Bài tập trắc nghiệm môn Địa lý Lớp 12 - Bài 16 đến 17

Câu 27. Mục đích phần bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước nhằm

a. Sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng.

b. Nâng cao tỉ lệ dân số thành thị.

c. Giải quyết nhu cầu việc làm cho người lao động.

d. Góp phần nâng cao mức sống cho nhân dân.

Câu 28. Nhận định đúng: “Việc giải quyết vấn đề dân số cần kết hợp với các giải pháp kinh tế” là

a. Kinh tế phát triển, người dân không ngại sinh đẻ.

b. Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống tăng, ý thức kế hoạch hóa gia đình của người dân được nâng cao.

c. Kinh tế phát triển, số phụ nữ tham gia trực tiếp vào lao động sản xuất nhiều, nên ngại sinh

d. Kinh tế phát triển, cần nhiều lao động, là động lực để sinh đẻ nhiều

Câu 29.Dân cư nông thôn ở nước ta tập trung chủ yếu ở

a. Các vùng cửa sông. c. Đồng bằng phù sa châu thổ

b. Dọc theo các con sông lớn. d. Các vùng ven biển.

Câu 30.Nhận định đúng câu: “Dân cư nước ta tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển” là do

a. Các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động có điều kiện phát triển.

b. Giải quyết được tình trạng thừa lao động.

b. Đời sống, văn hoá, xã hội ngày càng phát triển.

d. Sức ép đối với sự phát triển kinh tế, tài nguyên, môi trường

Câu 31.Nhận định đúng nhất câu: “Các vùng núi và cao nguyên nước ta dân cư thưa thớt” là do

a. Có lịch sử phát triển lâu đời hơn so với các vùng đồng bằng.

b. Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm, ít các thành phố và đô thị đông dân.

c. Giao thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển, trình độ dân trí thấp.

d. Nhiều tài nguyên khoáng sản còn dưới dạng tiềm năng.

 

doc7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm môn Địa lý Lớp 12 - Bài 16 đến 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh nghiệm sản xuất quý báu.
d. Sự phát triển kinh tế xã hội giữa các dân tộc hiện nay còn có sự chênh lệch đáng kể. Mức sống của đại bộ phận các dân tộc ít người còn thấp.
Câu 2. Bùng nổ dân số là hiện tượng
a. Dân số tăng nhanh trong một thời gian dài.	b. Dân số tăng nhanh trong một thời gian ngắn.
c. Nhịp điệu tăng dân số luôn ở mức cao.
d. Dân số tăng đột biến trong một thời điểm nhất định.
Câu 3. Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta xảy ra bắt đầu vào thời kì 
a. 1930-1945.	c. 1965 - 1975.
b.1954 - 1960.	d. 1980 - 1990.
Câu 4. Nguyên nhân không dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số cùa I nưổc ta vào đầu thập kỉ 50, trong thếkỉ XX là
a. Mức sống được cải thiện.
b. Tâm lí phong kiến “Nhà đông con là nhà có phúc”
c. Quy luật phát triển dân số bù sau chiến tranh.
	d. Nền kinh tế cần nhiều lao động để phát triển.
Câu 5. Với tốc độ tăng dân số hiện nay, mỗi năm dân số nước ta tăng 
a. Gần 1 triệu người.	c. Từ 1,5 triệu người.
b. Từ 1,3 triệu người.	d. Hơn 1 triệu người.
Câu 6. Nguyên nhân dẫn đến giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta hiện nay. 
a. Mức sống ngày càng được cải thiện.	
b. Công tác y tế có nhiều tiến bộ.
c. Kinh tế ngày càng phát triển.
d. Kết quả của việc triển khai cuộc vận động kế hoạch hoá gia đình
Câu 7. Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh 
a. Đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.
b. Tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục tăng với tốc độ cao 
c. Quy mô dân số hiện nay lớn hơn trước đây và số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao
d. Hiệu quả của chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình chưa cao.
Câu 8. Năm 2005 diện tích nước ta là 331 212 km2, dân số là 83120 nghìn người. Mật độ dân sốtrung bình của nước ta
a. 250 người/km2.	c. 252 người km2.
b. 251 người/km2.	d. 253 ngưòi /km2.
Câu 9. Dân số năm 2004 của nước ta là 81,96 triệu người, năm 2005 là 83,12 triệu người, thì tốc độ tăng dân số nước ta là
a. 1,38%. c. 1,42%.	b. 1,45%.	d. 1,28%.
Câu 10. Dân số nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người, tốc độ gia tăng dân số tự nhiên là 1,32%, thì dân số năm 2004 là
a. 81,96 triệu người.	c. 81,86 triệu người.
b. 81,76 triệu người.	d. 81,66 triệu người.
Câu 11. Chọn ý đúng nhất trong các ý sau đây thể hiện sức ép dân số đến 
a. Chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế, ổn định chính trị.	
b. Tài nguyên môi trường, an ninh lương thực, quốc phòng.
c. Chất lương cuộc sống, tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế.
d. Lao động viêc làm, tài nguyên môi trường, phát triền kinh tế.
Câu 12. Kết cấu dân số trẻ của nước ta thể hiện rõ nét qua
a. Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế.	b. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.	
c. Cơ cấu dân số theo các thành phần kinh tế	d. Cơ cấu dân số theo giới tính.
Câu 13. Nhận định đúng nhất về tỉ lệ tăng dân số nước ta hiện nay:
a. Vẫn còn rất cao.	b. Giảm rất nhanh.
c. Giảm chậm và đi dần vào thể ổnđịnh.	d. Tăng, giảm thất thường.
Câu 14.Tháp dân số nước ta năm 2007 thuộc kiểu nào?
a. Tháp tuổi mở rộng.	b. Tháp tuổi bước đầu thu hẹp. 
c. Tháp tuổi ổn định.	d. Tháp tuổi đang tiến tới ổn định.
Câu 15. Cơ cấu dân số nước ta có xu hướng già đi là do
a. Tỉ suất sinh giảm.
b. Tuổi thọ trung bình tăng.
c. Kết quả của chính sách kế hoạch hoá gia đình và chất lượng cuộc sống nâng cao.
d. Số người trong độ tuổi lao động tăng.
Câu 16.Nguyên nhân quyết định sự phân bố dân cư nước ta là do 
a. Điều kiện tự nhiên.	
b. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
c. Chuyển cư.
d. Trình độ phát triển kinh tế và mức độ khai thác tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng.
Câu 17. Đồng bằng sông Hồng cómật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do 
a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.	b. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. 
c. Giao thông thuận tiện.	d. Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.
Câu 18.Tình trạng di dân tự do trong những năm gần đây dẫn đến
a. Bổ sung nguồn lao động kịp thời cho các vùng thưa dân.
b. Suy giảm các nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường, 
c. Khai thác hiệu quả tài nguyên đất.
d. Phân bố lại dân cư và lao động trong cả nước.
Câu 19. Miền núi và cao nguyên ở nước ta có mật độ dân số thấp là do 
a. Kinh tế xã hội chưa phát triển.	b. Khí hậu phân hoá theo độ cao. 
c. Thiếu tài nguyên cho sự phát triển công nghiệp.	d. Tài nguyên đất, nước bị hạn chế.
Câu 20.Cần giảm tỉlệ tăng dân sốở nước ta là vì
a. Kinh tế chưa phát triển.	b. Phân bố dân cư không đều.
c. Kết cấu dân số trẻ và dân số đông.	d. Nhiều thành phần dân tộc.
Câu 21.Nhận định không chính xác về nguyên nhân dân cư nước ta tập trung ở các vùng đồng bằng, ven biển
a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.	b. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. 
c. Hạ tầng cơ sở phát triển mạnh.	d. Lối sống văn minh đô thị.
Câu 22.Hậu quả của việc tăng dân sốnhanh ở nước ta là
a. Thừa lao động, thiếu việc làm, khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật hạn chế
b. Sức ép đối với kinh tế xã hội, môi trưòng.
c. Đẩy nhanh quá trình hội nhập và phát triển kinh tế.
d. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng.
Câu 23. Nhận định không phải là đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta
a. Tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển.
b. Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên 
c. Sống chủ yếu ở vùng nông thôn.
 d. Tỉ lệ dân sốthành thị cao hơn tỉ lệ dân số ở nông thôn.
Câu 24. Biểu hiện không phản ánhsự phân bốdân cư không đồng đều giữa các vùng ở nước ta hiện nay
a. Đồng bằng với miền núi và cao nguyên.	b. Thành thị và nông-thôn. 
c. Trong một vùng kinh tế 	d. Miền Bắc với miên Nam.
Câu 25. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là
a. Đồng bằng sông Hồng.	c. Duyên hải miền Trung.
b. Đồng bằng sông cửu Long.	d. Đông Nam Bộ.
Câu 26.Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là
a. Đông Bắc.	c. Tây Nguyên.
b. Tây Bắc.	d. Đông Nam Bộ.
Câu 27. Mục đích phần bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước nhằm
a. Sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng.
b. Nâng cao tỉ lệ dân số thành thị.
c. Giải quyết nhu cầu việc làm cho người lao động.
d. Góp phần nâng cao mức sống cho nhân dân.
Câu 28. Nhận định đúng: “Việc giải quyết vấn đề dân số cần kết hợp với các giải pháp kinh tế” là 
a. Kinh tế phát triển, người dân không ngại sinh đẻ.
b. Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống tăng, ý thức kế hoạch hóa gia đình của người dân được nâng cao.
c. Kinh tế phát triển, số phụ nữ tham gia trực tiếp vào lao động sản xuất nhiều, nên ngại sinh
d. Kinh tế phát triển, cần nhiều lao động, là động lực để sinh đẻ nhiều
Câu 29.Dân cư nông thôn ở nước ta tập trung chủ yếu ở
a. Các vùng cửa sông.	c. Đồng bằng phù sa châu thổ
b. Dọc theo các con sông lớn.	d. Các vùng ven biển.
Câu 30.Nhận định đúng câu: “Dân cư nước ta tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng châu thổ và ven biển” là do
a. Các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động có điều kiện phát triển. 
b. Giải quyết được tình trạng thừa lao động.
b. Đời sống, văn hoá, xã hội ngày càng phát triển.
d. Sức ép đối với sự phát triển kinh tế, tài nguyên, môi trường
Câu 31.Nhận định đúng nhất câu: “Các vùng núi và cao nguyên nước ta dân cư thưa thớt” là do
a. Có lịch sử phát triển lâu đời hơn so với các vùng đồng bằng.
b. Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm, ít các thành phố và đô thị đông dân.
c. Giao thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển, trình độ dân trí thấp.
d. Nhiều tài nguyên khoáng sản còn dưới dạng tiềm năng.
Câu 32.Tác động nào là đúng nhất của dân số đối với việc phát triển kinh tế xã hội?
a. Dân số đông tăng nhanh tạo ra nguồn LĐ dồi dào, thị trường tiêu thụ tại chỗ quan trọng.
b. Dân số đông, tăng nhanh làm cho chất lượng cuộc sống ngày càngđược nâng cao.
c. Dân số đông tăng nhanh, nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn là động lực cho kinh tế phát triển mạnh.
d. Dân số tăng nhanh đáp ứng nhu cầu lao động và củng cố an ninh quốc phòng.
Câu 33. Giải pháp hiệu quả nhất để giảm bớt sự chênh lệch dân số giữa đồng bằng và miền núi là
a. Chuyển bớt dân ở thành thị về các vùng nông thôn.	
b. Đưa dân ở các vùng đồng bằng, ven biển đến các vùng núi, cao nguyên. 
c. Thực hiện chính sách di dân tự do để tự điều hoà dân sốgiữa các vùng.
d. Phát triển kinh tế, xây dựng hạ tầng cơ sở, thu hút đầu tư vào vùng núi, cao nguyên để thu hút lao động của các vùng đồng bằng
Câu 34. Dân số nước ta hiện nay đang có xu hướng già đi là do
	a. Tỉ lệ sinh giảm.	b. Tỉ lệ tử giảm.
c. Tuổi thọ trung bình tăng.	
d. Kết quả của việc thực hiện công tác dân số và tiến bộ về XH
Câu 35. Tình trạng di dân tự do gia tăng trong những năm gần đâydẫn đến
a. Phân bố dân cư và nguồn lao động được đồng đều hơn.
b. Tài nguyên thiên nhiên của các vùng được hợp lí hơn.
c. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường các vùng nhập cư bị suy giảm
d. Vấn đề việc làm không còn là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt.
BÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 
Câu 1. Hạn chế nào không đúng của nguồn lao động nước ta?
A. Có trình độ cao còn ít.      	 B. Thiếu tác phong công nghiệp.
C. Năng suất lao động chưa cao.           	 	D. Phân bố hợp lí giữa các vùng.
Câu 2. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu do
A. năng suất lao động nâng cao.
B. chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ.
C. tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật và quá trình đổi mới.
D. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.
Câu 3. Nhận định nào chưa chính xác về chất lượng nguồn lao động nước ta?
A. Cần cù, sáng tạo.	
B. Chất lượng nguồn lao động cao.
C. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
D. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
Câu 4. Nhận định nào chưa chính xác của nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Có chất lượng ngày càng nâng cao.
B. Trình độ chuyên môn kĩ thuật còn mỏng.
C. Lao động có trình độ tập trung ở các thành phố lớn.
D. Chất lượng lao động đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước.
Câu 5. Việc tập trung lao động trình độ cao ở các thành phố lớn gây khó khăn gì?
A. Việc bố trí, sắp xếp việc làm.
B. Phát triển các ngành đòi hỏi kĩ thuật cao.
C. Thiếu lao động có trình độ ở miền núi, trung du.
D. Thiếu lao động tay chân cho các ngành cần nhiều lao động.
Câu 6. Quỹ thời gian lao động chưa tận dụng triệt để là tình trạng khá phổ biến hiện nay ở các xí nghiệp
A. tư nhân.	B. quốc doanh.	
C. liên doanh.	D. có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 7. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ
A. việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
B. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
C. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
D. tăng cường giáo dục hướng nghiệp, đa dạng các loại hình đào tạo.
Câu 8. Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn
A. đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.
B. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
C. phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân.
D. coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá.
Câu 9. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực nhà nước sang các khu vực khác vì 
A. tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
B. khu vực Nhà nước sản xuất không có hiệu quả.
C. kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
D. nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài. 
Câu 10. Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn?
A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.
B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
C. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân. 
D. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá.
Câu 11. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì 
A. tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.
B. có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.
C. có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.
D. số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.
Câu 12. Việc tập trung lao động quá đông ở đồng bằng đã ảnh hưởng 
A. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đồng bằng rất lớn.
B. gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.
C. tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành có kĩ thuật cao.
D. giảm bớt tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi. 
Câu 13. Đặc điểm nào không phải là ưu điểm của nguồn lao động nước ta?
A. Dồi dào, tăng khá nhanh. 	 B. Khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật. 
C. Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất. 	D. Tỉ lệ lao động chuyên môn kỹ thuật còn ít.
Câu 14 . Khu vực chiếm tỉ trọng thấp nhưng lại tăng rất nhanh trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là
A. tư nhân. B. cá nhân. C. nhà nước. D. có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 15. Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là 	
A. thuỷ sản. B. công nghiệp. C. xây dựng.	 D. nông, lâm nghiệp.
Câu 16. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng 
A. giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ.
B. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư.
C. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng.
D. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Câu 17. Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là
A. mở các trường dạy nghề, xuất khẩu lao động.
B. xây dựng nhiều nhà máy với quy mô nhỏ, cần nhiều lao động phổ thông.
C. xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, cần nhiều lao động.
D. xây dựng nhiều nhà máy lớn với quy trình công nghệ tiên tiến, cần nhiều lao động.
Câu 18. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng là do 
A. luật đầu tư thông thoáng.
B. cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.
C. sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.
D. nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa.
Câu 19. Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2005 – 2013
 ( Đơn vị: % )
Thành phần kinh tế
2005
2007
2010
2013
Nhà nước
11,6
11,0
10,4
10,2
Ngoài nhà nước 
85,8
85,5
86,1
86,4
Có vốn đầu tư nước ngoài 
2,6
3,5
3,5
3,4
Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên ?
 A. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi.
 B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất.
 C. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng.
 D. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng nhỏ nhất.
Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm nguồn lao động của nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.	
B. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
 C. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu.
 D. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
Câu 21. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế đang có sự thay đổi theo xu hướng
A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài nhà nước.
B. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp – xây dựng.
D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 22. Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2005 – 2013
 (Đơn vị: %)
Thành phần kinh tế
2005
2007
2010
2013
Nhà nước
11,6
11,0
10,4
10,2
Ngoài nhà nước 
85,8
85,5
86,1
86,4
Có vốn đầu tư nước ngoài 
2,6
3,5
3,5
3,4
	Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên ?
 A. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi.
 B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất.
 C. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng.
 D.Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng nhỏ nhất.
Câu 23. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm nguồn lao động của nước ta?
A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.	B. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.
C. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu.	D. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.
Câu 24. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế đang có sự thay đổi theo xu hướng
A. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực ngoài nhà nước.
B. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
C. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp – xây dựng.
D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 25. Cho biểu đồ 
Năm
 Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 2000 - 2013
 Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên ?
A. Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ổn định.
B. Tăng tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
C. Giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
D. Tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ tăng chậm hơn công nghiệp – xây dựng
Câu 26. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế đang có sự thay đổi theo xu hướng
A. giảm tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.	 
B. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông – lâm – ngư nghiệp.
C. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp – xây dựng. 
Câu 27. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động không phải là
A. góp phần giảm tỉ lệ gia tăng dân số.	B. góp phần giải quyết tình trạng thiếu việc làm.
C. nâng cao thu nhập cho người lao động.	D. nâng cao tay nghề cho người lao động.
Câu 28. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là
A. xây dựng các nhà máy quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động.
B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. đẩy mạnh phát triển các làng nghề truyền thống.
D. đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ.
Câu 29. Cơ cấu lao động phân theo nhóm ngành của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. khu vực I giảm, khu vực II tăng, khu vực III tăng.
B. khu vực I giảm, khu vực II không thay đổi, khu vực III tăng.
C. khu vực I không thay đổi, khu vực II tăng, khu vực III giảm.
D. khu vực I tăng, khu vực II giảm, khu vục III tăng.
Câu 30. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động của nước ta ?
A. Nguồn lao động dồi dào.
B. Lực lượng lao động có kĩ thuật phân bố tương đối đều.
C. Đội ngũ lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng tăng.
D. Người lao động còn thiếu tác phong công nghiệp. 
Câu 31. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực nhà nước sang các khu vực khác vì 
A. tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
B. khu vực Nhà nước sản xuất không có hiệu quả.
C. kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.
D. nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài. 
Câu 32. Đây không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn?
A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương.
B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
C. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân. 
D. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá.
Câu 33. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì 
A. tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.
B. có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao.
C. có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.
D. số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới.
Câu 34. Việc tập trung lao động quá đông ở đồng bằng đã ảnh hưởng 
A. tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở đồng bằng rất lớn.
B. gây cản trở cho việc bố trí, sắp xếp, giải quyết việc làm.
C. tạo thuận lợi cho việc phát triển các ngành có kĩ thuật cao.
D. giảm bớt tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở miền núi. 
Câu 35. Đặc điểm nào không phải là ưu điểm của nguồn lao động nước ta?
A. Dồi dào, tăng khá nhanh. 	 B. Khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật. 
C. Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất. 	D. Tỉ lệ lao động chuyên môn kỹ thuật còn ít.
Câu 36. KV chiếm tỉ trọng thấp nhưng lại tăng rất nhanh trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta 
A. tư nhân. B. cá nhân. C. nhà nước. D. có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 37. Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là 	
A. thuỷ sản. B. công nghiệp. C. xây dựng. 	D. nông, lâm nghiệp.
Câu 38. Trong quá trình công nghiệp hóa

File đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_mon_dia_ly_lop_12_bai_16_den_17.doc