Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 kèm đáp án - Chương 8: Halogen - ancol - phenol

Câu 98 ( câu trắc nghiệm)

M là ancol bậc II, công thức phân tử là C6H14O. Đun M với H2SO4 đặc ở 1700C chỉ tạo một

anken duy nhất. Tên của M là:

A. 1,2,3 - trimetylptopan

B. 2,2 – đimetylbutan -3- ol

*C. 2,2 – đimetylbutan -2- ol

D. 2,3 – đimetylbutan -3- ol

pdf65 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 6651 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 kèm đáp án - Chương 8: Halogen - ancol - phenol, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh 
ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch X thu thêm được 100g kết tủa. Giá trị của m là (cho H = 1, 
C = 12, O = 16, Ca = 40) 
*A. 750 
B. 650 
C. 810 
D. 550 
 Câu 75 ( câu trắc nghiệm) 
Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết 
với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol (rượu) đó là ( cho H = 1, C = 12, O = 16, Na 
= 23) 
A. C3H5OH và C4H7OH 
B. C3H7OH và C4H9OH 
C. CH3OH và C2H5OH 
*D. C2H5OH và C3H7OH 
 Câu 76 ( câu trắc nghiệm) 
Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử 
của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% (cho H = 1, C = 12, O = 16) 
A. 4 
*B. 3 
C. 5 
D. 2 
 Câu 77 ( câu trắc nghiệm) 
 26 
Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi 
hóa hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở ĐKTC) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu 
công thức cấu tạo phù hợp với X? 
A. 2 
B. 3 
*C. 4 
D. 5 
 Câu 78 ( câu trắc nghiệm) 
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no X cần 4 mol oxi. X có công thức cấu tạo thu gọn là 
A. C2H4(OH)2 . 
*B. C3H6(OH)2. 
C. C3H5(OH)3. 
D. C2H5(OH) 
 Câu 79 ( câu trắc nghiệm) 
Đốt cháy một ancol đa chức X ta thu được H2O và CO2 có tỷ lệ số mol 2 2: 3: 2H O COn n  . Công 
thức phân tử của X là: 
*A. C2H6O2 
B. C3H8O2. 
C. C4H10O2 
D. C3H5(OH)3 
 Câu 80 ( câu trắc nghiệm) 
Cho propen hợp nước có xúc tác H2SO4 loãng thì sản phẩm chính là ancol nào sau đây? 
*A. ancol isopropylic. 
B. ancol propylic. 
 27 
C. ancol sec - propylic. 
$D. Tất cả đều đúng. 
 Câu 81 ( câu trắc nghiệm) 
4. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol mạch hở với H2SO4 đặc ở 140o C được hỗn hợp các este. Lấy X là 
một trong các este đem đốt cháy hoàn toàn thì có tỷ lệ: 
2 2 2
: : : 0, 25 :1,375 :1:1x O CO H On n n n  . X có 
công thức cấu tạo thu gọn là: 
A. CH3CH2CH2OCH3 
*B. CH2 = CH – CH2OCH3 
C. CH3CH2OCH2 –CH2CH3 
D. CH3OC2H5. 
 Câu 82 ( câu trắc nghiệm) 
Cho ancol có công thức phân tử C5H10OH . Khi cho tách nước, ancol này không tạo ra các anken 
đồng phân thì đồng phân của ancol là 
A. 3 
*B. 4 
C. 5 
$D. Tất cả đều sai. 
 Câu 83 ( câu trắc nghiệm) 
Cho 5,8g một ancol đơn chức X tác dụng với Na (vừa đủ) thu được ag ancolnat và 1,12 lít H2 
(đktc). Giá trị của a là: 
A. 8,2 g. 
*B. 8,0 g. 
C. 8,1g. 
D. 7,9g. 
 28 
 Câu 84 ( câu trắc nghiệm) 
Dãy các chất đều tác dụng được với C2H5OH là: 
A. CuO, HBr, KOH. 
*B. K, HBr, CuO. 
C. Na, Fe, HBr. 
D. NaOH, Na, HBr. 
 Câu 85 ( câu trắc nghiệm) 
Cho 16 lit ancol etylic 80 lên men để điều chế axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 92%, 
Dancol = 0,8g/cm3, Daxit axtic = 0,8g/cm3. Thể tích axit axetic điều chế được là: 
A. 1500ml 
B. 1650 ml 
*C. 1536 ml 
D. 1635 ml 
 Câu 86 ( câu trắc nghiệm) 
Cho 16 lit ancol metylic bằng oxi không khí và chất xúc tác Cu ta thu được anđehit tan vào nước 
thu được 30kg fomalin 40%. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là: 
*A. 80% 
B. 79% 
C. 81% 
$D. A, B, C đều sai 
 Câu 87 ( câu trắc nghiệm) 
Cho 2,84g hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng natri 
vừa đủ, tạo ra 4,6g chất rắn. Hai ancol có công thức cấu tạo đơn giản là: 
*A. CH3OH và C2H5OH 
B. C2H5OH và C3H7OH 
 29 
C. C3H7OH và C4H9OH 
$D. Kết quả khác 
 Câu 88 ( câu trắc nghiệm) 
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ Y ( chứa C, H, O) thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6g 
H2O. Y không làm đổi màu quỳ tím. Y thuộc loại hợp chất là 
A. ancol no đơn chức 
*B. Este no đơn chức 
C. Este no 
$D. Không xác định được 
 Câu 89 ( câu trắc nghiệm) 
Cho 10,4 g hỗn hợp hai ancol đơn chức M và N tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt 
khác khi đốt cháy hoàn toàn 10,4 g hỗn hợp trên thu được 22g CO2 và 10,8g H2O, công thức cấu 
tạo thu gọn của M và N là: 
A. C2H5OH và C3H7OH 
B. C3H7OH và C3H5OH 
*C. C2H5OH và C3H5OH 
D. CH3OH và C2H5OH 
 Câu 90 ( câu trắc nghiệm) 
Cho hơi của 6g ancol etylic vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO (lấy dư). Sản phẩm sau phản 
ứng được làm lạnh và được chất lỏng X. Cho X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thấy 
có 16,2g Ag. Hiệu suất của quá trình oxi hóa ancol etylic là: 
*A. 57,5% 
B. 75,5% 
C. 58,5% 
D. 60,5% 
 30 
 Câu 91 ( câu trắc nghiệm) 
Cho 10 lit ancol etylic 80 lên men giấm ăn. Dancol etylic = 0,8g/ml. Biết hiệu suất phản ứng 80%. 
Khối lượng axit axetilic có trong giấm ăn thu được là: 
A. 767,83% 
B. 567,83% 
*C. 667,83% 
D. 677,83% 
 Câu 92 ( câu trắc nghiệm) 
Đốt cháy a g hỗn hợp hai ancol X, Y cùng dãy đồng đẳng với ancol metylic thu được 35,2g CO2 và 
19,8g H2O. Giá trị của a là: 
A. 18,6g 
B. 17,6g 
*C. 16,6g 
$D. Kết quả khác 
 Câu 93 ( câu trắc nghiệm) 
Đốt cháy hoàn toàn 60ml ancol etylic chưa rõ độ ancol. Cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào nước vôi 
trong có dư thu được 167g kết tủa, biết Dancol = 0,8g/ml. Độ ancol là: 
A. 820 
B. 850 
*C. 800 
D. 950 
 Câu 94 ( câu trắc nghiệm) 
Đốt cháy hoàn toàn 2 hai ancol X, Y cùng dãy đồng đẳng kế tiếp nhau, người ta thấy tỷ số mol CO2 
và H2O tăng dần. X, Y thuộc loại 
 31 
*A. Ancol no 
B. Ancol không no 
C. Ancol thơm 
D. Phenol 
 Câu 95 ( câu trắc nghiệm) 
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất chơ thành ancol etylic, nếu pha loãng ancol trên thành 
ancol 400 (biết D ancol etylic là 0,8g/cm3, hiệu suất quá trình lên men là 85%) thể tích dung dịch 
ancol etylic thu được là: 
A. 1206,25 lit 
*B. 1433,06 lit 
C. 1200 lit 
D. 1426,25 
 Câu 96 ( câu trắc nghiệm) 
Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp 3 ancol X và Y cùng dãy đồng đẳng với ancol etylic thu được 
35,2g CO2 và 9,8g H2O. Khối lượng m có giá trị là 
A. 18,4g 
B. 17,5g 
*C. 16,6g 
D. 19,6g 
 Câu 97 ( câu trắc nghiệm) 
Đốt cháy một ete đơn chức ta thu được 
2 2H O CO
n : n = 5:4. Ete này được tạo từ 
A. Ancol etylic và ancol n - propylic 
B. Ancol etylic và ancol isopropylic 
C. Ancol etylic 
$*D. Cả A, B, C đều đúng 
 32 
 Câu 98 ( câu trắc nghiệm) 
M là ancol bậc II, công thức phân tử là C6H14O. Đun M với H2SO4 đặc ở 1700C chỉ tạo một 
anken duy nhất. Tên của M là: 
A. 1,2,3 - trimetylptopan 
B. 2,2 – đimetylbutan -3- ol 
*C. 2,2 – đimetylbutan -2- ol 
D. 2,3 – đimetylbutan -3- ol 
 Câu 99 ( câu trắc nghiệm) 
Oxi hóa ancol etylic thu được hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit axetic, nước và phần ancol không 
bị oxi hóa. Thí nghiệm để nhận biết ancol etylic có trong hỗn hợp là 
A. Dung dịch HCl 
*B. Dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch muối ăn 
C. Chưng cất 
D. Dung dịch AgNO3/NH3, kim loại Na 
 Câu 100 ( câu trắc nghiệm) 
Một hỗn hợp chất hữu cơ X chứa 10,34% hiđro. Khi đốt cháy X ta chỉ thu được CO2 và H2O với số 
mol như nhau và số oxi dùng cho phản ứng gấp 4 lần số mol X. Biết rằng khi X cộng với H2 thì 
cho ancol đơn chức, còn khi tác dụng với dung dịch KMnO4 thì cho poliancol. Công thức cấu tạo 
thu gọn của X là: 
A. CH3 – CH=CH-OH 
B. CH3 – CH2 – OH 
*C. CH2 = CH-CH2 –OH 
$D. Tất cả đều sai 
 Câu 101 ( câu trắc nghiệm) 
Khi đốt cháy một mol ancol no Y cần 2,5 mol O2 và H2O theo tỉ lệ số mol 
 33 
2 2
:H O COn n = 4 : 3. Nếu cho 0,1 mol ancol này tác dụng với kali dư cho 3,36 lít khí H2 (đktc). Công 
thức cấu tạo thu gọn của X là: 
A. C3H5OH 
B. C3H5(OH)3 
*C. C2H4(OH)2 
D. C3H7OH 
 Câu 102 ( câu trắc nghiệm) 
Sản phẩm chính của phản ứng tách nước của (CH3)2CHCH(OH)CH3 là 
A. 2-metylbut – 1 - en 
B. 3-metylbut – 1 – en 
*C. 2-metylbut – 2 – en 
$D. Kết quả khác 
 Câu 103 ( câu trắc nghiệm) 
Đốt cháy a mol ancol X sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 2 2:H O COn n = 4 : 3. Nếu cho 0,1 mol 
ancol này tác dụng với kali dư cho 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là: 
A. C3H6(OH)2 
B. C3H7(OH) 
C. C2H4(OH)2 
*D. C3H5(OH)3 
 Câu 104 ( câu trắc nghiệm) 
Phương pháp điều chế etanol chỉ dùng trong phòng thí nghiệm là 
A. Cho hỗn hợp khí etilen và hơi nước xúc tác H3PO4 ở 3000C 
B. Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng 
C. Cho glucozo lên men. 
 34 
*D. Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm nung nóng 
 Câu 105 ( câu trắc nghiệm) 
Đồng phân nào sau đây của C4H9OH khi tách nước sẽ cho 2 anken đồng phân? 
A. Ancol isobutylic 
B. 2- metyl propan 2 – ol 
C. 2- metyl propan 1-ol 
*D. Butan -2-ol 
 Câu 106 ( câu trắc nghiệm) 
Nguyên tử Na thay thế nguyên tử H trong nhóm – OH của phenol là do: 
(1) Phenol tác dụng với dung dịch NaOH 
(2) Phenol tác dụng với Na 
(3) Phenol tác dụng với dung dịch NaHCO3 
(4) Phenol tác dụng với dung dịch NaCl 
A. (1) và (4) 
B. (1) và (3) 
C. (2) và (4) 
*D. (1) và (2) 
 Câu 107 ( câu trắc nghiệm) 
Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức và đều chứa một số chẵn nguyên tử cacbon, khi oxi hóa a 
gam X được hỗn hợp 2 axit tương ứng. Để trung hòa hết hỗn hợp axit này cần dùng 200ml dung 
dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy a g của X rồi cho sản phẩm qua bình đựng P2O5 vào bình đựng 
dung dịch KOH tăng 14,08g. 
Công thức phân tử 2 ancol là ( biết rằng ete tạo ra từ ancol đầu là đồng phân chức của ancol thứ 2) 
*A. C2H5OH và C4H9OH 
B. CH3OH và C3H7OH 
 35 
C. C3H5OH và C6H11OH 
D. C2H5OH và C5H10OH 
 Câu 108 ( câu trắc nghiệm) 
Đun một ancol X với hỗn hợp lấy dư KBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Y, hơi của 6,15g 
chất Y chiếm một thể tích của 1,4g nito trong cùng điêu kiện. X có công thức cấu tạo là: 
A. CH2=CH-CH2-OH 
B. CH3CH2OH 
*C. CH3-CH(OH)-CH3 
D. C4H9OH  CH3CH2CH2CH2OH 
 Câu 109 ( câu trắc nghiệm) 
Cho kim loại kiềm tác dụng với hỗn hợp gồm 5,8g ancol X và 6g ancol Y sinh ra 2,24 lít khí H2 
(đktc). Biết rằng X và Y là hai ancol một lần ancol có nguyên tử cacbon bằng nhau, ancol Y không 
làm mất màu nước Brom, 0,1 mol ancol X làm mất màu dung dịch chứa 16g brom. 
*A. CH2=CH-CH2OH và CH3CH2CH2OH 
B. CH2=CH-CH2-OH và CH3CH2CH2CH2OH 
C. CH3 -C C-CH2-OH và CH3CH2CH2CH2OH 
$D. Tất cả đều đúng. 
 Câu 110 ( câu trắc nghiệm) 
Có 30,75g hỗn hợp 3 ancol no đơn chức (hỗn hợp X). Lấy 1/10 hỗn hợp X đem oxi hóa cho axit 
tương ứng. Để trung hòa axit tạo ra cần 300ml dung dịch NaOH 0,2M. Nếu đốt cháy 1/10 hỗn hợp 
X thì khối lượng CO2 và H2O lần lượt là: 
*A. 6,27g và 3,645g 
B. 6,27g và 3,465g 
C. 7,72g và 4,465g 
D. 3,135g và 1,875g 
 36 
 Câu 111 ( câu trắc nghiệm) 
Một ancol no đơn chức X và một ancol Y có dY/X = 12. Khi cho cùng lượng X và Y tác dụng với 
Na thì lượng H2 sinh ra bởi Y bằng 3/2 lượng H2 sinh ra bởi X (đktc). Ancol Y là: 
A. Ancol no đơn chức 
B. Ancol 2 chức 
*C. Ancol 3 chức 
D. Ancol không no 
 Câu 112 ( câu trắc nghiệm) 
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol đồng đẳng liên tiếp thu được 2,8 lít CO2 (đktc) và 
3,15g H2O. Mặt khác khi ete hóa hỗn hợp X thu được hỗn hợp 3 ete đơn chức. Hai ancol có công 
thức phân tử là: 
A. CH3OH và C2H5OH 
B. C3H7OH và C4H9OH 
*C. C2H5OH và C3H7OH 
$D. Kết quả khác 
 Câu 113 ( câu trắc nghiệm) 
Khi oxi hóa 30g ancol bậc nhất thu được 37g axit cacbonxylic một lần axit có cùng số nguyên tử 
cacbon trong phân từ như ancol ban đầu. Ancol có công thức phân tử là: 
*A. C3H7OH 
B. C2H5OH 
C. C4H9OH 
D. CH3OH 
 Câu 114 ( câu trắc nghiệm) 
 37 
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol là đồng dẳng liên tiếp thu được 
2 2
:CO H On n = 7:10. Tính phần 
trăm theo số mol của 2 ancol là: 
A. 65% và 35% 
*B. 66,67% và 33,33% 
C, 67,66% và 32,34% 
D. 55% và 45% 
 Câu 115 ( câu trắc nghiệm) 
38 Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol X, Y đồng đẳng kế tiếp nhau, người ta thấy tỉ số mol CO2 và H2O 
tăng dần. X, Y thuộc loại ancol là: 
*A. Ancol no 
B. Ancol không no 
C. Ancol thơm 
D. Phenol 
 Câu 116 ( câu trắc nghiệm) 
Cho ancol có công thức C5H11OH. Khi tách nước ancol này không tạo ra các anken đồng phân thì 
số đồng phân của ancol là bao nhiêu trong các số cho dưới đây? 
*A. 3 
B. 4 
C. 5 
$D. Tất cả đều sai 
 Câu 117 ( câu trắc nghiệm) 
Đốt cháy 5,8g chất X thu được 2,65g Na2CO3; 2,25g H2O và 12,1g CO2. Công thức cấu tạo thu 
gọn của X là (biết trong X có nguyên tử oxi) 
A. C2H5ONa 
*B. C6H6ONa 
 38 
C. CH3COONa 
D. C7H7ONa 
 Câu 118 ( câu trắc nghiệm) 
Đun nóng 132,8g P gồm 3 ancol no đơn chức XOH, YOH và ROH với H2SO4 đặc ở 1400C ta thu 
được 11,2g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng P với H2SO4 đặc ở 1800C thu 
được hỗn hợp khí gồm 2 anken. Cho hiệu suất phản ứng là 100%. Công thức cấu tạo của 3 ancol là: 
*A. CH3CH2OH; CH3CH2 CH2OH; CH3CH(CH3)OH 
B. CH3OH; CH3CH2CH2OH và CH3CH(CH3)OH 
C. CH3 (CH2)3OH; CH3CH2CH2OH và CH3CH(CH3)OH 
$D. Kết quả khác 
 Câu 119 ( câu trắc nghiệm) 
Cho hỗn hợp 2 ancol đơn chức X, Y (hỗn hợp Z). Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1800C 
thu được 2 hỗn hợp anken, còn ở 1400C thì thu được hỗn hợp ete, trong đó có một ete có khối 
lượng mol phân tử bằng khối lượng mol phân tử của một trong 2 ancol. Sau khi đốt cháy hỗn hợp Z 
và cho sản phẩm cháy qua bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng 
1,408g. 
Công thức phân tử 2 ancol là (biết số mol là 0,01) 
*A. C2H5OH và C4H9OH 
B. C3H7OH và C6H13OH 
C. C2H5OH và C5H11OH 
D. CH3OH và C2H5OH 
 Câu 120 ( câu trắc nghiệm) 
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol ancol no M mạch hở cần 3,92 lít O2 (đktc) tạo ra 6,6g CO2. Công 
thức cấu tạo thu gọn của M là: 
A. C2H4(OH)2 
 39 
B. C2H5OH 
*C. C3H5(OH)3 
D. C3H7OH 
 Câu 121 ( câu trắc nghiệm) 
Đun nóng a g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức với H2SO4 ở 1400C thu được 13,2g hỗn hợp 3 ete có số 
mol bằng nhau và 2,7g H2O. Biết phân tử khối 2 ancol hơn kém nhau 14đvC. Công thức phân tử 2 
ancol đó là: 
A. CH3OH và C2H5OH 
*B. C2H5OH và C3H7OH 
C. C3H7OH và C4H9OH 
$D. A, B, C đều đúng 
 Câu 122 ( câu trắc nghiệm) 
Oxi hóa một ancol đơn chức X bằng oxi (có mặt chất xúc tác) thu được hỗn hợp X gồm anđêhit, 
axit tương ứng, nước và ancol còn lại. Lấy M g hỗn hợp X cho tác dụng với Na cho 8,96 lít H2 
(đktc) và hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y bay hơi thì còn lại 48,4g chất rắn. Mặt khác lấy 4m g hỗn hợp 
cho tác dụng với xô đa (dư) cũng thu được 8,96 lít khí (đktc) 
Phần trăm ancol đã bị oxi hóa thành axit là: 
*A. 33,3% 
B. 43,3% 
C. 45% 
D. 23% 
 Câu 123 ( câu trắc nghiệm) 
Chia a gam ancol C2H5OH làm 2 phần bằng nhau: 
- Phần 1: Cho tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đktc) 
 40 
- Phần 2: đem thực hiện phản ứng hóa ete với axit CH3COOH. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 
100% thì khối lượng este thu được là: 
*A. 8,8g 
B. 9,8g 
C. 10.8g 
D. 7,8g 
 Câu 124 ( câu trắc nghiệm) 
Anken nào sau đây khi tác dụng với nước (xúc tác axit) cho ancol duy nhất? 
A. CH2=CH-CH2-CH3 
B. CH2=C(CH3)2 
*C. CH3-CH=CH-CH3 
D. CH2=CH-CH3 
 Câu 125 ( câu trắc nghiệm) 
Đun nóng a gam ancol no đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được b gam một 
chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất phản ứng đạt 100%. X là công thức cấu 
tạo thu gọn: 
A. C2H5OH 
B. CH3OH 
C. C4H9OH 
*D. C3H7OH 
 Câu 126 ( câu trắc nghiệm) 
Chia a gam ancol etylic thành hai phần bằng nhau: 
 Phần 1đem đun nóng với H2SO4 đặc ở 1800C thu được khí X. Đốt cháy hoàn toàn khí X 
này thu được 13,5g H2O. 
 Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được Y lít khí CO2 (đktc). Y có giá trị là: 
 41 
*A. 16,8 lít 
B. 15,8 lít 
C. 18,4 lít 
D. 28,7 lít 
 Câu 127 ( câu trắc nghiệm) 
Người ta nhận thấy khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ số mol 
2 2
:CO H On n tăng dần khi số nguyên tử cacbon trong ancol tăng dần. Những ancol thỏa mãn nhận xét 
trên là: 
A. Ancol no đơn chức 
B. Ancol no đa chức 
C. Ancol không no đơn chức 
*D. Ancol no đa chức và đơn chức 
 Câu 128 ( câu trắc nghiệm) 
Đốt cháy một ancol X ta thu được hỗn hợp sản phẩm cháy trong đó 
2 2CO H O
n n . Kết luận đúng là: 
A. X là ankano 
B. X là ancol no 3 lần ancol 
C. X là ankadiol 
$*D. A, B, C đều đúng 
 Câu 129 ( câu trắc nghiệm) 
Đốt cháy hoàn toàn a lít khí (đktc) một ankin thu được 2,7g nước. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp 
thụ hết vào bình nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng 12,6g a có giá trị là: 
*A. 1,68 lít 
B. 1,86 lít 
C. 1,67 lít 
D. 1,69 lít 
 42 
 Câu 130 ( câu trắc nghiệm) 
Cho hỗn hợp ancol etylic và một ancol đồng đẳng của nó tác dụng với Na dư thấy bay ra 672ml H2 
(đktc). Nếu cho hỗn hợp ancol trên tác dụng với 10g axit axetic (CH3COOH) thì khối lượng este 
sinh ra ít nhất là ( giả sử hiệu suất este hóa là 100%) 
*A. 4,44g 
B. 7,24g 
C. 6,24g 
D. 6,4g 
 Câu 131 ( câu trắc nghiệm) 
Đun nóng 0,166g hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗ hợp 2 anken là đồng đẳng 
liên tiếp (hiệu suất phản ứng 100%). Trộn 2 anken đó với 1,4336 lít khí (đktc). Sau khi đốt cháy và 
làm ngưng tụ hết hơi nước thì hỗn hợp khí còn lại là 1,5 lít ( đo ở 27,30C và 0,9856 atm). 
Công thức phân tử của 2 ancol là: 
A. CH3OH và C2H5OH 
*B. C2H5OH và C3H7OH 
C. C3H7OH và C4H9OH 
D. C4H9OH và C5H11OH 
 Câu 132 ( câu trắc nghiệm) 
Hợp chất X có công thức C3H6O tác dụng với H2/Ni, nhiệt độ tạo thành ancol bặc II là chất nào 
sau đây? 
A. CH2=CH-CH2OH 
B. CH2=CHO-CH3 
*C. CH3-CO-CH3 
D. CH3CH2CHO 
 43 
 Câu 133 ( câu trắc nghiệm) 
Công thức chung của các ancol no, mạch hở có 2 công thức ancol là: 
A. CnH2nO2 (n  1) 
B. CnH2nO2 (n  2) 
*C. CnH2n+2O2 (n  2) 
D. CnH2n+2O2 (n  1) 
 Câu 134 ( câu trắc nghiệm) 
Trong dung dịch, ancol X chiếm 94% theo khối lượng, tỉ lệ số mol H2O: số mol ancol 7:43. X có 
công thức phân tử là 
A. C3H7OH 
B. C4H9OH 
*C. C2H5OH 
D. CH3OH 
 Câu 135 ( câu trắc nghiệm) 
Ancol nào dưới đây khi oxi hóa hoàn toàn tạo ra xeton? 
A. Ancol butan – 1- ol 
B. Ancol tert – butylic 
*C. Ancol sec-butylic 
D. Ancol isobutylic 
 Câu 136 ( câu trắc nghiệm) 
Cho 1,52 g hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng với natri vừa đủ, cô cạn 
dung dịch thu được 2,18g chất rắn. Công thức phân tử của 2 ancol là: 
A. C3H7OH và C4H9OH 
B. CH3OH và C2H5OH 
 44 
*C. C2H5OH và C3H7OH 
D. C4H9OH và C5H11OH 
 Câu 137 ( câu trắc nghiệm) 
Cho một hỗn hợp X chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. 
Nếu đốt cháy một lượng X thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Còn X tác dụng với Na cho 
số mol H2 bằng ½ số mol X đã phản ứng. 
Công thức phân tử của X là 
*A. CH3OH 
B. CH3COOH 
C. C2H5OH 
D. HCOOH 
 Câu 138 ( câu trắc nghiệm) 
Số ml ancol 250 có được khi pha chế từ 500ml ancol 450 là: 
A. 85ml 
B. 890ml 
*C. 900ml 
D. 750ml 
 Câu 139 ( câu trắc nghiệm) 
Đun nóng hỗn hợp 2 ancol mạch hở với H2SO4 đặc ở 1400C được hỗn hợp các ete. Lấy X là một 
trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỉ lệ: 
NX : nO2 : 2 2:CO H On n = 0,25 : 1,375 : 1: 1 
Công thức cấu tạo của 2 ancol là: 
*A. CH3OH và CH2=CH-CH2OH 
B. CH3CH2OH và CH2=CH-CH2OH 
 45 
C. CH3OH và CH3CH2CH2OH 
D. CH3CH2OH và CH3CH2CH2OH 
 Câu 140 ( câu trắc nghiệm) 
Đun hỗn hợp X gồm 2 ancol M và N no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau với H2SO4 đặc ở nhiệt 
độ thích hợp thu được hỗn hợp 2 chất hữa cơ có tỉ khối so với X bằng 0,66. Hai ancol M và N có 
công thức phân tử là: 
A. CH3OH và C2H5OH 
B. C3H7OH và C4H9OH 
*C. C2H5OH và C5H11OH 
D. C4H9OH và C5H11OH 
 Câu 141 ( câu trắc nghiệm) 
Đun 2,72g hỗn hợp gồm 2 ancol với H2SO4 đặc ở 1700C đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 
được hỗn hợp khí gồm 2 anken liên tiếp, trộn 2 anken với 24,64 lít không khí (đo ở 00C và 1 atm) 
thành một hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp đó trong bình kín. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước 
khí còn lại 1,035 mol. Công thức phân tử 2 ancol là: 
*A. C2H5OH và C3H7OH 
B. C3H7OH và C4H9OH 
C. C4H9OH và C5H11OH 
D. C5H11OH và C6H13OH 
 Câu 142 ( câu trắc nghiệm) 
Thực hiện phản ứng tách nước với một ancol đơn chức X ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng 
xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ Y có tỉ khối so với X bằng 1,7. Công thức phân tử của ancol là: 
A. C2H5OH 
B. CH3OH 
*C. C3H7OH 
 46 
D. C4H9OH 
 Câu 143 ( câu trắc nghiệm) 
Đun nóng một hỗn hợp gồm hai ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 21,6g nước 
và 72g hỗn hợp 3 ete. Biết 3 ete thu được số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra 

File đính kèm:

  • pdfCHUONG_8_HALOGENANCOLPHENOL_TN_20150726_100101.pdf
Giáo án liên quan