Bài tập trắc nghiệm Tổng hợp hữu cơ
Câu 33 : Ancol X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử và đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất trên (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol giữa CO2 và H2O là 11:12. Công thức phân tử của X, Y, Z là
A. C4H10O, C5H10O, C5H10O2. B. CH4O, C2H4O, C2H4O2.
C. C2H6O, C3H6O, C3H6O2. D. C3H8O, C4H8O, C4H8O2
Câu 34 : Cho hỗn hợp HCHO và H2 qua ống đựng bột Ni nung nóng. Toàn bộ sản phẩm thu được đem hoà tan trong bình đựng nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 1,564 gam. Thêm tiếp dung dịch AgNO3/NH3 đến dư và đun nhẹ thì thu được 7,776 gam Ag. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là
A. 36%. B. 64%. C. 20%. D. 80%.
TỔNG HỢP HỮU CƠ (1) Câu 1 : X và Y là 2 ancol no mạch hở có cùng số cacbon trong phân tử , số nhóm OH hơn kém nhau 1 và MX<MY. Hỗn hợp R gồm X và Y. Cho 40 gam hỗn hợp R tác dụng với Na dư thu được 11,76 lít H2 (đktc). Mặt khác để đốt 4 gam hỗn hợp R cần 4,648 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp R là A. 42,25% B. 33,75% C. 35,75% D. 45,25% Câu 2 : Hỗn hợp X gồm phenol và 1 ancol no hai chức mạch hở Y. Đốt cháy hỗn hợp X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Cho 32,2 gam hỗn hợp X tác dụng với nước brom dư thu được 33,1 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng oxi trong Y là A. 51,61% B. 30,77% C. 42,11% D. 35,56% Câu 3 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etilenglicol, glixerol và etanđial (OHC–CHO). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng Na dư thu được 8,512 lít H2 (đktc). Mặt khác khi đốt m gam hỗn hợp X thu được 24,192 lít CO2 (đktc). Khối lượng etanđial trong hỗn hợp X là A. 6,96 gam B. 12,18 gam C. 9,68 gam D. 9,28 gam Câu 4 : Cho sơ đồ sau nX + nH2O Hãy cho biết X có thể tác dụng với chất nào sau: Na ; NaOH ; NaHCO3 ;brom(dd) ; CH3COOH (xt H2SO4 đặc) ? A. Na ; NaOH ; NaHCO3 ;brom(dd); CH3COOH (xt H2SO4 đặc). B. Na ; NaOH ; dd Br2; CH3COOH (xt H2SO4 đặc) C. Na ; NaOH ; brom(dd); D. Na, NaOH. Câu 5 : Cho 2,84 gam một hỗn hợp hai ancol no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ, tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử của hai ancol trên. A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C4H9OH C. C3H5OH và C4H9OH D. Các câu A, B, C đều sai Câu 6 : X là 1 ancol no mạch hở 2 chức (cả hai chức đều bậc 1). Cho m gam X tác dụng với CuO dư đun nóng thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với hiđro là 18 đồng thởi khối lượng CuO giảm 5,76 gam. Giá trị của m là A. 11,16 B. 18,72 C. 13,68 D. 16,20 Câu 7 : Hỗn hợp X gồm tất cả các đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C3H8O. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Đốt m gam hỗn hợp X cần 50,4 lít O2 (đktc). Đun nóng m gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp Y gồm các ete có tổng khối lượng là (giả sử hiệu suất các phản ứng đều là 100%) A. 38,83 gam B. 26.84 gam C. 25,54 gam D. 27,75gam Câu 8 : Để xác định độ ancol của một loại ancol etylic (kí hiệu là X) người ta lấy 10 ml X cho tác dụng hết với Na dư thu được 2,564 lít H2 (đktc). Tính độ ancol của X biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. A. 87,5o. B. 85,6o. C. 91,0o. D. 92,5o. Câu 9: Hãy chọn các phát biểu đúng về phenol (C6H5OH) trong các phát biểu sau: (1) phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic (2) dung dịch phenol làm đổi màu quỳ tím sang đỏ (3) phenol có tính axit mạnh hơn etanol (4) phenol tan tốt trong nước lạnh do tạo được liên kết hiđro với nước (5) axit picric (2, 4, 6 – trinitrophenol) có tính axít mạnh hơn phenol (6) phenol tan tốt trong dung dịch NaOH A. 1, 2, 3, 6. B. 1, 2, 4, 6. C. 1, 3, 5, 6. D. 1, 2, 5, 6. Câu 10: Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3.Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được m gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là A. 61,6 gam. B. 52,8 gam. C. 44 gam. D. 55 gam. Câu 11 : Hỗn hợp gồm C2H5OH, C4H9OH khi đun 0,03 mol hỗn hợp ở 140oC có H2SO4 đặc xúc tác thu được 0,742 g ete. Tách lấy phần chưa phản ứng ( 60% lượng an col có phân tử khối lớn và 40% lượng ancol có phân tử khối nhỏ) đun 180oC thu được V lit 2 olefin giá trị V là A. 0,3584 lit B. 2,240 lit C. 3,136 lit D. 4,480 lit Câu 12 : Để điều chế axit picric (2,4,6–trinitrophenol) người ta đi từ 4,7gam phenol và dùng một lượng HNO3 lớn hơn 50% so với lượng HNO3 cần thiết. Số mol HNO3 đã dùng và khối lượng axit picric thu được lần lượt là(các phản ứng xảy ra hoàn toàn): A. 0,225 mol và 13,85g B. 0,15 mol và 9,16 g C. 0,2 mol và 11,45g D. 0,225 mol và 11,45g Câu 13 : Cho 36,5 gam hỗn hợp X gồm hiđroquinon, catechol và axit axetic tác dụng với kali (dư) thu được 7,28 lít (đktc) khí H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là: A. 32,877%. B. 41,096%. C. 14,438%. D. 24,658%. Câu 14 : Oxi hóa 2m gam ancol no, đơn chức, bậc 1 bằng oxi không khí trong điều kiện thích hợp thì thu được 3m gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit và nước. Xác đinh công thức của ancol trên. A. CH3OH hoặc C2H5OH B. C2H5OH C. CH3OH D. C2H5OH hoặc C3H7OH Câu 15 : Lấy 4,6 gam Na cho tác dụng vừa đủ với C2H5OH thu được chất rắn X. Cho X vào 100 gam dung dịch NaHSO4 18% thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam chất rắn khan, xác định m? A. 21,6 gam B. 24,7 gam C. 21,3 gam D. 23,3 gam Câu 16 : Những chất nào dưới đây tác dụng được với Cu(OH)2 trong nước tạo dung dịch màu xanh thẩm? (1): etilen glicol (2) propan–1,3–điol (3) glixerol (4) propan–1,2–điol (5) butan–2,3–điol (6) butan–1,3–điol A. (1), (2), (4), (5) B. (2), (3),(5), (6) C. (2), (3), (4), (6) D. (1), (3), (4), (5) Câu 17 : Hỗn hợp X gồm phenol và propan-1,2-ol có tỉ lệ số mol phenol:propan-1,2-ol=1:2. Đốt 14,76 gam hỗn hợp X cần bao nhiêu lít O2 (đktc)? A. 25,088 B. 23,296 C. 20,160 D. 21,280 Câu 18: Hợp chất X (C3H6O) có khả năng làm mất màu nước brom và cho phản ứng với Na thì X có cấu tạo là? A. CH3-CH2-CHO B. CH3-CO-CH3 C. CH2=CH-CH2-OH D. CH2=CH-O-CH3 Câu 19 : Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất A. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT. B. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D. C. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric. D. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666. Câu 20: Để nhận biết các chất etanol, propenol, etylenglycol, phenol có thể dùng cặp chất: A. nước brom và dung dịch NaOH B. nước brom và Cu(OH)2 C. dung dịch NaOH và Cu(OH)2 D. dung dịch KMnO4 và Cu(OH)2 Câu 21: Hỗn hợp X gồm 3 ancol mạch hở. Cho 24 gam hỗn hợp X tác dụng với Na thu được 5,6 lít H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X cần 17,36 lít O2 (ở đktc). Khối lượng CO2 thu được là A. 24,20 gam B. 32,56 gam C. 27,7 gam D. 35,20 gam Câu 22: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 23 : Ảnh hưởng của vòng benzen tới nhóm OH trong phenol được thể hiện qua phản ứng của phenol với: A. Nước Br2 B. Na C. O2 D. NaOH Câu 24 : Cho sơ đồ chuyển hoá : C6H5-CH2-CºCH X Y Z Trong đó X, Y, Z đều là sản phẩm chính. Công thức của Z là A. C6H5CH2CH2 CH2OH. B. C6H5CH(OH)CH2CH2OH. C. C6H5CH2COCH3. D. C6H5 CH2CH(OH)CH3. Câu 25: Hỗn hợp gồm 30% anlyl bromua (CH2=CH-CH2Br); 15% phenyl clorua; 15% vinyl bromua; 20% benzyl clorua và 20% etyl clorua (về khối lượng). Đun nóng 250 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư sau đó axit hoá hỗn hợp sau phản ứng bằng HNO3 dư rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 313,579 B. 306,897 C. 284,489 D. 294,604 Câu 26: Hỗn hợp X gồm phenol, ancol etylic, ancol propylic, ancol butylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,248 lít H2 (đktc). Đốt m gam hỗn hợp X cần 33,6 lít O2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với nước brom dư thu được 1,476m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,84 B. 16,38 C. 18,58 D. 20,18 Câu 27: Hỗn hợp X gồm etanol và etilenglicol có tỉ lệ về khối lượng là 1:1. Hỗn hợp Y gồm propan–1–ol và glixerol có tỉ lệ về khối lượng là 1:1. Đốt m gam hỗn hợp Y cần V1 lít O2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Natri dư thu được V2 lít H2 (đktc). Tỉ lệ V1:V2 là A. 4,817 B. 6,543 C. 4,187 D. 4,448 Câu 28: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, glixerol, etilen glicol . m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 0,743m gam Natri. Đốt m gam hỗn hợp X cần 22,176 lít O2 (đktc). Giá trị của m là A. 22,99 B. 26,68 C. 24,16 D. 24,74 Câu 29: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là ancol bậc 1 ứng với công thức phân tử C6H14O ? A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 Câu 30: Hỗn hợp X gồm glixerol và 1 ancol no mạch hở Y (số mol glixerol>số mol Y). Đốt 0,48 mol hỗn hợp X cần 40,432 lít O2 (đktc) thu được 63,36 gam CO2. Đốt m gam Y cần 10,1248 lít O2 (đktc). Giá trị của m là A. . 9,495 B. 6,027 C. 6,808 D. 8,588 Câu 31: Hỗn hợp X gồm axeton, anđehit axetic, anđehit acrylic và anđehit propionic trong đó số mol anđehit axetic bằng 1,5 lần số mol anđehit acrylic . Đốt m gam hỗn hợp X thu được 42,24 gam CO2 và 15,84 gam H2O. Phần trăm khối lượng anđehit acrylic trong hỗn hợp X là A. 24,68% B. 25,33% C. 23,35% D. 23,53% Câu 32 : Hỗn hợp gồm hai anđêhit đơn chức A và B được chia thành hai phần bằng nhau: - Phần một đun nóng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì tạo ra 10,8 gam Ag. - Phần hai oxi hóa tạo thành hai axit tương ứng, sau đó cho hai axit này phản ứng với 250 ml dung dịch NaOH 0,26M được dung dịch A. Để trung hũa lượng NaOH dư trong dung dịch A cần dùng đúng 100 ml dung dịch HCl 0,25M. Cô cạn dung dịch A, đem đốt cháy chất rắn cô cạn tạo được 3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Công thức phân tử của hai anđêhit A và B là: A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và C2H3CHO C. HCHO và CH3CHO D. CH3CHO và C2H5CHO. Câu 33 : Ancol X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử và đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất trên (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol giữa CO2 và H2O là 11:12. Công thức phân tử của X, Y, Z là A. C4H10O, C5H10O, C5H10O2. B. CH4O, C2H4O, C2H4O2. C. C2H6O, C3H6O, C3H6O2. D. C3H8O, C4H8O, C4H8O2 Câu 34 : Cho hỗn hợp HCHO và H2 qua ống đựng bột Ni nung nóng. Toàn bộ sản phẩm thu được đem hoà tan trong bình đựng nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 1,564 gam. Thêm tiếp dung dịch AgNO3/NH3 đến dư và đun nhẹ thì thu được 7,776 gam Ag. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là A. 36%. B. 64%. C. 20%. D. 80%. Câu 35 : Cho dung dịch axit axetic tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch muối nồng độ 10,25%. Nồng độ của dung dịch axit axetic ban đầu là A. 15%. B. 14%. C. 20%. D. 16%. Câu 36 : Trong điều kiện thích hợp, sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không phải anđehit ? A. C6H5CH2OH + CuO ® B. CH3-CºCH + H2O ® C. CH3OH + O2 ® D. CH4 + O2 ® Câu 37 : Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức A và B (MA<MB<84) tác dụng Na (dư), thu được 3,36 lít hiđro (đktc). Oxi hóa cùng lượng hỗn hợp X được hỗn hợp anđehit Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag. B có số đồng phân ancol là A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 38 : Hỗn hợp X gồm HCHO và CH3CHO có tỉ lệ mol 1 : 1. Đun nóng 7,4 gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tới phản ứng hoàn toàn thu được m+57,4 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,24 B. 18,20 C. 29,00 D. 7,40 Câu 39 : Cho 20,16 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thì thu được V lít khí CO2 (đo ở đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 28,96 gam muối . Giá trị của V là A. 1,12 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 5,60 lít Câu 40 : Nồng độ mol H+ trong dung dịch NaCH3COO 0,1M (Kb của CH3COO– là 5,71.10-10) là : A. 0,00M B. 0,571.10-10 M C. » 0,756.10-5 M D. » 1,323.10-9 M Câu 41: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là: A. C2H4O2 và C3H4O2 B. C3H6O2 và C4H8O2 C. C3H4O2 và C4H6O2 D. C2H4O2 và C3H6O2 Câu 42 : Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở thu được số mol nước bằng đúng số mol hỗn hợp X đã phản ứng. Mặt khác khi cho 0,25 mol hỗn hợp khí X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam bạc. Giá trị của m là: A.27 gam B. 54 gam C. 81 gam D. 108 gam Câu 43 : Chất nào sau đây không thể tạo ra axit axetic bằng 1 phản ứng? A. Axetilen B. Anhiđric axetic C. Ancol etylic D. Butan Câu 44: Oxi hóa 12,8 gam CH3OH ( có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm anđehit, axit và ancol dư. Chia hỗn hợp X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 64,8 gam bạc. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch KOH 2M. Hiệu suất quá trình oxi hóa CH3OH là: A.37,5% B.50% C.75% D.90% Câu 45 : Để trung hòa 8,3 gam hỗn hợp 2 axit đơn chức X, Y cần dùng vừa đủ 150 gam dung dịch NaOH 4%. Biết rằng axit có khối lượng phân tử nhỏ có số mol gấp 2 lần số mol của axit có khối lượng phân tử lớn hơn. Công thức phẩn tử của X và Y lần lượt là: A.CH3COOH và C2H5COOH B.HCOOH và CH3COOH C.CH3COOH và C3H7COOH D.HCOOH và C2H5COOH Câu 46 : Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một ancol no mạch hở Y cần 0,025 mol O2. Nếu oxi hóa 0.02 mol Y thành anđehit (h=100%), rồi cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì số gam bạc thu được là: A.4,32 gam B.6,48 gam C.8.64 gam D.2,16 gam Câu 47 : Cho 4,44 gam một axít cacboxylic no đơn chức X vào dd chứa 0,3 mol KOH và 0,1 mol NaOH. Cô can dd sau phản ứng thì thu được 24,16 gam rắn khan. Công thức của X là: A. CH3COOH B. C2H5COOH C. HCOOH D. C3H7COOH Câu 48 : Chia hỗn hợp X gồm 2 axit (Y là axit no đơn chức mạch hở, Z là axit không no đơn chức chứa 1 liên kết đôi mạch hở). Số nguyên tử cacbon trong Y và Z bằng nhau. Chia X thành 3 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hòa lượng kiềm dư cần 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. - Phần 2 phản ứng vừa đủ với 6,4 gam brom trong dung dịch. - Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu đựơc 3,36 lít CO2 ( đktc). Số mol của Y, Z trong 1/3 hỗn hợp X là A. 0,02 mol và 0,03 mol B. 0,03 mol và 0,02 mol C. 0,01 mol và 0,04 mol D. 0,04 mol và 0,01 mol Câu 49 : Lấy 1,17 gam hỗn hợp propan–1–ol và một anđehit chưa biết, cho thêm vào đó dung dịch AgNO3/NH3 (tạo thành bằng cách hòa tan 8,5 gam AgNO3 trong nước amoniac) và đun nóng nhẹ. Lọc kết tủa lắng xuống còn AgNO3 chưa phản ứng được chuyển thành bạc clorua khối lượng 2,87g. Xác định cấu tạo của anđehit chưa biết nếu tỉ lệ mol anđehit và ancol trong hỗn hợp ban đầu là 3 : 1. A. CH3CH2CH2CHO B. HCHO C. CH3CHO D. CH3CH2CHO Câu 50 : Đốt cháy hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp A gồm một ancol X, một anđehit Y, một axit Z, đều no đơn chức mạch hở, thì thu được 35,2 gam CO2 và 16,2 gam H2O. Nếu thêm vào A 3gam X, thì được hỗn hợp B có khối lượng ancol nhiều gấp rưỡi khối lượng axit, và đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thì thu được 41,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng Y trong A là: A. 32,6 B 33,7 C. 36,2 D.37,3 Câu 51:Hỗn hợp A gồm 2 axit cacboxylic no mạch hở.Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hơp A thu được a mol H2O.mặt khác a mol hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 1,4a mol CO2.Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong A là A.25,4% B.60% C.43,4% D.56,6% Câu 52:Xét các phản ứng sau trong điều kiện thích hợp: (a) propin + H2,xúc tác Ni,t0;(b) metyl axetilen + Br2/CCl4;(c) phenol+ NaOH;(d) etin+ AgNO3/NH3;(e)ancol etylic + Na;(g)iso butilen + HCl; (h)etilen+ H2O,xúc tác H+,t0;(i)anlyl clorua + dung dịch NaOH;(k)glixerol + Cu(OH)2.Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá-khử là A.7 B.6 C.8 D.5 Câu 53: Chia m gam hỗn hợp X gồm một ancol và một axit thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với Na dư thu được 0,15 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 0,9 mol CO2. Đun phần 3 với dung dịch H2SO4 đặc thì thu được 10,2 gam este Y có công thức phân tử C5H10O2 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất phản ứng este hóa là 100%). Giá trị của m là A. 62,4. B. 72,0. C. 58,2 D. 20,8. Câu 54: Oxi hoá nhẹ 3,2 gam ancol CH3OH thu được hỗn hợp sản phẩm gồm anđehit, axit, ancol dư và nước trong đó số mol anđehit bằng 3 lần số mol axit. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15,12 gam Ag. Hiệu suất phản ứng oxi hoá là A. 65%. B. 40%. C. 56%. D. 70%. Câu 55: Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCOOH, CH3CHO (C2H5OH chiếm 50% số mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 3,24 gam nước và 3,136 lít CO2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được số mol Ag là A. 0,12 mol. B. 0,08 mol. C. 0,06 mol. D. 0,24 mol. Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 ancol thu được x mol CO2 và y mol H2O. Mặt khác cho m/2 gam hỗn hợp T tác dụng với Na dư thu được z mol H2. Mối liên hệ giữa m, x, y, z là A. m = 24x + 2y + 64z. B. m = 12x + y + 64z. C. m = 12x + 2y + 64z. D. m = 12x + 2y +32z. Câu 57: Chuyển hóa hoàn toàn 4,6 gam hỗn hợp chứa 2 ancol bậc I (có tỉ lệ mol 1:1) thành ankanal cần dùng 0,1 mol CuO. Cho toàn bộ ankanal thu được phản ứng với AgNO3/NH3 dư thu được 0,3 mol kim loại kết tủa. Hai ancol đó là: A. CH3OH và C4H9OH. B. CH3OH và C2H5OH. C. CH3OH và C3H7OH. D. C2H4(OH)2 và C3H7OH. Câu 58: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai ankan là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 9,45 gam X thu được 13,05 gam nước và 13,44 lít CO2(đktc). Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là: A. 22,75% B. 52,92% C. 24,34% D. 38,09% Câu 59: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic. Trung hòa m gam X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol KOH và 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 56,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 36,4. B. 30,1. C. 23,8. D. 46,2. Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm ankan X và axit cacboxylic Y (X và Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử), thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M là A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 40%.
File đính kèm:
- tonghophuuco_ancol...axit (1).doc