Bài thực hành: Chủ đề: phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Thực hiện, giải quyết, tính toán
được khi nhờ phép chia để phân tích một số ra thừa số nguyên tố . Giải thích được;
giải quyết được.
các bài toán phân tích một số ra thừa số nguyên tố và các dạng vận dụng .
BÀI THỰC HÀNH: CHỦ ĐỀ: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng * Kiến thức: - HS Nêu lên được; trình bày được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố . * Kỹ năng: - HS biết cách và thực hiện được phân tích một số ra thùa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết cách dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. *Thái độ: - HS tuân thủ ; tán thành các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Bảng mô tả và câu hỏi NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 1. phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì Biết được phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Viết được một số dưới dạng phân tích ra thừa số nguyên tố Tính được phép chia hết cho một thừa số nguyên tố với các số liệu cụ thể. Áp dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố thực tế. Câu hỏi: 1.1 Câu hỏi: 1.2 Câu hỏi: 1.3 Câu hỏi: 1.4 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Biết được cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố . Giải thích được vì sao nhờ phép chia để phân tích một số ra thừa số nguyên tố . Thực hiện, giải quyết, tính toán được khi nhờ phép chia để phân tích một số ra thừa số nguyên tố . Giải thích được; giải quyết được. các bài toán phân tích một số ra thừa số nguyên tố và các dạng vận dụng . Câu hỏi: 2.1 Câu hỏi: 2.2 Câu hỏi: 2.3 Câu hỏi: 2.4 Câu hỏi 1.1: Số 300 có thể viết viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? HS : Phân tích theo nhiều cách khác nhau . + 300 = 6.50 + 300 = 3.100 + 300 = 2.150 Câu hỏi: 1.2: Tiếp tục thực hiện đến khi không phân tích các thừa số được nữa ? rồi viết dạng thu gọn. 300 = 2.3.2.5.5 300 = 3.2.5.2.5 300 = 2.2.3.5.5 = 22. 3. 52 = 22. 3. 52 = 22. 3. 52 Câu hỏi: 1.3. Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố bằng cách lấy 300 chia liên tiếp cho các thừa số nguyên tố 2; 3; 5; 7;11; .... : (phân tích dạng cột). 1 5 5 2 2 3 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 300 60 12 6 3 1 300 = = 22. 3. 52 300 = = 22. 3. 52 Câu hỏi: 1.4: Gọi hs lên bảng làm BT 125/50sgk a) 60 = 22.3.5 b) 84 = 22.3.7 c) 285 = 3.5.19 d) 1035 = 32.5.23 e) 400 = 24.52 g) 1.000.000 = 24.54 Câu hỏi 2.1: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ? Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố(bằng cách chia số đó lần lượt cho các số nguyên tố 2; 3; 5; 7; 11; ...) Câu hỏi: 2.2: Vì sao chia số đó lần lượt cho các số nguyên tố 2; 3; 5; 7; 11; ... mà không chia cho hợp số. Vì các thừa số phải là số nguyên tố Câu hỏi: 2.3: Đúng hay sai, sửa lại nếu sai: a/ 120 = 2. 3. 4. 5 Sai vì 4 là hợp số 120 = 23. 3. 5 b/ 306 = 2. 3. 51 Sai vì 51 là hợp số 306 = 2. 32. 17 c/ 567 = 92. 7 Sai vì 9 là hợp số 567 = 34. 7 Câu hỏi: 2.4: Giải BT 130 (sgk : tr 50): phân tích ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số. 51 = 3.17 có các ước là : 1, 3, 15, 51. 75 = 3.52 có các ước là : 1, 3, 5, 15, 25, 75. 42 = 2.3.7 có các ước là : 1, 2, 3, 6, 7, 14, 21, 42. 30 = 2.3.5 có các ước là : 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30. 3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực Năng lực giải quyết vấn đề : vì qua bài học, học sinh sẽ phát hiện được kiến thức và vận dụng kiến thức đó để giải quyết vấn đề theo yêu cầu bài tập. Năng lực tính toán : vì trong quá trình học, HS phải sử dụng các phép tính để tìm kết quả bài toán. 4. Phương pháp dạy học PP nêu vấn đề và giải quyết vấn đề PP trực quan sinh động bằng các hình vẽ có sẵn để hình thành cách tìm. Bên cạnh đó còn phối hợp với PP làm việc nhóm, đàm thoại gợi mở.
File đính kèm:
- Bài soạn Toán 6- theo chủ đề.doc