trong đoạn văn sau :
Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô
60
tận. Cây đước mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ,… loà nhoà ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai.
CÂU II. 57
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng
Câu hỏi
(Theo Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam)
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) miêu tả khung cảnh quê hương em vào buổi sáng, trong đó có sử dụng phép so sánh.
CÂU II. 58
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Biết
Câu hỏi
Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm về nhân hoá. Nhân hoá là…....
CÂU II. 59
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Hiểu
Câu hỏi
Đoạn thơ sau sử dụng kiểu nhân hoá nào ?
Mầm non mắt lim dim Cố nhìn qua kẽ lá Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
61
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
CÂU II. 60
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Hiểu
Câu hỏi : Trong các dòng sau, dòng nào không sử dụng phép nhân hoá ?
A. Cú nói có, vọ nói không. B. Chim ri là dì sáo sậu.
C. Trâu ơi, ta bảo trâu này. D. Chó treo, mèo đậy.
CÂU II. 61
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng
Câu hỏi
Viết một đoạn văn (từ 8 đến 10 câu) miêu tả khung cảnh quê hương em trong
đó có sử dụng phép nhân hoá. Phân tích giá trị của phép nhân hoá đó.
CÂU II. 62
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng
Câu hỏi : Phân tích giá trị của biện pháp tu từ nhân hoá trong đoạn văn sau:
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động ! Tre, anh hùng chiến đấu !
(Cây tre Việt Nam – Thép Mới)
62
CÂU II. 63
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Biết
Câu hỏi : Ẩn dụ là gì ?
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng.
Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng
CÂU II. 64
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Hiểu
Câu hỏi
Hai câu thơ sau sử dụng kiểu ẩn dụ nào ?
Đã nghe gió ngày mai thổi lại
Đã nghe hồn thời đại bay cao.
Ẩn dụ hình thức
Ẩn dụ cách thức
Ẩn dụ phẩm chất
Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
CÂU II. 65
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Hiểu
63
Câu hỏi
Điền các câu thích hợp vào sau dấu hai chấm.
Câu có chứa ẩn dụ hình thức :……………
Câu có chứa ẩn dụ phẩm chất :…………….
Câu có chứa ẩn dụ chuyển đổi cảm giác :
CÂU II. 66
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng
Câu hỏi
Phân tích tác dụng của phép ẩn dụ trong đoạn thơ sau :
Thu tới ngoài kia
Nghe nhân thơm trong trái nặng Nghe nhựa ấm trong cành thưa Nghe run rẩy tiếng gió ru lúa chín Xôn xao cuống lá rụng thay mùa.
(Huy Cận)
CÂU II. 67
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng
Câu hỏi : Hãy tìm hoặc viết một câu văn hoặc câu thơ có sử dụng ẩn dụ tu từ và phân tích tác dụng của phép ẩn dụ đó.
64
CÂU II. 68
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Biết
Câu hỏi : Trong các cách giải thích sau đây, cách nào đúng với hoán dụ ?
Là so sánh đối chiếu giữa các sự vật, sự việc có quan hệ tương đồng.
Là dùng những từ vốn gọi người để gọi vật hoặc dùng từ vốn để gọi vật để
gọi người.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có nét tương đồng với nó.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
CÂU II. 69
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Hiểu
Câu hỏi : Trong các dòng sau, dòng nào không sử dụng phép hoán dụ ?
Nhà có sáu miệng ăn.
Cả thành phố đã lên đèn.
Suốt mười năm, tôi đọc Nguyễn Du.
Đêm nay Bác không ngủ.
CÂU II. 70
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Hiểu
65
Câu hỏi : Câu : Một tay gây dựng cơ đồ
Bấy lâu bể Sở sông Ngô tung hoành.
sử dụng kiểu hoán dụ nào ?
Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
CÂU II. 71
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Hiểu
Câu hỏi : Câu : Con tàu đưa chúng tôi đến ga Huế, vào lúc cả thành phố đã lên đèn.
sử dụng kiểu hoán dụ nào ?
Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
CÂU II. 72
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các biện pháp tu từ
Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng
Câu hỏi : Hãy phân tích giá trị phép hoán dụ trong các câu thơ sau :
Vì sao trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh.
(Tố Hữu)
66
CÂU II. 73
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Câu
Chuẩn cần đánh giá : Biết
Câu hỏi : Thêm những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau :
Thành phần chính của câu là…....
Thành phần phụ của câu là..........
CÂU II. 74
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các thành phần chính của câu
Chuẩn cần đánh giá : Hiểu
Câu hỏi : Phần gạch chân sau đây là thành phần nào của câu ?
Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây, hết bụi.
Thành phần chính của câu.
Thành phần phụ của câu.
CÂU II. 75
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các thành phần chính của câu
Chuẩn cần đánh giá : Hiểu
Câu hỏi : Phần gạch chân sau đây là thành phần nào của câu ?
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Thành phần chính của câu.
Thành phần phụ của câu.
67
CÂU II. 76
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các thành phần chính của câu
Chuẩn cần đánh giá: Biết
Câu hỏi : Dòng nào sau đây không đúng về thành phần vị ngữ ?
Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian.
Thường trả lời cho các câu hỏi Ai ? Con gì ? hoặc Cái gì ?
Thường là động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
CÂU II. 77
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các thành phần chính của câu
Chuẩn cần đánh giá : Biết
Câu hỏi : Dòng nào sau đây không đúng về thành phần chủ ngữ ?
Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái,... được miêu tả ở vị ngữ.
Thường trả lời cho các câu hỏi Ai ? Con gì ? hoặc Cái gì ?
Thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ.
Câu chỉ có một chủ ngữ.
CÂU II. 78
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các thành phần chính của câu
Chuẩn cần đánh giá : Hiểu
68
Câu hỏi : Sắp xếp chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau đây vào cột cho phù hợp :
Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng.
Tôi quyết định bí mật theo dõi em gái tôi.
Trời sao mà ấm đến thế, trong trẻo đến thế.
Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam.
Câu
Chủ ngữ (1)
Vị ngữ (2)
CÂU II. 79
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Các thành phần chính của câu
Chuẩn cần đánh giá : Hiểu
Câu hỏi : Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Phân tích cấu tạo của các chủ ngữ.
Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Đôi càng tôi mẫm bóng. (3) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
CÂU II. 80
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
Chuẩn cần đánh giá : Hiểu
Câu hỏi : Trong những câu sau, câu nào thiếu chủ ngữ ?
Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi.
Nhà bác Vui có con sáo đen tọ toẹ học nói.
Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc.
Qua Dế Mèn phiêu lưu kí cho ta hiểu biết nhiều điều thú vị về thế giới loài vật.
69
CÂU II. 81
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng
Câu hỏi : Những câu sau mắc lỗi gì ? Hãy chữa lại cho thành câu đúng.
Qua bức thư trả lời yêu cầu mua đất của Tổng thống Mĩ Phreng-klin, đã đặt ra một vấn đề có ý nghĩa toàn nhân loại : con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên.
Một thế kỉ qua, cầu Long Biên, cây cầu bắc qua sông Hồng.
Lúc Dế Choắt chết.
Với kết quả thi học kì tốt, mẹ em thưởng cho em một cái đồng hồ đeo tay xinh xắn
CÂU II. 82
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Câu trần thuật đơn
Chuẩn cần đánh giá : Biết
Câu hỏi : Điền vào chỗ trống sau để hoàn chỉnh cách hiểu về câu trần thuật đơn. Câu trần thuật đơn là…..
CÂU II. 83
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Dấu câu
Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng
Câu hỏi : Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) tả cảnh sân trường em giờ ra chơi.
70
CÂU II. 84
Thông tin chung
Chương trình : Học kì II
Chủ đề : Dấu câu
Chuẩn cần đánh giá : Vận dụng
Câu hỏi : Đặt dấu câu thích hợp vào mỗi dấu ngoặc đơn trong đoạn trích sau :
Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này(1)( ) Tôi hối hận lắm (2) ( ) Tôi hối hận lắm (3)( ) Anh mà chết là chỉ tại cái 

File đính kèm:

  • docBo cau hoi TViet 6 chuan cua BGD.doc